Thiết kế bài dạy tổng hợp lớp 2 - Tuần 20 năm 2010

Thiết kế bài dạy tổng hợp lớp 2 - Tuần 20 năm 2010

I/ MỤC TIÊU:

- HS lập được bảng nhân 3 và học thuộc lòng bảng nhân.

- Thực hành nhân 3, giải bài toán đếm thêm 3.

II/ ĐỒ DÙNG:

-HS, GV: Các quân cờ mỗi tấm có 3 chấm tròn.

- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1,3

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 20 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 894Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy tổng hợp lớp 2 - Tuần 20 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20
 Thứ hai ngày 20 tháng 1 năm 2010
Chào cờ
Toán:
 Bảng nhân 3.
I/ MỤC TIÊU:
- HS lập được bảng nhân 3 và học thuộc lòng bảng nhân.
- Thực hành nhân 3, giải bài toán đếm thêm 3.
II/ ĐỒ DÙNG:
-HS, GV: Các quân cờ mỗi tấm có 3 chấm tròn.
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1,3
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Bài cũ( 5phút )
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
a.Giới thiệu thành lập bảng nhân 3( 13phút )
- Gắn tấm bìa có 3 CT và hỏi. Có mấy chấm tròn ?
- 3 CT được lấy mấy lần?
- 3 được lấy mấy lần ?
- 3 được lấy 1 lần ta lập được phép nhân nào?
GB: 3 x 1 = 3
- Gắn 3 tấm bìa lên bảng và hỏi: Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 3 CT. Vậy 3 CT được lấy mấy lần ?
- Vậy 3 được lấy mấy lần?
- Hãy lập phép tính tương ứng với 3 được lấy 2 lần?
- 3 nhân 2 bằng mấy?
GB: 3 x 2 = 6
* Tương tự các phép tính còn lại GVHD học sinh lập.
** Đây là bảng nhân 3. Các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 3, thừa số còn lại lần lược là các số 1, 2, 3...10.
- Xoá dần bảng nhân 3 cho HS đọc thuộc lòng.
- HS thi đọc thuộc lòng . 
b. Thực hành (13phút)
Bài 1: Tính nhẩm
Bài 3:
Tóm tắt:
 1 nhóm : 3 học sinh
 10 nhóm : học sinh?
Bài 3: Đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
3. Củng cố, dặn dò( 5phút)
- Học thuộc bảng nhân 3.
- Nhận xét tiết học
- 2 Hs đọc bảng nhân 2
- 2 em lên bảng:
2 x 3 = 6 2 x 5 = 10
2 x 8 = 16 2 x 9 = 18
- Nhận xét
- Có 3 CT
- 3 CT được lấy 1 lần
- 3 được lấy 1 lần
- 3 x 1 = 3
- Đọc: ba nhân 1 bằng 3.
- 3 CT được lấy 2 lần.
- 3 được lấy 2 lần
- 3 x 2 
- 3 x 2 = 6
- ba nhân 2 bằng sáu
- Lập các phép tính 3 nhân với 3, 4, 5, 6, 7, ,8, 9 , 10.
- Nghe
- Đọc đồng thanh
- Đọc yêu cầu
- Làm miệng - nhận xét
- Đọc đề
- Phân tích nắm yêu cầu
1 HS lên bảng- lớp làm vở
Bài giải
 Số học sinh 10 nhóm có là:
x 10 = 30( học sinh)
 Đáp số: 30 học sinh
- Đọc yêu cầu
- Nói tiếp nhau đếm thêm 3.
- Nhận xét
Tập đọc :
Ông Mạnh thắng thần gió
I/ MỤC TIÊU:
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng.
Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với các nhân vật và nội dung từng đoạn.
-Hiểu: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghể.
Hiểu nội dung bài: Ông Mạnh tượng trưng cho con người. Thần gió tượng trưng cho thiên nhiên. Con người chiến thắng thần gió, chiến thắng thiên nhiên là quyết tâm và lao động. Những con người cần” kết bạn với thiên nhiên, sống thân ái hoà thuận với thiên nhiên.”
II/ ĐỒ DÙNG: 
- Tranh minh hoạ bài tập đọc
- Bảng phụ viết câu HD
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Bài cũ: ( 5phút )
Thư Trung thu
Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
a. Giới thiệu , ghi đề( 1phút)
b. Luyện đọc( 29phút)
- Đọc mẫu:
- Nêu cách đọc
* Luyện đọc câu
- HD đọc từ khó 
* HD đọc đoạn 
Giúp HS nắm nghĩa
- 2 HS đọc thuộc lòng 12 dòng thơ và trả lời nội dung bài.
