I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng
- Biết đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : cầu hôn, lễ vật, ván
- Hiểu nội dung truyện : Giải thích nạn lũ lụt nước ta do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra.
Tuần 25 Ngày soạn: 20 / 2 / 2010 Ngày giảng: Thứ hai ngày 22 tháng 2 năm 2010 Chào cờ Tiết 25 Tập trung toàn trường Tập đọc Tiết 73+74 Sơn Tinh, Thuỷ Tinh I. Mục đích yêu cầu 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng - Biết đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ : cầu hôn, lễ vật, ván - Hiểu nội dung truyện : Giải thích nạn lũ lụt nước ta do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ chép câu văn cần hướng dẫn luyện đọc III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài Voi nhà - 2 học sinh đọc bài - Qua bài cho em biết điều gì - 1 HS trả lời 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài 3.2 Luyện đọc * GV đọc diễn cảm toàn bài - HS nghe * Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ a. Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu - GV theo dõi uốn nắn học sinh đọc b. Đọc từng đoạn trước lớp - Giáo viên HD cách ngắt nghỉ 1 số câu trên bảng phụ - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài Giảng từ : Cầu hôn - Xin lấy người con gái làm vợ Cựa Móng nhọn ở phía sau chân gà c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 3 - Giáo viên theo dõi các nhóm đọc d. Thi đọc giữa các nhóm - Nhận xét bình điểm cho các nhóm - Các nhóm thi đọc ĐT, CN, từng đoạn cả bài e. Cả lớp đọc ĐT (đoạn 1,2) 3.3 Tìm hiểu bài Câu 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Những ai đến cầu hôn Mị Nương - Những người đến cầu hôn là Sơn Tinh chúa miền non cao và Thuỷ Tinh vua vùng nước thẳm - Chúa miền non cao là thần gì ? - Sơn Tinh là thần núi - Thuỷ Tinh là thần nước Câu 2: Hùng Vương phân xử việc 2 vị thần cầu hôn như thế nào ? - Vua giao hẹn ai mang đủ lễ vật đến trước được lấy Mị Nương - Lễ vật gồm những gì ? - Một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh trưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao Câu 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Kể lại cuộc chiến đấu giữa 2 vị thần - Giáo viên đưa bảng phụ đã viết các câu hỏi - Thuỷ Tinh đánh Sơn Tinh bằng cách nào - Thần hô mưa gọi gió dâng nước lên cuồn cuộn khiến cho nước ngập cả ruộng đồng - Sơn Tinh chống lại Thuỷ Tinh bằng cách nào ? - Thần bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chống dòng nước lũ dâng dòng nước lên cao - Cuối cùng ai thắng ? Sơn Tinh thắng - Người thua đã làm gì ? - Thuỷ Tinh hàng năm dâng nước lên để đánh Sơn Tinh gây lũ lụt Câu 4: - 1 HS đọc yêu cầu - Câu chuyện này nói lên điều gì có thật ? - Nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường - Mị Nương rất xinh đẹp - Sơn Tinh rất tài giỏi 4. Luyện đọc lại - GV theo dõi, nhận xét - 3 học sinh thi đọc lại truyện 5. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học Toán Tiết 121 Một phần năm I. Mục tiêu - Giúp học sinh hiểu được " Một phần trăm" - Nhận biết đọc và viết II. đồ dùng dạy học - Các tấm bìa hình vuông, hình ngôi sao, HCN III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc bảng chia 5 2 HS đọc 3. Bài mới * Giới thiệu Một phần trăm - Đưa hình vuông - Học sinh quan sát - Hình vuông được chia làm mấy phần ? - Hình vuông được chia làm 6 phần bằng nhau - Trong đó có 1 phần được tô màu - Đã tô màu 1 phần mấy hình vuông ? Đã tô mầu hình vuông - Nêu cách viết ? - Viết 1 -Viết gạch ngang - Viết 5 dưới vạch ngang - Đọc : Một phần năm ? - Nhiều học sinh đọc - Cho học sinh viết bảng con - Cả lớp viết bảng con 4. Thực hánh Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Đã tô màu hình nào ? - Học sinh đọc thầm yêu cầu - Học sinh quan sát hình - Tô màu hình A, D Bài 2: - Hình nào đã tô số ô vuông ? - 1 HS đọc yêu cầu - Muốn biết hình nào đã tô màu số ô vuông thì các em phải quan sát và đếm số ô vuông trong mỗi hình ? - Đọc thầm quan sát đếm số ô vuông mỗi hình - Hình A, H, C đã tô màu số ô vuông Bài 3 - 1 HS đọc yêu cầu - Hình nào đã khoanh vào số con vịt ? Hình a đã khoanh vào số con vịt -Nhận xét, chữa bài 5. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. Ngày soạn: 21 / 2 / 2010 Ngày giảng: Thứ ba ngày 23 tháng 2 năm 2010 Toán Tiết 122 Luyện tập i- Mục tiêu - Giúp học sinh học hiểu được ( một phần năm ) Nhận biết ,viết và đọc - Thuộc bảng chia 5 ii. Các hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc bảng chia 5 - 2 học sinh đọc 3. Bài mới Bài 1: Tính nhẩm - Yêu cầu học sinh tự nhẩm và ghi kết quả vào vở 8 - Nhận xét chữa bài - Cả lớp làm bài 10 : 5 = 2 20 : 5 = 4 30 : 5 = 6 35 : 5 = 7 15 : 5 = 3 25 : 5 = 5 45 : 5 = 9 50 : 5 = 10 Bài 2: Tính nhẩm - Yêu cầu học sinh tính nhẩm và ghi kết quả vào 3 5 x 2 = 10 5 x 3 = 15 10 : 2 = 5 15 : 3 = 5 10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 Bài 3: - HS đọc đề toán - Bài toán cho biết gì ? - Có 35 quyển vở chia đều 5 bạn - Bài toán hỏi gì ? - Hỏi mỗi bạn có mấy quyển vở - Yêu cầu học sinh nêu miệng tóm tắt và giải Bài giải: Mỗi bạn có số quyển vở là: 35 : 5 = 7 (quyển vở ) Đáp sô: 7 quyển vở Bài 4: - HS đọc đề toán Tóm tắt: - Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích đề toán rồi giải Có : 25 quả cam Mỗi đĩa : 5 quả Xếp được : đĩa ? Bài giải: Xếp được số đĩa là : 25 : 5 = 5 (đĩa ) Bài 5: Đ/S : 5 đĩa - Hình nào đã khoanh số con gà ? - HS quan sát hình và trả lời - Hình a đã khoanh vào số con voi 4. Củng cố dặn dò Chính tả (Tập chép ) Tiết 49 Sơn Tinh, Thuỷ Tinh I. Mục đích yêu cầu 1. Chép lại chính xác một đoạn chích trong bài Sơn Tinh Thuỷ Tinh 2. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu thanh dễ lần : ch/tr tranh ii. đồ dùng dạy học - Bảng lớp chép đoạn chính tả - Bảng phụ chép BT2a IiI. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc cho học sinh viết bảng con - Cả lớp viết bảng con - Sản xuất, chim sẻ - Nhận xét tiết học 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Hướng dẫn tập chép: a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - Giáo viên đọc đoạn chép - Tìm và viết bảng con các tên riêng có trong bài chính tả - Viết bảng con Hùng Vương Mị Nương b. Cho học sinh chép bài vào vở - HS nhìn bảng chép bài vào vở - Chấm 5-7 bài, nêu nhận xét 4. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a - 1 HS đọc yêu cầu - Điền vào chỗ trống tr/ch - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng phụ. a. trú mưa, chú ý - GV cùng cả lớp nhận xét bài làm trên bảng phụ - truyền tin, chuyền cành chở hàng , trở về Bài 3a - HS đọc yêu cầu Thi tìm từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng ch(hoặc tr) - GV cùng cả lớp nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc - 4 nhóm lên bảng thi tiếp sức Chõng tre, trở che, nước chè, chả nem, cháo lòng, chào hỏi 5. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học Kể chuyện Tiết 25 Sơn Tinh, Thuỷ Tinh I. Mục đích yêu cầu 1. Rèn kỹ năng nói - Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự theo tranh - Biết phối hợp lời kể với giọng điệu cử chỉ thích hợp 2. Rèn kỹ năng nghe: - Nghe và ghi nhớ lời của bạn nhận xét đúng lời kể của bạn II. Đồ dùng dạy học - 3 tranh minh hoạ trong SGK III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Kể lại câu chuyện ''Quả tim Khỉ'' - 2 HS kể - Nhận xét cho điểm 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài 3.2 Hướng dẫn kể chuyện: a, Sắp xếp lại thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện - 1 HS đọc yêu cầu - Học sinh quan sát tranh nhớ lại nội dung qua tranh - Nêu nội dung từng tranh ? Tranh 1: Cuộc chiến đấu giữa Sơn Tinh và Thuỷ Tinh Tranh 2: Sơn Tinh mang ngựa đón Mị Nương về núi Tranh 3: Vua Hùng tiếp hai thần Sơn Tinh và Thuỷ Tinh - Thứ tự đúng của tranh là: 3, 2, 1 b, Kể từng đoạn câu chuyện theo các tranh đã được sắp xếp lại. - 1 HS đọc yêu cầu GV theo dõi các nhóm kể - HS kể từng đoạn trong nhóm + Thi kể trước lớp - Đại diện các nhóm thi kể - Nhận xét các nhóm thi kể c, Kể toàn bộ câu chuyện - 1 HS đọc yêu cầu - Cả lớp và giáo viên bình chọn nhóm kể hay nhất - Mỗi nhóm 1 đại diện thi kể - Trong truyện Sơn Tinh Thuỷ Tinh nói lên điều gì ? có thật ? - Nhân dân ta chiến đấu chống lũ lụt 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học Ngày soạn: 21 / 2 / 2010 Ngày giảng: Thứ tư ngày 24 tháng 2 năm 2010 Tập đọc Tiết 75 Bé nhìn biển I. Mục đích yêu cầu 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trôi chảy toàn bài - Biết đọc bài thơ với giọng hồn nhiên 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa các từ: Còng, sóng biển - Hiểu bài thơ: Bé rất yêu biển , bé thấy biển to rộng mà ngộ nghĩnh như trẻ con 3. Thuộc lòng bài thơ II. đồ dùng dạy học - Tranh ảnh minh hoạ bài thơtrong SGK iII. các hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Nói dự báo thời tiết mà em đã được nghe - Dự báo thời tiết có lợi gì ? - Biết được ngày mưa ngày nắng 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài 3.2 Luyện đọc * GV đọc mẫu toàn bài: - HS nghe * Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ a. Đọc từng câu: - GV theo dõi uốn nắn cách đọc cho học sinh - HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ cho đến hết bài b. Đọc từng khổ thơ trong nhóm - Giải nghĩa 1 số từ + Còng Giống cua nhỏ sống ở ven biển + Sóng lừng : Sóng lớn ở ngoài khơi xa c. Đọc từng khổ thơ trong nhóm - HS đọc theo nhóm 4 + Thu lu - Thu mình nhỏ lại c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 2 - GV quan sát theo dõi các nhóm đọc. d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc 3.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài Câu 1: - 1 HS đọc yêu cầu Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng ? - Tưởng rằng biển nhỏ mà to bằng trời - Như con sóng lớn chỉ có 1 bờ - Biển to lớn thế Câu 2: Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con ? . . . với sóng/ chơi trò kéo co - Nghìn con sóng khoẻ /lon ta lon ton - Biển to lớn thế vần là trẻ con Câu 3: Em thích khổ thơ nào nhất vì sao ? - HS suy nghĩ lựa chọn - Nhiều HS đọc khổ thơ mình thích 4. Đọc thuộc lòng bài thơ - GV xoá dần bảng cho HS đọc thuộc lòng bài thơ - HS học thuộc lòng bài thơ 5. Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 123 Luyện tập chung I. Mục tiêu - Giúp rèn luyện kỹ năng : Thực hiện các phép tính (từ trái sang phải trong một biểu thức có 2 phép tính nhân hoặc chia ) - Nhận biết về một phần mấy - Giải toán có phép nhân II. các hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Ki ... u + biển biển + cả - Trong mỗi từ trên tiếng biển đứng trước hay đứng sau ? - Trong từ tàu biển tiếng biển đứng sau, trong từ biển cả tiếng biển đứng trước - Viết sơ đồ cấu tạo lên bảng - Gọi 2 HS lên bảng Biển . . . . . . Biển - Cả lớp làm vào nháp sau đó đọc bài Biển cả, biển khơi, biển xanh, biển lớn Tàu biển, sóng biển, nước biển, cá biển tôm biển cua biển rong biển bào biển vùng biển - Nhận xét chữa bài Bài 2 (Miệng) Tìm từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi nghĩa sau - Cả lớp làm bảng con a. Dòng nước chảy tương đối lớn trên đò thuyền bè đi lại được a. sông b. Dòng nước chảy tự nhiên ở đồi gọi là gì ? b. Suối c. Nơi đất trũng chứa nước tương đối rộng và sâu ở trong đất liền gọi là gì ? c. hồ Bài 3: (Miệng) - HS đọc yêu cầu Đặt câu hỏi cho phần in đậm trong câu sau : - Không được bơi ở đoạn sông này vì có nước xoáy - Vì sao không được bơi ở đoạn sông này ? Bài 4: (Viết) - HS đọc yêu cầu - Dựa theo cách giải thích ở trong truyện Sơn Tinh Thuỷ Tinh trả lời các câu hỏi a. Vì sao Sơn Tinh lấy được Mị Nương ? - Sơn Tinh lấy được Mị Nương vì đã đem lễ vật đến trước b. Vì sao Thuỷ Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh ? - Thuỷ Tinh đánh Sơn tinh vì ghen tức muốn cướp Mị Nương c. Vì sao ở nước ta có nạn lụt - Vì hàng năm Thuỷ Tinh dâng nước lên đánh Sơn Tinh 4. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà tìm thêm những từ ngữ nói về sông biển Ngày soạn: 23 / 2/ 2010 Ngày giảng: Thứ năm ngày 25 tháng 2 năm 2010 Toán Tiết 124 Giờ, phút I. Mục tiêu Giúp HS nhận biết được 1 giờ có 60 phút; cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 3 hoặc 6 - Bước đầu nhận biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút - Củng có biểu tượng về thời gian (thời điểm và các khoảng thời gian 15 phút và 30 phút) việc sử dụng thời gian trong đời sống hàng ngày II. đồ dùng dạy học - Mô hình đồng hồ - Đồng hồ để bàn và đồng hồ điện tử III. Các hoạt động dạy học 2. Kiểm tra bài cũ - HS làm bảng con Cả lớp làm bảng con - Nhận xét bài làm của HS 4 x x = 20 x = 20 : 4 x = 5 x x5 = 20 x = 20 : 5 x = 4 3. Bài mới * Giới thiệu cách xem giờ (khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6) - Các em đã được học đv đo (T) nào Học đv đo thời gian là giờ - Hôm nay chúng ta học thêm đơn vị đo thời gian khác đó là phút - Một giờ có bao nhiêu phút ? Viết 1 giờ = 60 phút Một giờ có 60 phút - Sử dụng mô hình đồng hồ kim đồng hồ chỉ vào 8 giờ ? Đồng hồ đang chỉ mấy giờ Đồng hồ chỉ 8 giờ - Quay tiếp các kim đồng hồ sao cho kim phút chỉ vào số 3 và nói , đồng hồ đang chỉ 8 giờ 15 phút - Viết 8 giờ 15 phút - Đồng hồ đang chỉ 8 giờ 15 phút - Tiếp tục quay kim đồng hồ sao cho kim phút chỉ vào số 6. Lúc này đồng hồ chỉ 8 giờ bao nhiêu phút? - Viết 8 giờ 30 phút - 8 giờ 30 phút hay 8 rưỡi - Gọi HS lên bảng làm lại - 2 HS lên bảng - HS tự làm trên các mô hình đồng hồ - GV đặt đồng hồ chỉ 10 giờ 10 giờ 15' , 10 giờ 30 4. Thực hành Bài 1: - Đồng hồ chỉ mấy giờ ? - HS quan sát kim giờ và kim phút để trả lời - Đồng hồ A chỉ 7h 15' - Đồng hồ B chỉ 8 giờ 15 phút - Đồng hồ C 11giờ 30 phút - Đồng hồ D chỉ 3 giờ Bài 2: - Mỗi tranh ứng với mỗi đồng hồ nào ? - HS đọc yêu cầu - HS quan sát tranh - Tranh vẽ Mai ngủ dậy lúc 6 giờ ? - Đồng hồ C - Mai ăn sáng lúc 6 giờ 15' Đồng hồ A - Tương tự với các phần còn lại Bài 3: Tính (theo mẫu) - HS đọc yêu cầu 1 giờ + 2 giờ = 3 giờ - Cả lớp làm vào vở 5 giờ + 2 giờ = 7 giờ 4 giờ + 6 giờ = 10 giờ 8 giờ + 7 giờ = 15 giờ 9 giờ – 3 giờ = 6 giờ - Nhận xét chữa bài 12 giờ - 8 giờ = 4 giờ 16 giờ – 10 giờ = 6 giờ 5. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học Tập làm văn Tiết 25 Đáp lời đồng ý Quan sát tranh trả lời câu hỏi I. Mục đích yêu cầu - Biết đáp lời cảm ơn trong giao tiếp thông thường. - Quan sát tranh 1 cảnh biển trả lời đúng các câu hỏi về cảnh biển trong tranh II. đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ cảnh biển trong SGK - Bảng phụ viết 4 câu hỏi BT3 III. các hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - 2-3 cặp đứng tại chỗ đối thoại, 1 em câu phủ định , 1 em đáp câu phủ định - HS1 : Cậu đã bao giờ nhìn thấy con voi chưa. - HS2 : Chưa bao giờ HS1: Thật đáng tiếc 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài 3.2 Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - Đọc lời đối thoại nhắc lại lời của bạn Hà khi được bố Dũng đồng ý cho gặp Dũng - Hà cần nói với thái độ ntn ? - Lời Hà lễ phép Bố Dũng nói với thái độ ntn ? - Lời bố Dũng niềm nở - Yêu cầu từng cặp HS đóng vai thực hành đối đáp - HS thực hành - Nhắc lại lời của Hà khi được bố Dũng mời vào nhà gặp Dũng ? - Cháu cảm ơn bác - Cháu xin phép bác Bài 2 (miệng) - HS đọc yêu cầu - Nói lời đáp trong những đoạn đối thoại sau ? - HS thực hành đóng vai đáp lời đồng ý theo nhiều cách sau : a. Hương cho tớ mượn cục tẩy nhé - ừ - Cảm ơn bạn/ cảm ơn bạn nhé b. Em cho anh chạy thử cái tàu thuỷ của anh nhé Vâng - Em ngoan quá !. . . Bài 3 (Miệng) - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi - HS quan sát tranh - Đọc kĩ 4 câu hỏi viết ra nháp - HS tiếp nối nhau trả lời a. Tranh vẽ cảnh gì ? a. Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng khi mặt trời mọc b. Sóng biển ntn ? b. Sóng biển nhấp nhô c. Trên mặt biển có những gì ? c. . . những cánh buồm đang lướt sóng, những chú hải âu đang trao lượn d. Trên bầu trời có những gì ? d. Mặt trời đang dâng lên những đám mây màu tím nhạt đang bồng bềnh trôi, đám hải âu bay về phía chân trời 4. Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS thực hành đáp lời đồng ý. Tập viết Tiết 25 Chữ hoa V I. mục đích yêu cầu 1. Biết viết chữ hoa theo cỡ vừa và nhỏ 2. Biết viết ứng dụng cụm từ : Vượt suối băng rừng, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định. II. Đồ dùng dạy học - Chữ mẫu, vở Tập viết III. các hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Cả lớp viết chữ hoa U, Ư - Cả lớp viết bảng con - Nhắc lại cụm từ ứng dụng 1 HS nêu lại : Ươm cây gây rừng - Cả lớp viết : Ươm 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu. 3.2 Hướng dẫn viết chữ hoa a, Hướng dẫn HS quan sát nhận xét - HS quan sát nhận xét - GV đưa chữ mẫu - Chữ này có độ cao mấy li ? - 5 li gồm 3 nét, nét 1 là nét kết hợp của nét cong trái và nét lượn ngang, nét 2 là nét lượn dọc, nét 3 là nét móc xuôi phải - GV vừa viết mẫu vừa nêu cách viết b, Hướng dẫn cách viết trên bảng con. - HS tập viết bảng con. - GV nhận xét sửa sai cho HS 3.3 Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: a, Giới thiệu cụm từ ứng dụng - Đọc cụm từ ứng dụng - 1 HS đọc : Vượt suối băng rừng - Em hiểu cụm từ trên ntn ? - Vượt qua nhiều đoạn đường không quản ngại khó khăn, gian khổ b, HS quan sát câu ứng dụng nêu nhận xét: - HS quan sát, nhận