Giáo án các môn học khối lớp 2 - Nguyễn Thị Tuyết Mai - Tuần 14 năm 2009

Giáo án các môn học khối lớp 2 - Nguyễn Thị Tuyết Mai - Tuần 14 năm 2009

Tiết 40 +41 Câu chuyện bó đũa

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng

- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.

- Biết đọc phân biệt giọng kể và giọng nhân vật (người cha, bốn người con).

2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu

- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: chia sẻ, hợp lại, đùm bọc, đoàn kết.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em trong nhà phải đoàn kết thương yêu nhau.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh ảnh minh họa bài đọc SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 17 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 661Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học khối lớp 2 - Nguyễn Thị Tuyết Mai - Tuần 14 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14
Ngày soạn: 7 / 11 / 2009
Ngày giảng: Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2009
Chào cờ
Tiết 13
Tập trung toàn trường 
Tập đọc
Tiết 40 +41
Câu chuyện bó đũa
I. mục đích yêu cầu
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc phân biệt giọng kể và giọng nhân vật (người cha, bốn người con).
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: chia sẻ, hợp lại, đùm bọc, đoàn kết.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em trong nhà phải đoàn kết thương yêu nhau.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh minh họa bài đọc SGK.
III. các hoạt động dạy học
Tiết 1
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ.
Đọc bài: Quà của bố
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài: 
3.2 Luyện đọc.
* GV đọc mẫu toàn bài.
- HS nghe.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu:
- GV uốn nắn tư thế đọc cho HS
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- Bài chia làm mấy đoạn ?
- 3 đoạn, mỗi đoạn đã đánh số.
- Các em chú ý đọc ngắt giọng, nghỉ hơi một số câu sau.
- GV đưa bảng phụ hướng dẫn HS đọc từng câu.
- 1, 2 HS đọc từng câu trên bảng phụ
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
+ Giải nghĩa một số từ đã được chú giải cuối bài.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 3
- GV theo dõi các nhóm đọc
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện thi đọc đồng thanh, cá nhân từng đoạn, cả bài.
Tiết 2
3.3 Tìm hiểu bài
Câu 1: 
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Câu chuyện này có những nhân vật nào ?
- Có 5 nhân vật (Ông cụ và 4 người con).
- Thấy các con không yêu thương nhau ông cụ làm gì ?
- Ông cụ rất buồn phiền bèn tìm cách dạy bảo con.
Câu 2: 
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- Tại sao 4 người con không ai bẻ gãy bó đũa ?
- Vì không thể bẻ được cả bó đũa.
Câu 3: 
- Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào ?
- Người cha cởi bó đũa ra thong thả bẻ gãy từng chiếc.
Câu 4: 
- Một số chiếc đũa được ngầm so sánh với gì ?
- Với từng người con.
Câu 5:
- Người cha muốn khuyên các con điều gì ?
- Anh em phải biết thương yêu đùm bọc lẫn nhau.
- Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh.
4. Luyện đọc lại
- Trong bài có những nhân vật nào ?
- Người kể chuyện, ông cụ, bốn người con.
- Các nhóm đọc theo vai.
 5. Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu HS đặt tên khác thể hiện ý nghĩa truyện ?
- Đoàn kết là sức mạnh. Sức mạnh đoàn kết. Anh chị em phải thương yêu nhau.
- Dặn dò: Về nhà xem trước yêu cầu của tiết kể chuyện.
Toán
Tiết 66
55 - 8, 56 - 7, 37 - 8, 68 - 9
i. Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Biết thực hiện các phép trừ có nhớ dạng số bị trừ có hai chữ số, số trừ số có một chữ số.
- Củng cố cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng.
- Củng cố cách vẽ hình theo mẫu.
ii. Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Cả lớp làm bảng con
- Đặt tính rồi tính
- Nhận xét chữa bài.
-
15
-
16
-
17
 8
 7
 9
7
9
8
3. Bài mới
a. Phép trừ 55 - 8
- Nêu bài toán: Có 55 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ?
- Nghe, phân tích đề toán.
- Muốn biết còn bao nhiều que tính ta làm như thế nào ?
- Thực hiện phép tính trừ 55-8
- Yêu cầu cả lớp làm vào bảng con
-
55
 8
47
- Nêu cách đặt tính.
- Viết 55 rồi viết 8 dưới số bị trừ sao cho thẳng hàng thẳng cột với nhau. Viết dấu trừ, kẻ vạch ngang.
- Nêu cách thực hiện 
- Thực hiện từ phải sang trái 5 không trừ được 8 lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7, nhớ 1, 5 trừ 1 bằng 4, viết 4.
b. Phép tính 56 - 7, 37 - 8, 68 – 9 tiến hành tương tự 55 - 8.
4. Thực hành
Bài 1: 
- Yêu cầu HS làm bảng con
- Gọi HS lên bảng
a)
-
45
-
75
-
95
-
65
-
15
 9
 6
 7
 8
 9
34
69
88
57
6
b)
-
66
-
96
-
36
-
56
 7
 6
 8
 9
59
87
28
47
- Củng cố cách đặt tính và cách tính.
c)
-
87
-
77
-
48
-
58
 9
 8
 9
 9
78
69
39
49
Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm vào vở.
a)
x + 7 = 27 
 x = 27 – 7 
 x = 20
b)
7 + x = 35
 x = 35 – 7 
 x = 28
c)
x + 8 = 46
 x = 46 – 8
 x = 38
- Muốn tìm số hạng chưa biét ta làm thế nào ?
- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS quan sát và cho biết mẫu gồm những hình gì ghép lại với nhau ?
- HS quan sát mẫu.
- Mẫu hình tam giác và hình chữ nhật ghép lại.
- Yêu cầu HS nối các điểm để được hình theo mẫu.
- HS thực hiện nối.
5. Củng cố – dặn dò
- Khi đặt tính ta cần chú ý điều gì ?
- Đặt tính sao cho hàng đơn vị thẳng cột với hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục
- Cách thực hiện như thế nào ?
- Thực hiện từ phải sang trái.
- Nhận xét tiết học.
Ngày soạn: 8 / 11 / 2009
Ngày giảng: Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009
Toán
Tiết 67
65 - 38, 46 - 17, 57 - 28, 78 - 29
I. Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Biết thực hiện các phép trừ có nhớ trong số bị trừ có hai chữ số, số trừ có hai chữ số.
- Biết thực hiện các phép trừ liên tiếp (tính giá trị biểu thức số) và giải toán có lời văn.
II. đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi nội dung BT2
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Cả lớp làm bảng con
- Đặt tính rồi tính
-
87
-
77
-
75
 9
 8
 6
- Nhận xét chữa bài
78
69
69
3. Bài mới
a. Giới thiệu phép trừ: 65 – 38
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép trừ.
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện 
- 1 HS nêu
-
65
38
27
- Nêu lại cách đặt tính và tính
- Viết 65 rồi viết 38 sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục, viết dấu, kẻ vạch ngang.
- Thực hiện từ phải qua trái 5 không trừ được 8 lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7 nhớ 1, 3 thêm 1 là 4, 6 trừ 4 bằng 2, viết 2.
b. Các phép tính: 46 - 17; 57 - 28; 78 – 29.
- Yêu cầu HS làm vào bảng con
- Cả lớp làm bảng con.
-
46
-
57
-
78
17
28
29
29
29
49
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện từng phép tính
- Vài HS nêu.
4. Thực hành
Bài 1: a) Tính 
- 1 đọc yêu cầu
- Cả lớp làm bảng con.
- Gọi 2 em lên bảng làm
-
85
-
55
-
95
-
75
-
45
27
18
46
39
37
58
37
49
36
8
- Yêu cầu cả lớp làm phần b, c vào sách
-
96
-
86
-
66
-
76
-
56
48
27
19
28
39
48
59
47
48
17
- Nhận xét, chữa bài
Bài 2: Số
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng sách
- HS nêu cách làm
+ 86 trừ 8 bằng 80, viết 80 vào ô trống, lấy 80 trừ 10 bằng 70, viết 70 vào ô trống.
- Nhận xét 
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- Bài toán thuộc dang toán về ít hơn.
- Vì sao em biết ?
- Vì "kém hơn nghĩa là "ít hơn".
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải
Tóm tắt:
Bà : 65 tuổi
Mẹ kém bà: 27 tuổi
Mẹ :  tuổi ?
Bài giải:
Tuổi của mẹ là:
65 – 27 = 38 (tuổi)
Đáp số: 38 tuổi
5. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học.
Chính tả: (Nghe viết)
Tiết 27
Câu chuyện bó đũa
I. Mục đích - yêu cầu
1. Nghe viết chính xác trình bày đúng một đoạn trong bài: Câu chuyện bó đũa
2. Luyện tập viết đúng một số tiếng có âm vần dễ lẫ l/n, i/iê, ăt/ăc.
II. Đồ dùng dạy học
- Viết nội dung bài tập 2 a, b hoặc c
- Viết nội dung bài tập 3 a, b hoặc c
III. hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 1 HS giỏi tìm và đọc cho 2 bạn viết bảng lớp.
- Cả lớp viết bảng con:
ra, da, gia đình
- Nhận xét, chữa bài
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu.
3.2 Hướng dẫn tập chép
*Hướng dẫn chuẩn bị
- GV đọc toàn bài chính tả.
- HS nghe
- 2 HS đọc lại bài.
- Tìm lời người cha trong bài chính tả.
- Đúng.như thế là các con đều thấy rằngsức mạnh.
- Lời người cha được ghi sau những dấu gì ?
- Ghi sau dấu hai chấm, dấu gạch ngang đầu dòng.
+Viết tiếng khó.
- Cả lớp viết bảng con.
thương yêu, sức mạnh.
* GV đọc cho HS viết bài vào vở
- GV đọc lại cho HS viết bài vào vở.
* GV chấm nhanh một số bài, nêu nhận xét.
- HS nghe GV đọc viết bài vào vở
- HS đổi vở cho nhau để chữa lỗi.
4. Hướng dần làm bài tập
- Chấm 5, 7 bài nhận xét
Bài 2: (Lựa chọn)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài vào sách.
a)
+ l/n: lên bảng, nên người,
 ăn no, lo lắng
b)
+ i/iê: mải miết, chim sẻ, 
 điểm mười
- Nhận xét
Bài 3: (Lựa chọn)
- Yêu cầu tương tự bài 2
- 1 HS đọc yêu cầu
- Các tiếng có chứa âm đầu l hay n ?
- Chỉ người sinh ra bố ?
- Ông bà nội
- Trái nghĩa với nóng ?
- Lạnh
- Cùng nghĩa với không quen ?
- Lạ
b) Chứa tiếng có vần in hay vần iên.
- Trái nghĩa với dữ ?
- Hiền
- Chỉ người tốt có phép lạ trong chuyện cổ tích ?
- Tiên
- Có nghĩa là quả đến độ được ăn ?
- Chín
5. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Về nhà tìm thêm những từ có âm đầu l/n
Kể chuyện
Tiết 14
Câu chuyện bó đũa
I. Mục tiêu – yêu cầu
1. Rèn kỹ năng nói:
- Dựa vào trí nhớ, 5 tranh minh hoạ và gợi ý dưới tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện với giọng tự nhiên biết phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt, biết thay đổi lời kể với điệu bộ nét mặt phù hợp với nội dung câu chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Lắng nghe bạn kể. Biết nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học
- 5 tranh minh hoạ nội dung truyện.
iII. hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Kể lại câu chuyện: "Bông hoa niềm vui"
- 2 HS kể.
3. Bài mới
3,1 Giới thiệu bài
3.2 Hướng dẫn kể chuyện
a. Kể từng đoạn theo tranh.
- Không phải mỗi tranh minh hoạ 1 đoạn truyện.
*VD: Đoạn 2 được minh họa bằng tranh 2, 3.
- Yêu cầu cả lớp quan sát tranh 5 tranh.
- HS quan sát tranh.
- 1 HS khá nói vắn tắt nội dung từng tranh.
- Yêu cầu HS kể mẫu theo tranh.
- 1 HS kể mẫu theo tranh 1
- Kể chuyện trong nhóm
- HS quan sát từng tranh nối tiếp nhau kể từng đoạn trong nhóm.
- Kể trước lớp 
- Đại diện các nhóm thi kể
b. Phân vai dựng lại câu chuyện.
- Yêu cầu các nhóm tự phân vai (người dẫn chuyện, ông cụ, bốn người con).
- HS thực hiện nhóm 6.
- Yêu cầu các nhóm thi dựng lại câu chuyện.
- Các nhóm thi dựng lại câu chuyện.
- Sau mỗi lần một nhóm đóng vai cả lớp nhận xét về các mặt: Nội dung cách diễn đạt, cách thể hiện.
4. Củng cố – dặn dò
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
- Yêu thương, sống hoà thuận, với anh, chị em.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Ngày soạn: 9 / 11 / 2009
Ngày giảng: Thứ tư ngày 11 tháng 11 năm 2009
Tập đọc
Tiết 54
Nhắn tin
I. Mục đích yêu cầu
1. Rèn kỹ năng đọc thàn ... Tiết 68
Luyện tập
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Củng cố về 15, 16, 17, 18 trừ đi một số và kỹ thuật thực hiện phép trừ có nhớ.
- Củng cố về giải toán và thực hành xếp hình.
II. Đồ dùng dạy học
- 4 hình tam giác vuông cân.
iII. các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Đặt tính rồi tính 
- 2 HS lên bảng
-
96
-
86
-
64
48
27
8
- Nhận xét, chữa bài
48
59
56
3. Bài mới
Bài 1: Tính nhẩm 
- 1 HS yêu cầu
- Yêu cầu học sinh tính và ghi kết quả vào sách.
- Nhận xét, chữa bài.
- HS làm bài sau đó lần lượt đọc kết quả từng phép tính.
15 – 6 = 9
14 – 8 = 6
16 – 7 = 9
15 – 7 = 8
17 – 8 = 9
16 – 9 = 7
18 – 9 = 9
13 – 6 = 7
Bài 2: Tính nhẩm
- Yêu cầu HS nêu cách nhẩm.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Thực hiện từ trái sang phải 15 trừ 5 bằng 10, 10 trừ tiếp 1 bằng 9
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào sách.
- HS làm bài sau đó đổi chéo vở kiểm tra.
- Nhận xét, chữa bài
15 – 5 – 1 = 9
16 – 6 – 3 = 7
16 – 6 = 9
16 – 9 = 7
17 – 7 – 2 = 8
17 – 9 = 8
Bài 3: 
- 1 HS đọc đề toán
- Yêu cầu cả lớp làm bảng con
-
35
-
72
-
81
-
50
- Gọi 1 HS lên bảng làm
7
36
9
17
28
36
72
33
- Nêu cách thực hiện 
- Vài HS nêu
Bài 4: 
50l
18l
 ?
Tóm tắt:
- GV hướng dẫn HS phân tích và giải bài toán.
Mẹ vắt:
Chị vắt:
Bài giải:
Chị vắt được số lít sữa là:
50 – 18 = 32 (lít)
Đáp số: 32 lít
Bài 5: Trò chơi: Thi xếp hình
- GV tổ chức thi giữa các tổ các. tổ nào xếp nhanh đúng là tổ đó thắng cuộc.
4. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét giờ học.
Luyện từ và câu
Tiết 13
Mở rộng vốn từ
Từ ngữ về tình cảm gia đình
I. mục đích yêu cầu
1. Mở rộng vốn từ về tình cảm gia đình.
2. Rèn kỹ năng đặt câu theo mẫu Ai làm gì ?
3. Rèn kỹ năng sử dụng dấu chấm, dấu hỏi.
II. Đồ dùng dạy học
- Kể bảng bài tập 2, bài tập 3.
III. hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Làm bài tập 1, bài tập 3 tiết LTVC tuần trước.
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu:
3.2 Hướng dãn làm bài tập:
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Tìm 3 từ nói về tình cảm yêu thương giữa anh chị em.
- Yêu cầu mỗi HS tìm 3 từ
- Gọi 3 HS lên bảng
- 3 HS lên bảng
- Nhiều HS nối tiếp nhau nói kết quả: Nhường nhịn, giúp đỡ, chăm sóc.
Bài 2: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu, đọc cả câu mẫu
- Sắp xếp các từ ở 3 nhóm sau thành câu.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu 3 HS lên bảng
- HS làm bài theo nhóm 4.
Ai
Làm gì ?
Anh
Chi
Em
Chị
Chị
khuyên bảo em.
chăm sóc em.
chăm sóc chị.
em trông nom nhau.
em giúp đỡ nhau.
- GV nhận xét bài cho HS.
Bài 3: (Viết)
- GV nêu yêu cầu
Chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào ô trống.
- Cả lớp làm vào vở sau đó đọc bài của mình.
- Ô trống thứ nhất điền dấu chấm
- Ô trống 2 điền dấu chấm hỏi
4. Củng cố – dặn dò
- Ô trống 3 điền dấu chấm
- Nhận xét tiết học.
Ngày soạn: 10 / 11 / 2009
Ngày giảng: Thứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2009
Toán
Tiết 67
Bảng trừ
I. Mục tiêu
Giúp HS: 
- Củng cố các bảng trừ có nhớ: 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
- Vận dụng các bảng trừ để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp.
- Luyện tập kỹ năng vẽ hình.
II. đồ dùng dạy học
- Bảng phụ vẽ mẫu BT3
iii. Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Đặt tính rồi tính
- Cả lớp làm bảng con
- Nhận xét, chữa bài
-
74
-
64
-
46
47
19
8
27
45
38
3. Bài mới
Bài 1: Tính nhẩm
- 1 HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả.
- HS làm bài sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả từng phép tính.
- Yêu cầu HS đọc thuộc bảng trừ 11 trừ đi một số.
11 – 2 = 9
11 – 3 = 8
11 – 4 = 7
11 – 9 = 2
- Tiếp tục các bảng 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18 tiến hành tương tự như bảng 11 trừ đi một số.
Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS nêu cách làm
- Muốn tính 5 + 6 – 8 thì lấy 5+6=11 sau đó lấy 11-8=3, viết 3.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
5 + 6 – 8 = 3
9 + 8 – 9 = 8
8 + 4 – 5 = 7
6 + 9 – 8 = 7
3 + 9 – 6 = 6
7 + 7 – 9 = 5
Bài 3: Vẽ theo mẫu
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS chấm các điểm vào vở, dùng thước và bút lần lượt nối các điểm đó tạo thành hình vẽ theo mẫu
4. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc các bảng trừ.
Tập làm văn
Tiết 14
Quan sát tranh, trả lời câu hỏi viết nhắn tin
I. Mục đích yêu cầu
1. Rèn kĩ năng nghe và nói:
- Quan sát tranh, trả lời câu hỏi đúng về nội dung tranh.
2. Rèn kỹ năng viết: 
- Viết được một mẩu nhắn tin ngắn gọn, đủ ý.
ii. đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ BT1 (SGK)
III. các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS lên bảng làm lượt kể (đọc) đoạn văn ngắn viết về gia đình (bài tập 2 tiết TLV T13).
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu
3.2 Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
*Khuyến khích mỗi em nói theo cách nghĩ của mình 
a. Bạn nhỏ đang bón bột cho búp bê/Bạn nhỏ đặt búp bê trên lòng, bón bột cho búp bê ăn
b. Mắt bạn nhìn búp bê thật âu yếm/bạn nhìn búp bê thật trìu mến.
c. Tóc bạn buộc thành 2 bím tóc có thắt nơ
d. Bạn mặc một bộ quần áo gọn gàng/Bạn mặc một bộ quần áo rất đẹp
Bài 2: (Viết)
- Giúp HS nắm yêu cầu của bài
- HS viết bài vào vở bài tập.
- HS nhớ tình huống để viết lời nhắn ngắn gọn, đủ ý
- Cho HS đọc bài viết. Lớp bình chọn người viết hay nhất.
*VD: 5 giờ chiều
Mẹ ơi ! Bà nội đến chơi. Bà đợi mãi mà mẹ chưa về. Bà đưa con đi dự sinh nhật em Phương Thu. Khoảng 8 giờ tối bác Hoà sẽ đưa con về.
 Con
 Tường Linh
4. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học.
Tập viết
Tiết 14
Chữ hoa: M
Mục tiêu, yêu cầu
Rèn kỹ năng viết chữ: 
+ Biết viết chữ M hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
+ Viết cụm từ ứng dụng: Miệng nói tay làm, viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu chữ cái viết hoa M đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ: Miệng nói tay làm
III. các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra viết tập viết ở nhà
- HS viết bảng con: L
- 1 HS nhắc lại câu tục ngữ: Lá lành đùm lá rách
- Cả lớp viết bảng con: Lá
- Nhận xét.
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu.
3.2 Hướng dẫn viết chữ hoa M
2.1. Hướng dẫn HS quan sát chữ M:
- Giới thiệu mẫu chữ
- HS quan sát.
- Chữ M có độ cao mấy li ?
- Cao 5 li
- Gồm mấy nét là những nét nào ?
- Gồm 4 nét: Móc ngược trái thắng đứng, thẳng xiên và móc ngược phải.
- Nêu cách viết
N1: Đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét móc từ dưới lên, lượn sang phải. Đặt bút ở đường kẻ 6.
N2: Từ điểm dừng bút N1, đổi chiều bút viết 1 nét thẳng đứng xuống đường kẻ 1.
N3: Từ điểm dừng bút ở N3, đổi chiều bút, viết nét móc ngược phải dừng bút trên dường kẻ 2.
- GV vừa viết chữ M, vừa nhắc lại cách viết.
2.2. Hướng dẫn HS tập viết trên bảng con.
- HS tập viết 2-3 lần
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
3.1. Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- 1 HS đọc: Miệng nói tay làm.
- Em hiểu cụm từ ứng dụng nghĩa như thế nào ?
- Nói đi đôi với làm
3.2. Hướng dẫn HS quan sát nhận xét.
- Chữ nào cao 2,5 li ?
- M, g, l
- Những chữ cái nào cao 1,5 li ?
- t
- Chữ nào cao 1 li ?
- Những chữ còn lại
- Nêu khoảng cách giữa các chữ ?
- Bằng khoảng cách viết một chữ O
- Nêu cách nối nét giữa các chữ ?
- Nét móc của M nối với nét hất của i
3. Hướng dẫn viết chữ: Miệng
- HS tập viết chữ Miệng vào bảng con
- GV nhận xét HS viết bảng con
4. HS viết vở tập viết vào vở:
- HS viết vào vở
- Viết 1 dòng chữ M cỡ vừa
- Viết 2 dòng chữ M cỡ nhỏ
- Viết 1 dòng chữ Miệng cỡ vừa
- Viết 2 dòng chữ Miệng cỡ nhỏ
- GV theo dõi HS viết bài.
- 2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ.
5. Chấm, chữa bài:
- Chấm 5-7 bài, nhận xét.
6. Củng cố – dặn dò:
- Về nhà luyện viết.
- Nhận xét chung tiết học.
Ngày soạn: 11/ 11 / 2009
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 13 tháng 11 năm 2009
Chính tả: (Tập chép)
Tiết 28
Tiếng võng kêu
I. Mục đích yêu cầu
1. Chép lại chính xác, trình bày đúng khổ 2 của bài thơ Tiếng võng kêu.
2. Làm đúng các bài tập phân biệt.
II. đồ dùng dạy học
- Bảng phụ khổ thơ tập chép.
III. các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc nội dung bài tập 2a, tiết trước lớp viết bảng con
- HS viết bảng con
- Nhận xét, chữa bài.
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài:GV nêu mục đích, yêu cầu
3.2 Hướng dẫn nghe – viết:
- GV mở bảng phụ (khổ 2)
- 2HS đọc
- Chữ đầu các dòng thơ viết thế nào?
- Viết hoa, lùi vào 1 ô cách lề vở.
*HS chép bài vào vở
- HS chép bài
- GV theo dõi uốn nắn HS
*Chấm, chữa bài:
- Chấm 5, 7 bài nhận xét
4. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: a, b
- 2HS làm trên bảng lớp 
- 1 HS đọc yêu cầu
*Yêu cầu HS chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống
- HS làm vở
a. lấp lánh, nặng nề, lanh lợi, nóng nảy.
b. tin cậy, tìmtòi, khiêm tốn, miệt mài.
c. thắc mắc, chắc chắn, nhặt nhạnh.
+ Gọi 3 HS lên chữa.
- Nhận xét.
5. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét chung giờ học.
- Về nhà kiểm tra sửa lỗi trong bài chép.
Toán
Tiết 69
Luyện tập
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Củng cố phép trừ có nhớ (tính nhẩm và tính viết) vận dụng để làm tính, giải bài tập.
- Củng cố cách tìm số hạng trong phép cộng và tím số bị trừ trong phép trừ.
- Tiếp tục làm quan với việc ước lượng độ dài đoạn thẳng.
II. Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 số em lên đọc bảng trừ.
3. Bài mới
Bài 1: Tính nhẩm
- HS nhẩm kết quả vào SGK
- Gọi HS đọc
- Củng cố bảng trừ đã học.
18 – 9
12 – 3
14 – 7
16 – 8
15 – 7
13 – 6
16 – 7
14 – 6
12 – 5
15 – 6
13 – 5
11 – 4
16 – 7
12 – 4
10 – 3
17 – 9
16 – 6
11 – 3
12 – 8
14 – 5
17 – 8
Bài 2: Đặt tính rồi tính
a)
-
35
-
57
-
63
 8
 9
 5
27
48
58
b)
-
72
-
81
-
94
 34
 45
 36
38
36
58
Bài 3: Tìm x
- Củng cố cách tìm số hạng chưa biết
- Củng cố cách tìm số bị trừ
a) x + 7 = 21 
 x = 21 – 7 
 x = 4
b) 8 + x = 42
 x = 42 – 8
 x = 34
c) x – 15 = 15
 x = 15 + 15
 x = 30
- Nhận xét chữa bài.
Bài 4: Cho HS đọc yêu cầu đề
Bài giải:
- Nêu kế hoạch giải
- 1 em tóm tắt
- 1 em giải
Thùng bé có số đường là:
45 – 6 = 39 (kg)
Đáp số: 39 kg
Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS quán sát đoạn thẳng dài 1dm
1dm = 10cm
- Nhận xét đoạn thẳng MN ngắn hơn đoạn thẳng dài 10cm (khoảng 1cm).
4. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 14.doc