- Nhận xét
-Nghe
- Mỗi em đọc một câu đến hết bài
- Đọc cá nhân: hoành hành, lăn quay, ngạo nghễ, quật đổ.
-4 HS nối tiếp đọc bốn đoạn
-2 HS đọc câu dài
+ Ông vào rừng/ lấy gỗ/ dựng nhà.//
- Nắm nghĩa SGK.
- Thi đọc theo nhóm
- Đại diện các nhóm đọc
- Đọc đồng thanh
 Tiết 2:
c.Tìm hiểu bài: ( 15phút )
- Thấn gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận?
- Kể việc làm của ông Mạnh chống lại thần gió?
 + Treo tranh giới thiệu.
- Hình ảnh nào chứng tỏ thần gió bó tay?
- Ông Mạnh đã làm gì để thần gió trở lại bạn thân?
- Ông Mạnh tượng trưng cho ai? Thần gió tượng trưng cho ai?
d. Luyện đọc lại( 15phút)
 Nhận xét khen em đọc bài tốt, thể hiện giọng phù hợp với các nhân vật.
3. Củng cố, dặn dò( 5phút)
- Đọc bài nhiều lần
- Nhận xét tiết học
- Đọc to đoạn1, 2.
-Thần gió xô ông Mạnh lăn quay.Ông nổi giận. Thần gió cười ngạo nghễ chọc tức ông.
- Đọc to đoạn 3.
- Ông vào rừng lấy gỗ dựng nhà, cả ba lần nhà đều bị sụp đỗ .Ông quyết định xây ngôi nhà vững chắc . Ông đẵn những cây gỗ lớn nhất, những viên đá to xây nhà.
- Đọc to đoạn 4
- Cây cói xung quanh nhà đỗ sập, còn ngôi nhà thì vững chắc.
- Thần gió đến ăn năn hối cải.
- Ông Mạnh tượng trưng cho con người. Thần gió tượng trưng cho thiên nhiên.
- 2 N thi đọc toàn bài thể hiện giọng đọc các nhân vật
- Nhận xét- bình chọn.
 Thứ ba ngày 21 tháng 1 năm 2010
Toán:
 Luyện tập
I/ MỤC TIÊU:
- Tiếp tục ghi nhớ bảng nhân 3 bằng thực hành và giải toán.
- Biết tìm các số thích hợp của dãy số.
II/ ĐỒ DÙNG:
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1,2
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Giới thiệu( 3phút)
- Nêu mục đích, yêu cầu tiết học
2. Thực hành: ( 27’)
Bài 1: Số?
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống.
 3 x....= 12
Bài 3: 
Tóm tắt
Mỗi can: 3 l
 5 can : l?
Bài 4: 
Tóm tắt
Mỗi bao: 3 kg gạo
 8 bao : kg gạo?
Bài 5: Số?
3. Củng cố, dặn dò( 5phút)
- Nhận xét tiết học
- Nghe
- Đọc yêu cầu
- 1 em lên bảng -lớp vở bài tập
- HS đọc thuộc lòng bảng nhân3.
- Nhận xét
- Đọc yêu cầu
- Quan sát bài mẫu
- 2 em làm bảng. HS làm VBT
- Nhận xét
- Đọc đề
- Cùng GV phân tích đề
- 1 em lên bảng- lớp làm vở bài tập
Bài giải
 Số lít 5 can đựng được là:
 3 x 5 = 15( lít)
 Đáp số: 15 lít
- Nhận xét 
Đọc yêu cầu
- Tiến hành như bài 3.
- 2 đội, mỗi đội 3 HS lên chơi
- Nhận xét
a. 3, 6, 9, 12, 15
b. 10, 12, 14, 16, 18.
Kể chuyện:
 Ông Mạnh thằng Thần Gió
I/ MỤC TIÊU:
- Biết sắp xếp lại các tranh theo nội dung câu chuyện .
- Kể giọng tự nhiên
- Đặt tên khác phù hợp với nội dung câu chuyện.