xét, - Độ cao các chữ cái ? Các chữ : v, b , g (cao 2,5 li) - Chữ có độ cao 1,5 li ? - Chữ T - Chữ có độ cao 1,25 li ? - Chữ r,s - Các chữ còn lại cao mấy li ? - Cao 1 li - Cách đặt dấu thanh ? - Dấu sắc đặt dưới ô - Khoảng cách giữa các chữ ? Bằng khoảng cách viết 1 chữ o c, Hướng dẫn HS viết chữ Vượt trên bảng con 4. Hướng dẫn viết vở - HS viết vở theo yêu cầu của GV - GV quan sát theo dõi HS viết bài. - Chấm 5-7 bài, nhận xét. 6. Củng cố – dặn dò - Nhận xét chung tiết học. Ngày soạn: 24 / 2 / 2010 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 26 tháng 2 năm 2010 Toán Tiết 125 Thực hành xem đồng hồ I. Mục tiêu Giúp HS rèn kĩ năng xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 3 hoặc sô 6 - Củng cố nhận biết về các đơn vị đo (T) giờ, phút, phát triển biểu tượng về các khoảng (T) 15 phút, 30 phút II. đồ dùng dạy học - Mô hình đồng hồ III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Gọi 2 HS lên bảng kèm theo mô hình đồng hồ cá nhân - GV yêu cầu đặt đồng hồ chỉ 10 rưỡi , 11 gìơ 30' - HS thực hiện - Nhận xét cho điểm 3. Bài mới Bài 1 - 1 HS đọc yêu cầu - Xem tranh vẽ rồi chỉ mấy giờ trên đồng hồ ? - HS quan sát tranh và trả lời - Đồng hồ A chỉ mấy giờ ? - Đồng hồ A chỉ 4 giờ - '' '' B '' '' ? - Đồng hồ B chỉ 1h 30' - '' '' C '' '' ? - Đồng hồ C chỉ 9 giờ 15' - '' '' D '' '' ? - Đồng hồ D chỉ 8 giờ 30' Bài 2 -Mỗi câu dưới đây ứng với đồng hồ nào ? a. An vào học lúc 13 giờ 30' ? - HS đọc yêu cầu - HS quan sát các hình - Đồng hồ a b. An ra chơi lúc 15 giờ ? Đồng hồ b c. An vào học tập lúc 15 giờ 15' - Đồng hồ c - An ăn cơm lúc 7 giờ tối - Đồng hồ g Bài 3 Quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ 2 giờ, 1 giờ 30', 6 giờ 15', 5 giờ rưỡi Học sinh thực hành quay kim đồng hồ 4. Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học. - Về nhà thực hành xem đồng hồ Chính tả: (Nghe – viết) Tiết 50 Bé nhìn biển I. Mục đích yêu cầu 1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 3 khổ thơ trong bài Bé nhìn biển 2. Làm bài tập phân biệt tiếng âm, vần dễ lẫn ch/tr thanh ngã II. đồ dùng dạy học - Tranh ảnh các loài cá : chim, chép, chày, chạch, chuồn . . . III. các hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - GV đọc cho HS viết bảng con: chuyền cành, truyền tin, chăm chỉ - Cả lớp viết bảng con - Nhận xét bài viết của HS 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu. 3.2 Hướng dẫn nghe – viết: a. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: - GV đọc 3 khổ thơ đầu của bài Bé nhìn biển - 2 HS đọc lại - Bài cho em biết bạn nhỏ thấy biển ntn ? - Biển rất to lớn có những hành động giống như con người Mỗi dòng thơ có mấy tiếng ? - 4 tiếng - Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào ? - Nên viết từ ô thứ 3 hay thứ tư từ lề vở b. GV đọc cho HS viết - HS viết bài - Đọc cho HS soát lỗi - Đổi chéo vở kiểm tra 2.3 Chấm chữa bài - Chấm 1 số bài nhận xét 4. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 - HS đọc yêu cầu - Tìm tên các loài cá ? - HS thực hiện trò chơi a. Bắt đầu bằng ch ? - Cá chim, chép, chuối, chày. . . b. Bắt đầu bằng tr ? - trắm, trôi, tre, trích. . . Bài 3 (lựa chọn ) - HS đọc yêu cầu - Tìm các tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr có nghĩa như sau : + Em trai của bố ? - Chú + Nơi êm đến học hàng ngày ? - Trường + Bộ phận cơ thể người dùng để đi ? - Chân 5. Củng cố – dặn dò - Nhận xét giờ. - về nhà viết lại những chữ viết sai.
Tài liệu đính kèm: