Tiết 37+38 Bông hoa Niềm Vui
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng.
- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật ( Chi, cô giáo).
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn.
- Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo đối với cha mẹ của bạn học sinh trong câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh ảnh bông cúc đại đoá hoặc hoa thật, bảng phụ chép câu văn cần HD.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tuần 13 Ngày soạn: 31 / 10 / 2009 Ngày giảng: Thứ hai ngày 2 tháng 11 năm 2009 Chào cờ Tiết 13 Tập trung toàn trường Tập đọc Tiết 37+38 Bông hoa Niềm Vui I. mục đích yêu cầu 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng - Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng. - Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật ( Chi, cô giáo). 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn. - Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo đối với cha mẹ của bạn học sinh trong câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh bông cúc đại đoá hoặc hoa thật, bảng phụ chép câu văn cần HD. III. các hoạt động dạy học Tiết 1 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ: Mẹ - 2 HS đọc - Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào ? - Gió và những ngôi sao "thức" trên bầu trời đêm. - Bài thơ giúp em hiểu về người mẹ như thế nào ? - Nỗi vất vả và tình thương bao la của người mẹ dành cho con. 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài 3.2 Luyện đọc. a. GV đọc mẫu toàn bài. b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - HS nghe. - Đọc từng câu: - HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. + Đọc dúng các từ ngữ - Sáng tinh mơ, lộng lẫy, chần chừ, hai bông nữa, dịu cơn đau. - Đọc từng đoạn trước lớp - HS tiếp nối đọc từng đoạn trong bài, + GV hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ hơi một số câu. + Giải nghĩa từ: - Bảng phụ + Lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn (SGK). + Cúc đại đoá: Loại cúc hoa to gần bằng cái bát (chén) ăn cơm. + Sáng tinh mơ: Sáng sớm, nhìn mọị vật còn chưa rõ hẳn. + Dịu cơn đau: Giảm cơn đau, thấy dễ chịu hơn. + Trái tim nhân hậu: Tốt bụng, biết yêu thương con người. - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 4 - Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh Tiết 2 3.3 Tìm hiểu bài Câu 1: (1 HS đọc đoạn 1) ? Mới sáng tinh mơ, chị đã vào vườn hoa để làm gì? - Tìm bông hoa Niềm Vui để đem vào bệnh viện cho bố, làm dụi cơn đau của bố. Câu 2: 1 HS đọc - HS đọc đoạn 2 ? Vì sao chị không tự ý hái bông hoa niềm vui. - Theo nội quy của trường, không ai được ngắt hoa trong vườn. Câu 3: (1HS dọc) ? Khi biết Chi cần bông hoa cô giáo nói như thế nào? - Cô cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của Chi, rất khen ngợi em. Câu 4: (1HS đọc) - HS đọc thầm toàn bài. ? Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng quý? + Thương bố, tôn trọng nội quy, thật thà. 4. Luyện đọc lại - Đọc phân vai (Người dẫn chuyện, chi, cô giáo) - Thi đọc toàn chuyện. 5. Củng cố, dặn dò - Nhận xét về các nhân vật (Chi, cô giáo, bố của Chi). - Chi hiếu thảo, tôn trọng nội quy chung, thật thà, cô giáo tình cảm với HS. + Biết khuyến khích HS làm việc tốt * Về nhà đọc chuyện chuẩn bị cho giờ kể chuyện + Bố chu đáo, khi kghỏi ốm đã không quyên đến cảm ơn cô giáo và nhà trường. Toán Tiết 61 14 trừ đi một số: 14 – 8 i. Mục tiêu Giúp học sinh: - Biết tự lập bảng trừ 14 trừ đi một số. - Vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải toán. ii. Đồ dùng dạy học - 1 bó, 1 chục que tính và 4 que tính rời iii. Các hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Cả lớp làm bảng con - Đặt tính rồi tính - Nhận xét chữa bài. - 63 - 73 - 93 35 27 19 28 46 74 3. Bài mới Bước 1: Nêu vấn đề Đưa ra bài toán: Có 14 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ? - HS thực hiện phân tích đề. - Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì ? - Thực hiện phép tính trừ 14 – 8 - Viết 14 – 8 Bước 2: Tìm kết quả - Yêu cầu HS lấy 14 que tính suy nghĩ và tìm cách bớt 8 que tính. - Thao tác trên que tính. - Còn bao nhiêu que tính ? - Còn 6 que tính. - Yêu cầu HS nêu cách bớt của mình? - Đầu tiên bớt 4 que tính rời. Để bớt được 4 que tính nữa tháo 1 bó thành 10 que tính rời. Bớt 4 que còn lại 6 que. - Vậy 14 que tính bớt 8 que tính còn mấy que tính ? - Còn 6 que tính. - Vậy 14 trừ 8 bằng mấy ? - 14 trừ 8 bằng 6 - Viết lên bảng: 14 – 8 = 6 Bước 3: Đặt tính và thực hiện tính. - Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính - 14 8 6 - Cho nhiều HS nhắc lại cách trừ. - HS nêu cách trừ. *Bảng công thức: 14 trừ đi một số - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép trừ trong phần bài học. - Thao tác trên que tính, tìm kết quả ghi kết quả vào bài học. - Yêu cầu HS thông báo kết quả. 14 – 5 = 9 14 – 8 = 6 14 – 6 = 8 14 – 9 = 5 14 – 7 = 7 - Yêu cầu cả lớp đọc thuộc bảng các công thức 14 trừ đi một số. 4. Thực hành Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả các phép tính. a) 9 + 5 = 14 8 + 6 = 14 5 + 9 = 14 6 + 8 = 14 1 4- 9 = 5 14 – 8 = 6 14 – 5 = 9 14 – 6 = 8 b) 14 – 4 – 2 = 8 16 – 6 = 8 14 – 4 – 5 = 5 14 – 4 – 1 = 9 14 – 9 = 5 14 – 5 = 9 - Yêu cầu HS so sánh 4 + 2 và 6 + Ta có: 4 + 2 = 6 - Yêu cầu HS so sánh 14 - 4 - 2 và 14 – 6 - Có cùng kết quả là 8 KL: Vì 4 + 2 = 6 nên 14 - 4 - 2 bằng 14 - 6 Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài sau đó nêu lên cách thực hiện. - 14 - 14 - 14 - 14 - 14 6 9 7 5 8 8 5 7 9 6 Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Đặt tính rồi tính hiệu - Muốn tìm hiệu khi đã biết số bị trừ và số trừ ta làm như thế nào ? - Yêu cầu HS làm vào bảng con. - Gọi 3 em lên bảng - 14 - 14 - 12 5 7 9 - Nhận xét, chữa bài. 9 7 3 Bài 4: - Bài toán cho biết gì ? - Cho biết có 14 quạt điện đã bán 6 quạt điện. - Muốn biết cửa hàng còn bao nhiêu quạt điện ta làm thế nào ? - Thực hiện phép tính trừ. - Yêu cầu HS tóm tắt và giải toán vào vở Tóm tắt Có : 14 quạt điện Đã bán: 6 quạt điện Còn lại: quạt điện? Bài giải Số quạt điện còn lại là: 14 – 6 = 8 (quạt) Đáp số: 8 quạt điện 5. Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học. Ngày soạn: 1 / 11 / 2009 Ngày giảng: Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2009 Toán Tiết 62 34 – 8 I. Mục tiêu Giúp học sinh: - Biết thực hiện phép trừ dạng 34 – 8. - Vận dụng phép trừ làm tính và giải toán. - Củng cố cách tìm số hạng chưa biết và biết cách tìm số bị trừ. II. đồ dùng dạy học - 3 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời. III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Cả lớp làm bảng con - Đặt tính rồi tính - 14 - 14 5 9 9 5 - Đọc bảng các công thức 14 trừ đi một số. - 3 HS nêu - Nhận xét chữa bài 3. Bài mới * Giới thiệu phép trừ 34 – 8 Bước 1: Nêu vấn đề Có 34 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ? - Nghe phân tích đề toán - Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta phải làm thế nào ? - Thực hiện phép trừ 34 – 8 - Viết phép tính lên bảng 34 – 8 Bước 2: Tìm kết quả. - Yêu cầu HS lấy 3 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời tìm cách bớt đi 8 que tính. - Thao tác trên que tính. - 34 que tính bớt 8 que tính còn lại bao nhiêu que tính ? - Còn 26 que tính Vậy 24 trừ 8 bằng bao nhiêu Bước 3: Đặt tính rồi tính. - Yêu cầu cả lớp đặt vào bảng con - 34 8 26 - Nêu cách đặt tính và tính - Vài HS nêu 4. Thực hành Bài 1: Tính - 1 đọc yêu cầu - HS làm bài trong SGK và nêu kết quả. - 94 - 64 - 44 - 84 - 24 7 5 9 6 8 87 59 35 78 16 * GV nhận xét Bài 2: Yêu cầu HS làm vào bảng con. - 1 đọc yêu cầu - 64 - 84 - 94 6 8 9 - Nhận xét 58 76 85 Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Yêu cầu HS tóm tắt và trình bày bài giải. - Bài toán về ít hơn. Tóm tắt: Hà nuôi : 34 con Ly nuôi ít hơn: 9 con Ly nuôi : con ? Bài giải: Số con gà nhà Ly nuôi là: 34 – 9 = 25 (con) Đáp số: 25 con gà Bài 4: Tìm x - Nêu cách tìm số hạng trong một tổng ? - Cách tìm số bị trừ ? - Nhận xét. - Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết - Lấy hiệu cộng với số trừ - HS làm vào bảng con. x + 4 = 34 x = 34 – 7 x = 27 x – 14 = 36 x = 36 + 14 x = 50 5. Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học. Chính tả: (Tập chép) Tiết 25 Bông hoa Niềm Vui I. Mục đích - yêu cầu 1. Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài: Bông hoa Niềm Vui. 2. Làm đúng các bài tập phân biệt iê/yê, r/d, thanh ngã/ thanh hỏi II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết bài tập chép. - Viết sẵn bài tập 3. III. hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc cho HS viết: Lặng yên, đêm khuya - HS viết bảng con. 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu. 3.2 Hướng dẫn tập chép: a. Hướng dẫn chuẩn bị: - GV đọc đoạn chép. - HS nghe - 2 HS đọc lại đoạn chép. - Cô giáo cho Chi hái hai bông hoa nữa cho ai ? vì sao ? - Cho mẹ vì mẹ đã dạy dỗ Chi thành một cô bé hiếu thảo, một bông hoa. - Bài chính tả có mấy câu ? - Có 4 câu - Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa. - Chữ đầu câu tên riêng nhân vật, tên riêng bông hoa. *Viết từ khó. - GV đọc cho HS viết bảng con. - HS viết bảng con. Trái tim, nửa, hiếu thảo - Chỉnh sửa lỗi cho HS b. HS chép bài vào vở: - GV đọc cho HS viết - HS viết bài - Đọc cho HS soát lỗi - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở c. Chấm chữa bài: - Chấm 5-7 bài nhận xét. 4. Hướng dần làm bài tập Bài 2: Tìm những từ chứa tiếng có iê hoặc yê đúng nghĩa a, b, c đã cho. - 1 HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm bảng con Các từ: yếu, kiến, khuyên. - Nhận xét bài của HS Bài 3: a (Lựa chọn) - Đặt câu để phân biệt các từ trong mỗi cặp. a. Cuộn chỉ bị rối/bố rất ghét nói rối. - Mẹ lấy rạ đum bếp/Bé Lan dạ một tiếng rõ to. - Nhận xét, chữa bài. 5. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Viết lại những lỗi đã viết sai. Kể chuyện Tiết 13 Bông hoa Niềm Vui I. Mục tiêu – yêu cầu 1. Rèn kỹ năng nói: - Biết kể đoạn đầu câu chuyện Bông hoa Niềm Vui theo hai cách, theo trình tự câu chuyện và thay đổi một phần trình tự. - Dựa vào tranh và trí nhớ, biết kể lại nội dung chính của câu chuyện (đoạn 2, 3) bằng lời kể của mình. - Biết tưởng tượng thêm chi tiết trong đoạn cuối câu chuyện. 2. Rèn kỹ năng nghe: - Lắng nghe bạn kể. Biết nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ SGK - 3 bông hoa cúc bằng giấy màu xanh. iII. hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Kể lại chuyện: Sự tích cây vú sữa - 2 HS tiếp nối nhau kể. 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Hướng dẫn kể chuyện: a. Kể đoạn mở đầu theo 2 cách: - Kể bằng lời của mình nghĩa là như thế n ... dạy học. - Bảng phụ viết câu văn bài tập 2. - Giấy khổ to kẻ sơ đồ Ai làm gì ? III. hoạt động dạy học. 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Làm lại bài tập 1, bài tập 3. - HS nêu miệng bài tập 1, bài tập 3. - GV nhận xét cho điểm 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu 3.2 Hướng dãn làm bài tập: Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - Kể tên những việc em đã làm ở nhà giúp mẹ ? - Quét nhà, trông em, nhặt rau, dọn dẹp nhà cửa. Bài 2: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu, đọc cả câu mẫu - Gọi 2 em lên bảng - Tìm các bộ phận trả lời cho từng câu hỏi Ai ? (Làm gì ?) a) Cây xoè cành ôm cậu bé b) Em học thuộc đoạn thơ. c) Em làm ba bài tập toán. Bài 3: (Viết) - 1 HS đọc yêu cầu - Chọn và xếp các từ ở 3 nhóm sau thành câu. - HS làm vở. - 2HS lên bảng. - Với các từ ở 3 nhóm trên, có thể tạo nên nhiều câu. - Yêu cầu HS tự kẻ bảng Ai Làm gì ? Em Chị em Linh Cậu bé quét dọn nhà cửa. giặt quần áo. rửa bát đũa xếp sách vở. xếp sách vở. - GV nhận xét bài cho HS. 4. Củng cố – dặn dò - Nhắc lại nội dung tiết học. - Tìm thêm các từ chỉ công việc gia đình. - Nhận xét tiết học. Ngày soạn: 3 / 11 / 2009 Ngày giảng: Thứ năm ngày 5 tháng 11 năm 209 Toán Tiết 64 Luyện tập I. Mục tiêu Giúp HS: - Củng cố về kỹ năng tính nhẩm, chủ yếu có dạng 14 trừ đi một số. - Kỹ năng tính viết (đặt tính rồi tính) chủ yếu các phép trừ có nhớ dạng 54 - 18; 34 - 8. - Tìm số bị trừ hoặc số hạng chưa biết. - Giải bài toán vẽ hình II. đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết BT5 III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Đặt tính rồi tính - Cả lớp làm bảng con - 74 - 64 47 19 27 45 - Nhận xét, chữa bài 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài 3.2 Hướng dẫn làm BT Bài 1: Tính - 1 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả. - HS làm vào SGK và nêu lên kết quả. - GV nhận xét . 14 – 5 = 9 14 – 6 = 8 14 – 7 = 7 14 – 8 = 6 14 - 9 = 5 13 – 9 = 4 Bài 2: - Bài yêu cầu gì ? - Yêu cầu cả lớp làm bảng con. - Nêu cách đặt tính và thực hiện ? - Nhận xét, chữa bài. - HS làm bảng con - 84 - 30 - 74 - 62 - 83 - 60 47 6 49 28 45 12 37 24 25 34 38 48 Bài 3: Tìm x - Lấy hiệu cộng với số trừ - Muốn tìm số bị trừ là làm thế nào ? x – 24 = 34 x = 34 + 24 x = 58 x + 18 = 60 x = 60 – 18 x = 42 - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ? - Nhận xét 25 + x = 84 x = 84 – 25 x = 59 Bài 4: - 1 HS đọc đề toán - Bài toán cho biết gì ? - Có 84 ô tô và máy bay trong đó ô tô có 45 chiếc - Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu HS tóm tắt và giải Tóm tắt: Ô tô và máy bay: 84 chiếc Ô tô : 45 chiếc Máy bay : chiếc ? * GV nhận xét. Bài giải: Cửa hàng có số máy bay là: 84 – 45 = 39 (máy bay) Đáp số: 39 máy bay Bài 5: - 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS quan mẫu cho biết mẫu vẽ gì ? - Vẽ hình vuông - Nối 4 điểm để có hình vuông như mẫu. - HS thực hiện nối vào. 4. Củng cố - dặn dò. - Nhận xét tiết học. Tập làm văn Tiết 13 Kể về gia đình I. Mục đích yêu cầu 1. Rèn kĩ năng nghe và nói: - Biết kể về gia đình mình theo gợi ý. - Biết nghe bạn kể để nhận xét, góp ý. 2. Rèn kỹ năng viết: Dựa vào những điều đã nói, viết được một đoạn ( 3 - 5 câu) kể về gia đình. Viết rõ ý, dùng từ đặt câu đúng. II. đồ dùng dạy học - Bảng phụ chép sẵn gợi ý BT1 III. các hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Nhắc lại các việc cần làm khi gọi điện. - 2 HS nêu. - ý nghĩa của các việc tút ngắn liên tục "tút" dài ngắt quãng. - Đọc đoạn viết lời trao đổi qua điện thoại ? - 1 HS đọc 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu 3.2 Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Bài yêu cầu gì ? - Kể về gia đình em - GV hướng dẫn trên bảng phụ đã viết sẵn. - Yêu cầu 1 em kể mẫu trước lớp. + Kể trước lớp - 3, 4 HS kể + Kể trong nhóm - HS kể theo nhóm 2. + Thi kể trước lớp - Đại diện các nhóm thi kể + Bình chọn người kể hay nhất - Gia đình em có 4 người. Bố mẹ em đều làm ruộng. Chị của em học ở trường THCS Nguyễn Trãi. Còn em đang học lớp 2 ở trường tiểu học Lê Văn Tám. Mọi người trong gia đình em rất yêu thương nhau. Em rất tự hào về gia đình em. Bài 2: (Viết) - Viết lại những điều vừa nói khi làm bài tập 1 (viết từ 3-5 câu). * GV nhận xét góp ý. - HS làm bài - Nhiều HS đọc bài trước lớp. 4. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. Tập viết Tiết 13 Chữ hoa: L I. Mục tiêu, yêu cầu 1. Rèn kỹ năng viết chữ biết viết các chữ L hoa theo cỡ vừa và nhỏ. 2. Biết viết ứng dụng câu: Lá lành đùm lá rách theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét, nối chữ đúng quy định. II. Đồ dùng dạy học - Mẫu chữ cái viết hoa L - Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ li. III. các hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Viết bảng con chữ: K - HS viết bảng con. - Nhắc lại cụm từ ứng dụng: Kề vai sát cánh - 1 HS đọc - Cả lớp viết bảng con: Kề - Nhận xét. 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn viết chữ hoa L a. Hướng dẫn HS quan sát chữ L - Giới thiệu mẫu chữ - HS quan sát. - Chữ có độ cao mấy li ? - Cao 5 li - Gồm mấy đường kẻ ngang - Gồm 6 đường kẻ ngang - Chữ L gồm mấy nét - Là kết hợp của 3 nét cơ bản cong dưới lượn dọc và lượn ngang. - Cách viết - Đặt bút trên đường kẻ 6. Viết 1 nét cong lượn dưới như viết phần đầu chữ C và chữ G. Sau đó đổi chiều bút, viết nét lượn dọc (lượn 2 đầu) đến đường kẻ 1 thì đổi chiều bút, viết nét lượn ngang. - GV viết mẫu chữ hoa L trên bảng lớp - HS quan sát theo dõi. b. Hướng dẫn HS tập viết trên bảng con. - HS tập viết 2-3 lần 3.3 Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng - Đọc câu ứng dụng - 1 HS đọc: Lá lành đùm lá rách. - Nghĩa của câu ứng dụng - Đùm bọc, cưu mang giúp đỡ lẫn nhau. b. Hướng dẫn HS quan sát nhận xét. - Những chữ cái nào cao 1 li ? - a, n, u, m, c - Chữ nào cao 2 li ? - Chữ r - Chữ nào cao 2,5 li ? - Chữ L, l, h - Cách đặt dấu thanh ? - Dấu sắc đặt trên a, ở hai chữ lá. 3.4 Hướng dẫn viết chữ: Lá - GV nhận xét HS viết bảng con - HS tập viết chữ Lá vào bảng con 4. HS viết vở tập viết vào vở: - HS viết vào vở - Viết 1 dòng chữ L cỡ vừa - Viết 2 dòng chữ L cỡ nhỏ - Viết 1 dòng chữ Lá cỡ vừa - Viết 2 dòng chữ Lá cỡ nhỏ - 2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ. - GV theo dõi HS viết bài. * Chấm, chữa bài: - GV chấm một số bài nhận xét. 5. Củng cố - dặn dò - Về nhà luyện viết. - Nhận xét chung tiết học. Ngày soạn: 4 / 11 / 2009 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 6 tháng 11 năm 2009 Toán Tiết 65 15, 16, 17, 18 trừ đi một số I. Mục tiêu Giúp HS: - Biết thực hiện các phép tính trừ để lập bảng trừ 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. - Biết thực hiện các phép