- Có khả năng theo dõi bạn kể . Biết nhận xét và đánh giá lời kể của bạn
II/ ĐỒ DÙNG:
- 4 tranh minh hoạ câu chuyện
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ: ( 5phút)
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
a. Giới thiệu, ghi đề( 1phút )
b. HD kể: 
* Xếp lại các tranh theo thứ tự nội dung câu chuyện.
* HD kể toàn bộ câu chuyện :
- Nhận xét ,biểu dương
* Đặt tên khác cho câu chuyện.
c. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )
- Về nhà tập kể chuyện nhiều lần
- Chuẩn bị tiết sau:
- Nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng kể chuyện: “Chuyện bốn mùa”.
- Nhận xét
- Đọc yêu cầu
- Thảo luận theo N4
- 1 N lên bảng ghi các tranh theo thứ tự nội dung câu chuyện.
- Nhận xét.
* HS xung phong kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh.
- Nhận xét- bình chọn.
- Kể theo nhóm- theo các vai.
- Đại diện 4 em trình bày
- Nhận xét
- HS xung phong kể toàn bộ chuyện 
- Nắm yêu cầu
- Nêu ý kiến của mình
+ Bạn hay thù
+ Ai thằng ai
+ Chiến thằng thiên nhiên.
Chính tả:
Gió
I/ MỤC TIÊU:
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài thơ: “ Gió”.
- Luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lẫn: s/ x, iêc/ iêt.
*GDBVMT:Giúp học sinh thấy được thiên nhiên rất gần gũi với con người .Chúng ta cần phải yêu quý và bảo vệ môi trường .
II/ ĐỒ DÙNG:
- Bảng phụ viết sẵn bài chính tả.
- Bài tập 2b, 3b
- Vở bài tập
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ ( 5phút )
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
a. Giới thiệu( 1phút )
b. HD viết( 6phút)
- Đọc bài viết
- Bài thơ này gồm có mấy khổ thơ?
- Những chữ nào có dấu hỏi, dấu ngã?
*GDBVMT
- Hướng dẫn HS viết từ khó vào bảng con
- Nhận xét, sửa chữa
c. Đọc bài học sinh viết bài( 13 phút )
d. Thu vở chấm(5phút)
- Nhận xét, biểu dương
e. Bài tập( 5phút)
Bài 2b: iêt hay iêc
Bài 3b. Thi tìm các từ iêc, iêt
 Nhận xét, biểu dương
3. Củng cố, dặn dò(5phút)
- Chuẩn bị tiết sau
- Nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng- lớp viết bảng con:
+ thi đỗ, xe đỗ, tập vẽ, vui vẻ, giả vờ, giã gạo.
- Nhận xét
- Nghe
- Hai em đọc bài viết
- 2 khổ thơ.
- HS tìm : ở, khẽ, rủ, lẩy, ngủ, quả bưởi.
- Hai HS lên bảng_ lớp viết bảng con các từ khó.
- Nhận xét
- HS viết bài vào vở.
- Soát lại bài
- Đọc yêu cầu
- 1 HS lên bảng- lớp làm vở bài tập
+ làm việc, bữa tiệc, thời tiết, thương tiếc.
- Nhận xét
-Thảo luận N2.
- Đại diện các N nối tiếp nhau nêu kết quả
+ điếc qua, gánh xiết
- Nối tiếp nhau đọc phân biệt các từ có vần iêt/ iêc.
Tự nhiên và xã hội
An toàn khi đi trên các phương tiện giao thông.
I/ MỤC TIÊU:
- HS biết được trình tự các việc làm để đi xe bít.
- HS nắm những qui định khi đợi xe, lên xe, đi xe, ra khỏi xe.
- Chấp hành những qui định về trật tự an toàn giao thông.
II/ ĐỒ DÙNG:
- Tranh SGK
- Các phương tiện giao thông.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giới thiệu bài ( 2phút )
Nêu mục đích yêu cầu tiết học 
 2. Hoạt động 1: Thảo luận tình huống ( 15 phút )
- Chia nhóm 6
- Điều gì sẽ xảy ra?
- Đã có khi nào em có hành động như tình
huống đó chưa?
- Em khuyên các bạn trong tình huống đó như thế nào?
* Kết luận: Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe đạp, xe máy phải bám chắc người ngồi phía trước. Không đi lại, nô đùa khi đi trên ô tô, tàu hoả, thuyền bè. Không bám ở cửa ra vào, không thò đầu, thò tay ra ngoài..khi tàu xe đang chạy. 
* HĐ2: Quan sát tranh ( 9’)
H4: Hành khách đang làm gì? Họ đứng gần hay xa mép đường?
H5: : Hành khách đang làm gì? Xe đang chạy hay dừng?
* Kết luận: Đợi xe gần mép đường lên xe. Không được thò đầu đưa tay ra ngoài.
* HĐ3: Vẽ tranh( 9’)
3. Củng cố,dặn dò( 5phút)
- Nhận xét tiết học 
- Nghe
- Quan sát tranh ở sách giáo khoa
- Thảo luận theo N6.
- Đại diện các nhóm trình bày
- Nhận xét 
Nghe 
- Quan sát hình 4, 5
- Thảo luận theo cặp.
- Từng cặp trình bày.
- Nhận xét.
- HS vẽ các phương tiện giao thông.
- Trưng bày.
Tự nhiên và xã hội*
An toàn khi đi trên các phương tiện giao thông.
I/ MỤC TIÊU:
- HS biết được trình tự các việc làm để đi xe bít.
- HS nắm những qui định khi đợi xe, lên xe, đi xe, ra khỏi xe.
- Chấp hành những qui định về trật tự an toàn giao thông.
II/ ĐỒ DÙNG:
- Tranh SGK
- Các phương tiện giao thông.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Khởi động : ( 3’)
2.Giới thiệu bài ( 2phút )
Nêu mục đích yêu cầu tiết học 
 a. Hoạt động 1: Nối các ô chữ cho phù hợp. ( 15 phút )
 b. Liên hệ thực tế (15’)
- Bạn đã đi trên những phương tiện giao thông nào?
- Bạn đi trên những phương tiện giao thông đó phải thực hiện những qui định gì để bảo đảm an toàn giao thông ?
* Kết luận: Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe đạp, xe máy phải bám chắc người ngồi phía trước. Không đi lại, nô đùa khi đi trên ô tô, tàu hoả, thuyền bè. Không bám ở cửa ra vào, không thò đầu, thò tay ra ngoài..khi tàu xe đang chạy. 
3. Củng cố,dặn dò( 5phút)
- Nhận xét tiết học 
- Hát bài: Đèn xanh đèn đỏ.
- Nghe
- Đọc yêu cầu BT1.
- 1 em đọc các ô trống cột đầu.
- 1 em đọc các ô trống cột sau ... Để dụng cụ học tập lên bàn
- 2 học sinh nhắc lại qui trình.
- HS nắm các bước .
Bước 1: Cắt thiếp chúc mừng
Chiều dài 20 ô, rộng 15 ô.
Gấp đôi tờ giấy theo chiều rộng 
Bước 2: Trang trí thiếp chúc mừng
- HS thực hành.
-HS trình bày
- Nhận xét 
Thủ công*
Gấp , cắt trang trí thiếp chúc mừng. ( tiết 2)
I/ MỤC TIÊU:
- HS biết cách gấp, trang trí một thiếp chúc mừng.
- HS có hứng thú, thích làm thiếp chúc mừng để sử dụng .
II/ ĐỒ DÙNG:
- Quy trình cắt, gấp thiếp chúc mừng .
+HS: Giấy trắng, màu, kéo, hồ, chì , thước.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Bài cũ: ( 2phút )
- Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu( 2phút)
b. Hướng dẫn gấp (8phút)
c. Thực hành(7phút)
d. Trình bày sản phẩm.( 5’)
đ. Chấm điểm sản phẩm.( 3’)
3. Củng cố ,dặn dò: ( 5phút )
- Về nhà tập gấp cắt trang trí thiếp chúc mừng.
- Nhận xét tiết học. 
- Để dụng cụ học tập lên bàn
- 2 học sinh nhắc lại qui trình.
- HS nắm các bước .
Bước 1: Cắt thiếp chúc mừng
Chiều dài 20 ô, rộng 15 ô.
Gấp đôi tờ giấy theo chiều rộng 
Bước 2: Trang trí thiếp chúc mừng
- HS thực hành.
-HS trình bày
- Nhận xét 
 Thứ năm ngày 23 tháng 1 năm 2010.
Toán
Luyện tập 
I/ MỤC TIÊU:
- Tiếp tục cũng cố bảng nhân 4 bằng thực hành tính và giải toán.
- Nhận biết tính chất giao hoáng của phép nhân qua bài tập 1.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Bài cũ: ( 5phút)
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
a. Giới thiệu( 1phút)
b. Thực hành( 24phút)
Bài 1: Tính nhẩm
Khi đổi chỗ các thừa số thì kết quả NTN?
 Bài 2: Tính
Mẫu: 4 x 3 + 8 = 12 + 8
 = 20
Bài 4: Tóm tắt
Mỗi học sinh mượn : 4 quyển sách
5 học sinh mượn : ...quyển sách ?
Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng.
x 3 = ?
7
1
12
43
 3.Củng cố, dặn dò( 5phút)
- Chuẩn bị tiết sau
- Nhận xét tiết học
4 HS lên bảng đọc các bảng nhân 4
- Nhận xét
- Đọc yêu cầu
- 4 em làm 4 cột
- Nhận xét
- Kết quả không thay đổi.
- Đọc yêu cầu 
- Quan sát bài mẫu
- Nhận xét thực hiện thứ tự từ trái sang phải.
a. 4 x 8 + 6 = 32 + 6
 = 38
b. 4 x 9 + 14 = 36 + 14
 = 50
c. 4 x 10 + 60 = 40 +60 
 = 100
- Nhận xét 
- Đọc đề
- 1 HS lên bảng - lớp làm vở
Bài giải
 Số quyển sách 5 học sinh mượn là:
 4 x 5 = 20 ( quyển sách)
 Đáp số: 20 quyển sách
Đọc yêu cầu 
Quan sát 4 đáp án.
Thảo luận N2
Nêu kết quả.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về thời tiết.
I/ MỤC TIÊU:
- Mở rộng vốn từ về thời tiết
- Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ... thay cho cụm từ Khi nào để hỏi về thời điểm.
- Điền đúng dấu chấm, dấu chấm than vào ô trống trong đoạn văn.
II/ ĐỒ DÙNG:
- 6 bảng con ghi 6 từ ở BT1.
- Bảng phụ BT3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Bài cũ( 5phút)
- Nhận xét, biểu dương
 2. Bài mới:
a. Giới thiệu( 1phút)
b. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Chọn những từ thích hợp để chỉ thời tiết từng mùa?
 Bài 2: Hãy thay cụm từ khi nào vào các cụm từ dưới đây.
Bài 3: Chọn dấu chấm, dấu chấm than điền vào chỗ trống.
3. Củng cố, dặn dò( 5phút)
- Chuẩn bị tiết sau
- Nhận xét tiết học
- 2 HS hỏi và tự trả lời về các mùa.
HS1 : Mỗi năm có mấy mùa?
HS2: Mỗi năm có 4 mùa.
HS1: Mùa xuân từ tháng nào đến tháng nào?
HS2: Mùa xuân từ tháng 1 đến tháng 3.
- Nhận xét
- Đọc yêu cầu
- Thảo luận N6.
VD: mùa xuân
N có bảng con ghi từ về thời tiết mùa xuân: ấm áp đưa lên.
- Đọc yêu cầu
- Thảo luận N4
- Các N trình bày
a. Khi nào lớp bạn đi thăm viện bảo tàng?
- Bao giờ ( lúc nào, tháng mấy, mấy giờ)... lớp bạn đi thăm viện bảo tàng?
* Các câu khác tương tự
- Nhận xét
- Đọc yêu cầu 
- HS làm vở. 1 em làm bảng.
- Nhận xét- nhiều em đọc lại bài.
Tập viết
Chữ hoa Q
I/ MỤC TIÊU:
- Biết viết chữ Q theo cỡ vừa và nhỏ.
- Biết viết ứng dụng câu: “ Quê hương tươi đẹp” theo cỡ chữ vừa và nhỏ. Chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định.
*GDBVMT:Để có quên hương tươi ác em cần yêu quý và bảo vệ nó.
 II/ ĐỒ DÙNG:
Mẫu chữ Q đặt trong khung chữ
Bảng phụ viết câu: “ Quê hương tươi đẹp”
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ ( 5phút )
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
a. Giới thiêu ( 1phút)
b. HD viết ( 9phút)
- Chữ Q gồm mấy nét?
Cao mấy ô li?
- GV viết mẫu- HDẫn
- HD viết bảng con
- Đưa câu ứng dụng: “ Quê hương tươi đẹp"
-Giải thích 
*GDBVMT
- Em có nhận xét gì về độ cao của các con chữ?
- Viết mẫu: Quê
c. HD viết vở( 13phút )
-Theo dõi hướng dẫn cho các em chậm .
d. Thu vở chấm( 5phút)
- Nhận xét, biểu dương
3. Củng cố, dặn dò( 5phút)
- Nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng- lớp viết bảng con:
P
- 1 HS nhắc lại câu ứng dụng: “ Phong cảnh hấp dẫn”
- Viết bảng con: Phong
- Nhận xét
- 2 nét 
- 5 ô li
- Theo dõi
- Viết bảng con: Q
- Nhận xét
- 1 em đọc
- Cao 2,5 ô li: q , h, g
 2 ô li : đ, p
 1, 5 ô li: t
 1,25 ô li: r
 Các chữ còn lại cao 1 li
- HS viết bảng con 
- Nhận xét
- HS viết vở 
Đạo đức:
Trả lại của rơi ( tiết 2)
I/ MỤC TIÊU:
Học sinh biết: 
- Trả lại của rơi khi nhặt được.
- Có thái độ kính trọng những người thật thà, không tham của rơi.
*GDBVMT:Cần yêu quý và quan tâm đến mọi người xung quanh mình .
II/ TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN:
- Đồ dùng sắm vai.
- Bông hoa xanh, đỏ tô để các tổ dán tranh sưu tầm.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động 1: Sắm vai( 15- 16 phút )
- Nêu tình huống của từng nhóm.
* Kết luận: Nam nên nói lời yêu cầu , đề nghị nhẹ nhàng, lịch sự.
- Nhận xét khen N đưa ra cách giải quyết tốt.
* Khi nhặt được của rơi ta tìm cách trả lại cho người mất .
*GDBVMT
2. Hoạt động 2: Trưng bày tư liệu( 15phút)
- Nhận xét
 4. Củng cố, dặn dò( 5phút )
- Chuẩn bị tiết sau
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe
+ TH1: Em làm trực nhật được quyển truyện của bạn để trong học bàn. Em sẽ làm gì?
+ TH2: Giờ ra chơi em nhặt được chiếc bút en sẽ làm gì?
+ TH3: Em biết bạn nhặt của rơi không trả lại em sẽ làm gì?
- Chia lớp theo 6 N 
- Thảo luận nhóm – phân vai đưa ra cách giải quyết.
- Đại diện các nhóm trình bày
- Nhận xét
- Các N cắt dán hình ảnh sưu tầm vào bông hoa.
- Trình bày kết quả ở bảng.
- Hai học sinh nhắc lại nội dung bài học
 Thứ sáu ngày 24 tháng 1 năm 2010
Toán:
 Bảng nhân 5.
I/ MỤC TIÊU:
- HS lập được bảng nhân 5 và học thuộc lòng bảng nhân.
- Thực hành nhân 5, giải bài toán đếm thêm 5.
II/ ĐỒ DÙNG:
-HS, GV: Các quân cờ mỗi tấm có 5 chấm tròn.
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1,3
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Bài cũ( 5phút )
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
a.Giới thiệu thành lập bảng nhân 5( 13phút )
- Gắn tấm bìa có 5 CT và hỏi. Có mấy chấm tròn ?
- 5 CT được lấy mấy lần?
- 5 được lấy mấy lần ?
- 5được lấy 1 lần ta lập được phép nhân nào?
GB: 5 x 1 = 5
- Gắn 2 tấm bìa lên bảng và hỏi: Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 5 CT. Vậy 5 CT được lấy mấy lần ?
- Vậy 5 được lấy mấy lần?
- Hãy lập phép tính tương ứng với 5 được lấy 2 lần?
- 5 nhân 2 bằng mấy?
GB: 5 x 2 = 10
* Tương tự các phép tính còn lại GVHD học sinh lập.
** Đây là bảng nhân 5. Các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 3, thừa số còn lại lần lượt là số 1, 2, 3...10.
- Xoá dần bảng nhân 5 cho HS đọc thuộc lòng.
- HS thi đọc thuọc lòng . 
b. Thực hành (13phút)
Bài 1: Tính nhẩm
Bài 3:
Tóm tắt:
 Mỗi tuần : 4 ngày
 5 tuần : ngày?
Bài 3: Đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
3. Củng cố, dặn dò( 5phút)
- Học thuộc bảng nhân 4.
- Nhận xét tiết học
- 2 Hs đọc bảng nhân 4
- 2 em lên bảng:
4 x 3 = 12 4 x 5 = 20
4 x 8 = 36 3 x 9 = 36
- Nhận xét
- Có 5 CT
- 5 CT được lấy 1 lần
- 5 được lấy 1 lần
- 5 x 1 = 5
- Đọc: bốn nhân 1 bằng 4.
- 5 CT được lấy 2 lần.
- 5 được lấy 2 lần
- 5 x 2 
- 5 x 2 = 10
- 5 nhân 2 bằng 10
- Lập các phép tính 3 nhân với 3, 4, 5, 6, 7, ,8, 9 , 10.
- Nghe
- Đọc đồng thanh
- Đọc yêu cầu
- Làm miệng - nhận xét
- Đọc đề
- Phân tích nắm yêu cầu
1 HS lên bảng- lớp làm vở
Bài giải
Số ngày 5 tuần có là:
x 4 = 20( ngày)
 Đáp số: 20 ngày
- Đọc yêu cầu
- Nói tiếp nhau đếm thêm 5.
- Nhận xét
Chính tả
Mưa bóng mây.
I/ MỤC TIÊU:
- Nghe , viết chính xác, trình bày đúng bài thơ : “ Mưa bóng mây”
- Luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lẫn: s/ x, iêc/ iêt.
*GDBVMT:HS thấy cuộc sống thiên nhiên luôn gắn bó với con người .
II/ ĐỒ DÙNG :
- Bảng phụ viết bài thơ.
- Bảng phụ viết bài tập 3
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Bài cũ ( 5 phút )
- Nhận xét , ghi điểm 
 2. Bài mới : 
a. Giới thiệu ( 1phút )
b. HD viết ( 5phút )
- Đọc bài viết 
- Bài thơ tả hiện tượng gì của thiên nhiên?
- Mưa bóng mây có gì lạ?
*GDBVMT
- Đọc từ khó
- Nhận xét, sửa chữa
c. Luyện viết ( 15 phút )
- Đọc bài 
- Đọc toàn bài 
- Thu vở chấm
- Nhận xét 
d. Bài tập ( 5phút )
Bài 2:
-Chốt lại ý kiến đúng
3. Củng cố dặn dò ( 5phút )
- Viết lại những chữ còn sai 
- Nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng - lớp làm bảng con( viết hoa , cây xoan, giọt sương , xúng xính.
- Nhận xét 
- 2 HS đọc
 - Mưa bóng mây
- Thoáng qua, tạnh ngay, không làm ướt ai, bàn tay bé che trang vở...
 - Viết bảng con: thoáng, dung dăng, ướt
- Nhận xét 
- HS viết bài vào vở 
- Soát bài 
- Đọc yêu cầu 
- Thảo luận theo N4.
- Đại diện các N trình bày.
- Hai N lên bảng làm- lớp làm vở bài a.Sương mù, xương rồng, phù sa, đường xa
- Nhận xét 
- các em đọc lại
Tập làm văn
Tả cảnh bốn mùa.
I/ MỤC TIÊU:
- Đọc đoạn văn Xuân về, trả lời các câu hỏi về nội dung bài học.
- Viết được đoạn văn ngắn từ 3 – 5 câunói về mùa hè.
*GDBVMT:HS thấy thiên nhiên mang lại ích lợi cho con người ,chúng ta nên bảo vệ nó.
II/ ĐỒ DÙNG:
- Tranh ảnh mùa hè.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Bài cũ ( 5phút ) 
- Nhận xét ,ghi điểm 
 2. Bài mới : 
a. Giới thiệu( 1phút )
b. HD làm bài tâp ( 24 phút )
Bài tập 1: Đọc đoạn văn rồi trả lời câu hỏi.
- Những dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến?
- Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng những cách nào?
Bài 2: 
3. Củng cố,dặn dò( 5phút )
- Chuẩn bị tiết sau 
- Nhận xét tiết học
- Từng cặp học sinh thực hành đáp lời chào và lời tự giới thiệu.
- Nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu 
- 2HS đọc đoạn văn.
- Thảo luận theo N4
- Đại diện các N trình bày.
- Nhận xét- bổ sung.
- Đọc yêu cầu
- 2 em đọc các câu gợi ý về mùa hè.
- HS dựa vào các câu goẹi ý để tả miệng.
 - HS Viết 2 – 3 câu nói về mùa hè .
- HS làm vở 
- Trình bày 
- Nhận xét 

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 2TUAN 20.doc