tính trừ đặt tính theo cột dọc. II. đồ dùng dạy học - Que tính III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Tìm x - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ? - Làm bảng con x – 24 = 34 x = 34 + 24 x = 58 x + 18 = 60 x = 60 – 18 x = 42 3. Bài mới * Hướng dẫn HS lập các bảng trừ: a. 15 trừ đi một số: Có 15 que tính bớt đi 6 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ? - Nghe phân tích đề toán - Làm thế nào để tìm được số que tính còn lại - Thực hiện phép trừ 15-6 - Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm kết quả. - Thao tác trên que tính. - 15 que tính bớt 6 que tính còn lại bao nhiêu que tính ? - Còn 9 que tính. Vậyy 15 trừ 6 bằng mấy ? - 15 trừ 6 bằng 9 Viết bảng: 15 – 6 = 9 - Tương tự như trên: 15 que tính bớt 7 que tính bằng mấy que tính ? - Thao tác trên que tính. - 15 que tính bớt 6 que tính còn lại bao nhiêu que tính ? - HS thao tác trên que tính: 15 que tính bớt 7 que tính còn 8 que tính. - Yêu cầu HS đọc phép tính - 15 trừ 7 bằng 8 - Viết lên bảng: 15 – 7 = 8 - Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm kết quả của các phép trừ: 15-8; 15-9 15 – 8 = 7 15 – 9 = 6 - Yêu cầu cả lớp đọc thuộc bảng công thức 15 trừ đi một số. b. Tương tự với 16, 17, 18 đều thực hiện như 15 trừ một số. 4. Thực hành - HS nêu yêu cầu bài Bài 1: Tính - Yêu cầu HS tự tính và ghi kết quả vào SGK. - 15 - 15 - 15 - 15 - 15 8 9 7 6 5 7 6 8 9 10 - 16 - 16 - 16 - 17 - 17 9 7 8 8 9 7 9 8 9 8 - 18 - 13 - 12 - 14 - 20 9 7 8 6 8 9 6 4 8 12 - Nhận xét chữa bài. Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Mỗi số 7, 8, 9 là kết quả của phép tính nào ? 15-6 - GV tổ chức thi nối nhanh phép trừ với kết quả thích hợp. 17-8 18-9 - HS thực hiện 15 - 15-8 7 9 8 15-7 16-9 5. Củng cố – dặn dò 16-8 17-9 - Nhận xét tiết học. Chính tả: (Nghe – viết) Tiết 26 Quà của bố I. Mục đích yêu cầu 1. Nghe viết chính xác trình bày đúng một đoạn bài Quà của bố. 2. Tiếp tục luyện tập viết đúng chính tả các chữ có iê/yê phân biệt cách viết phụ âm đầu hoặc thanh dễ lẫn d/gi, thanh hỏi, thanh ngã. II. đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2. III. các hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc cho HS viết bảng con - HS viết bảng con - Nhận xét, chữa bài. Yếu ớt, kiến đen, khuyên bảo 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu. 3.2 Hướng dẫn nghe – viết: a. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: - 2 HS đọc - GV đọc bài chính tả - HS nghe - Gọi HS đọc - 1, 2 HS đọc. - Quà của bố đi câu về có những gì ? - Cà cuống, niềng niễng, hoa sen, nhị sen, cá sộp, cá chuối. - Bài chính tả có mấy câu ? - 4 câu - Những chữ đầu câu viết như thế nào ? - Viết hoa - Câu nào có dấu hai chấm ? - Câu 2: "Mở thúng câu ra là cả một thế giới dưới nướcbò nhộn nhạo". - Viết chữ khó - HS tập viết chữ khó: cà cuống, niềng niễng. b. GV đọc cho HS viết - HS viết bài. - Chú ý tư thế ngồi, cách cầm bút. - Đọc cho HS soát lỗi. - HS tự soát lỗi, ghi ra lề vở. c. Chấm chữa bài: - Chấm 5-7 bài nhận xét. 4. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - Bài yêu cầu gì ? - GV hướng dẫn HS viết trên bảng phụ. - Điền vào chỗ trống yê/iê Câu chuyện, yên lặng, viên gạch, luyện tập. Bài 3: a -1HS nêu yêu cầu bài -1HS lên bảng,lớp làm vào vở. - Điền vào chỗ trống d/gi - Dung dăng dung dẻ dắt trẻ đi chơi. - Đến ngõ nhà ời - Lạy cậu lạy mợ - Cho cháu về quê - GV nhận xét - Cho dê đi học 5. Củng cố - dặn dò - Nhận xét chung giờ học.
Tài liệu đính kèm: