Giáo án các môn học khối lớp 2 - Nguyễn Thị Tuyết Mai - Tuần 12

Giáo án các môn học khối lớp 2 - Nguyễn Thị Tuyết Mai - Tuần 12

 Tập đọc

Tiết 34 + 35 Sự tích cây vú sữa

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng

- Đọc chơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy.

- Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc.

2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: vùng vằng, là cà, hiểu nghĩa diễn đạt qua các hình ảnh, mỏi mắt mong chờ (lá) đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con (cây) xoè cành ôm cây.

- Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con.

II. ĐỒ DUNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ bài đọc SGK, bảng phụ viết câu văn cần hướng dẫn luyện đọc

 

doc 20 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 595Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học khối lớp 2 - Nguyễn Thị Tuyết Mai - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12
Ngày soạn: 24 / 10 / 2009
Ngày giảng: Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2009
Chào cờ
Tiết 12
Tập trung toàn trường 
Tập đọc
Tiết 34 + 35
Sự tích cây vú sữa
I. mục đích yêu cầu
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc chơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy.
- Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: vùng vằng, là cà, hiểu nghĩa diễn đạt qua các hình ảnh, mỏi mắt mong chờ (lá) đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con (cây) xoè cành ôm cây.
- Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con.
II. Đồ dung dạy học
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK, bảng phụ viết câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
III. các hoạt động dạy học
Tiết 1
1. ổn định lớp
2. KIểm tra bài cũ
- Đọc bài: Cây xoài của ông em
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
3.2 Luyện đọc.
a. GV đọc mẫu toàn bài.
b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
-. Đọc từng câu:
+ GV uốn nắn sửa sai cho HS khi đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài.
- Đọc từng đoạn trước lớp
- HS tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp
+ Bài đã chia đoạn có đánh số theo thứ tự từng đoạn (riêng đoạn 2 cần tách làm hai: "không biết như mây" "hoa rụngvỗ về".
+ GV hướng dẫn HS ngắt hơi các câu trên bảng phụ
- 1 HS đọc lại
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp.
+ Giải nghĩa từ
 Vùng vằng
- Có ý giận dỗi, cáu kỉnh
 Ghé qua chỗ này, dừng ở chỗ khác để chơi gọi là gì ?
- La cà (1 HS đọc phần chú giải).
 Mỏi mắt chờ mong
- Chờ đợi mong mỏi quá lâu.
 Trổ ra
- Nhô ra, mọc ra
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 4.
- Thi đọc giữa các nhóm
- Các nhóm thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài.
Tiết 2
3.3 Tìm hiểu bài
Câu 1: (1 HS đọc)
- HS đọc thầm đoạn 1.
- Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ?
- Cậu bé ham chơi bị mẹ mắng, vùng vằng bỏ đi.
Câu 2: (1 HS đọc)
- HS đọc thầm phần đầu đoạn 2
- Vì sao cuối cùng cậu bé lại tìm đường về nhà ?
- Đi la cà khắp nơi cậu vừa đói vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ mẹ và trở về nhà.
- Trở về nhà không thấy mẹ cậu đã làm gì ?
- Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc.
Câu 3: (1 HS đọc)
- HS đọc phần còn lại của đoạn 3
- Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào ? 
- Từ các cành lá những cành hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây; rồi hoa rụng, quả xuất hiện
- Thấy quả ở cây này có gì lạ ?
- Lớn nhanh da căng mịn màu xanh óng ánhtự rơi vào lòng bé.
- Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ ?
- Lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. Cây xoè xành ôm cậu bé như tay mẹ âu yếm vỗ về.
Câu 5: (1 HS đọc)
- Theo en nếu được gặp lại mẹ cậu bé sẽ nói gì ?
- Con đã biết lỗi xin mẹ tha thứ cho con
- Câu chuyện cho em biết điều gì ?
- Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con.
4. Luyện đọc lại
- Các nhóm thi đọc
- GV nhận xét, bình chọn
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
5. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị cho giờ kể chuyện.
Toán
Tiết 56
Tìm số bị trừ
I. Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Biết cách tìm một số bị trừ khi biết hiệu và số trừ.
- Củng cố về vẽ đoạn thẳng và tìm điểm cắt nhau của hai đoạn thẳng.
II. Đồ dùng dạy học
- Băng giấy có 10 ô vuông (như SGK)
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Tìm x: Yêu cầu HS làm bảng con
- Mời 2 em lên bảng
x + 18 = 52
 x = 52 – 18
 x = 34
27 + x = 82
 x = 82 – 27
 x = 55
- Nhận xét, chữa bài.
3. Bài mới
* Giới thiệu cách tìm số bị trừ chưa biết.
- Có 10 ô vuông (đưa băng giấy có 10 ô vuông), lấy đi 4 ô vuông. Hỏi còn bao nhiêu ô vuông ?
- Còn lại 6 ô vuông.
- Làm thế nào để biết còn lại 6 ô vuông.
- Thực hiện phép trừ
10 – 4 = 6
- Hãy gọi tên các thành phần trong phép tính ?
 SBT ST Hiệu
- Gọi số ô vuông ban đầu chưa biết là x. Số ô vuông bớt đi là 4. Số ô vuông còn lại là 6.
- Đọc phép tính tương ứng còn lại ?
 x + 4 = 6
 x = 6 + 4
 x = 10
- x được gọi là gì ?
- x là số bị trừ chưa biết
- 6 được gọi là gì ?
- 6 là hiệu
- 4 được gọi là gì ?
- 4 là số trừ
- Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?
- Lấy hiệu cộng với số trừ
- Nhiều HS nêu lại
4. Thực hành
Bài 1: Tìm x
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS làm phần a
- HS làm bảng con các phần còn lại.
a) x – 4 = 8
 x = 8 + 4
 x = 12
b)
x – 9 = 18
 x = 18 + 9
 x = 27
- GV nhận xét, chữa bài.
c)
x – 10 = 25
 x = 25 + 10
 x = 35
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
- 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS nêu lại cách tìm hiệu, tìm số bị trừ sau đó yêu cầu HS tự làm
- HS làm bài vào sách
- 3 HS lên bảng
Số bị trừ
11
21
49
62
94
Số trừ
4
12
34
27
48
- Nhận xét chữa bài
Hiệu
7
9
15
35
46
Bài 3: Số
- Bài toán cho biết gì về các số cần điền ?
- Là số bị trừ trong phép trừ.
- 7 trừ 2 bằng 5 (điền 7)
- 10 trừ 4 bằng 6 (điền 10)
- 5 trừ 5 bằng 0 (điền 5)
Bài 4:
- Cho HS chấm 4 điểm và ghi tên (như SGK)
- Vẽ đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD. Cắt nhau tại điểm 0. Ghi tên điểm 0.
- Nhận xét chữa bài.
5. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học.
Ngày soạn: 24 / 10 / 2009
Ngày giảng: Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2009
Toán
Tiết 57
13 trừ đi một số 13 – 5 
I. Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Tự lập bảng trừ có nhớ, dạng 13 - 5 và bước đầu học thuộc bảng trừ đó.
- Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính, giải toán
II. đồ dùng dạy học
- 1 bó 1 chục que tính và 13 que tính rời.
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Cả lớp làm bảng con
-
32
-
42
8
18
24
24
- Nêu cách đặt tính rồi tính
- 2 HS nêu
- Nhận xét chữa bài
3. Bài mới
* Giới thiệu phép trừ 13 – 5
Bước 1: Nêu vấn đề
Có 13 que tính bớt đi 5 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ?
- Nghe phân tích đề toán
- Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta phải làm thế nào ?
- Thực hiện phép trừ
- Viết phép tính lên bảng 13 – 5
Bước 2: Tìm kết quả.
- Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm kết quả.
- HS thao tác trên que tính.
- Yêu cầu HS nêu cách bớt.
- Đầu tiên bớt 3 que tính. Sau đó bớt đi 2 que tính nữa ( vì 3+2=5).
- Vậy 13 que tính bớt đi 5 que tính còn mấy que tính ?
- Còn 8 que tính 
- Viết 13 – 5 = 8
Bước 3: Đặt tính rồi tính.
- Yêu cầu cả lớp đặt vào bảng con
-
13
5
8
- Nêu cách đặt tính và tính
- Viết 13 rồi viết 5 thẳng cột với 3. Viết dấu trừ kẻ vạch ngang.
- Nêu cách thực hiện 
- Từ phải sang trái
*Bảng công thức 13 trừ đi một số GV ghi bảng
- HS tìm kết quả trên que tính.
- Yêu cầu HS đọc thuộc các công thức
13 – 4 = 9
13 – 7 = 6
13 – 5 = 8
13 – 8 = 5
13 – 6 = 7
13 – 9 = 4
4. Thực hành
Bài 1: Tính nhẩm
- Cả lớp vào SGK
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả.
- Nêu cách tính nhẩm
a)
9 + 4 = 13
8 + 5 = 13
4 + 9 = 13
5 + 8 = 13
13 – 9 = 4
13 – 8 = 5
13 – 4 = 9
13 – 5 = 8
b)
13 – 3 – 5 = 5
13 – 3 – 1 = 9
12 – 8 = 5
13 – 8 = 5
13 – 3 – 1 = 9
13 – 3 – 4 = 6
13 – 4 = 9
13 – 7 = 6
Bài 2: Yêu cầu HS làm vào SGK
- HS nêu yêu cầu.
- Lớp làm vào bảng con
-
13
-+
13
-
13
-
13
-+
13
 6
 9
 7
 4
 5
- Nhận xét 
7
4
6
9
8
Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu
-
13
-
13
-
13
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
 9
 6
 8
4
7
5
- Nêu cách đặt tính rồi tính
- Nhiều HS nêu
Bài 4:
- 1 HS đọc bài toán
- Bài toán cho ta biết gì ?
- Có 13 xe đạp, bán 6 xe đạp
- Bài toán hỏi gì ?
- Hỏi cửa hàng còn mấy xe đạp.
- Muốn biết cửa hàng còn lại mấy xe đạp ta làm thế nào ?
- Ta thực hiện phép trừ.
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải
Tóm tắt:
Có : 13 xe đạp
Đã bán: 6 xe đạp
Còn lại:  xe đạp
Bài giải:
- GV nhận xét chữa bài 
Cửa hàng còn lại số xe đạp là:
13 – 6 = 7 (xe đạp)
Đáp số: 7 xe đạp
5. Củng cố – dặn dò
- Dặn dò: Về nhà học thuộc các công thức 13 trừ đi một số.
- Nhận xét tiết học.
Chính tả: (Tập chép)
Tiết 23
Sự tích cây vú sữa
I. Mục đích - yêu cầu
1. Nghe viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn truyện sự tích cây vú sữa.
2. Làm đúng các bài tập phân biệt ng/ngh, tr/ch hoặc ac/at.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp viết quy tắc chính tả với ng/ngh
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2, 3.
III. hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu.
3.2 Hướng dẫn tập chép
a. Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc bài viết
- HS nghe
- 2 HS đọc lại
- Từ các cành lá những đài hoa xuất hiện như thế nào ?
- Trổ ra bé tí nở trắng như mây.
- Quả trên cây xuất hiện ra sao ?
- Lớn nhanh, da căng mịn xanh óng ánh rồi chín.
- Bài chính tả có mấy câu ?
- Có 4 câu
- Những câu nào có dấu phẩy, em hãy đọc lại câu đó ?
- HS đọc câu 1, 2, 4.
*Viết từ khó.
- GV đọc cho HS viết bảng con.
- HS viết bảng con.
Trổ ra, nở trắng
- Chỉnh sửa lỗi cho HS
b. HS chép bài vào vở:
- GV đọc cho HS viết
- HS viết bài
- Đọc cho HS soát lỗi
- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở
c. Chấm chữa bài:
- Chấm 5-7 bài nhận xét.
4. Hướng dần làm bài tập
Bài 2: Điền vào chỗ trống ng/ngh
- 1 HS đọc yêu cầu
- Cả lớp làm SGK
- GV cho HS nhắc lại quy tắc chính tả 
- Người cha, con nghé, suy nghĩ ngon miệng.
- Nhận xét bài của HS
 - 2HS nhắc lại : ngh+i,ê,e ; ng+a,o ,ô,u,ư
Bài 3: a
- Bài yêu cầu gì ?
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Điền vào chỗ trống tr/ch:
Con trai, cái chai, trồng cây, chồng bát
- Nhận xét, chữa bài.
5. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Viết lại những chữ đã viết sai.
Kể chuyện
Tiết 12
Sự tích cây vú sữa
I. Mục tiêu – yêu cầu
1. Rèn kỹ năng nói:
- Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện đoạn 1 bằng lời của mình.
- Biết dựa theo từng ý tóm tắt, kể được phần chính của câu chuyện.
- Biết kể đoạn kết của câu chuyện theo mong muốn (tưởng tượng )của riêng mình .
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
 II. Đồ Dùng Dạy Học 
- Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa.
- Bảng phụ ghi các ý tóm tắt ở bài tập 2
III. hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ 
- Kể lại câu chuyện: Bà cháu
- 2 HS kể
- Nhận xét cho điểm.
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài: 
3.2 Hướng dẫn kể chuyện:
a. Kể từng đoạn 1 bằng lời kể của em.
- 1 HS đọc
- Kể bằng lời của mình nghĩa là như thế nào ?
- Kể theo nội dung và bằng lời của mình.
- Yêu cầu 1 HS kể mẫu
- 1 HS khá kể
*Gợi ý: 
- Cậu bé là ngư ... i một điểm 10. Mẹ rất vui, mẹ khen con gái giỏi quá.
- GV nhận xét bài cho HS.
Bài 4:
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- Gọi HS đọc đề bài và các câu văn 
- Mời 1 HS làm mẫu a
a) Chăn màn quần áo được xếp gọn gàng.
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm tiếp ý b, c.
b) Giường tủ bàn ghế được kê ngay ngắn.
c) Giày dép mũ nón được để đúng chỗ.
4. Củng cố – dặn dò
- Tìm những từ chỉ đồ vật trong gia đình em.
- Nhận xét tiết học.
Ngày soạn: 27 / 10 / 2009
Ngày giảng: Thứ năm ngày 29 tháng 10 năm 2009
Toán
Tiết 59
53 – 15
I. Mục tiêu
Giúp HS: 
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ, số bị trừ là số có 2 chữ số và có số hàng đơn vị là 3, số trừ có 2 chữ số.
- Biết vận dụng phép trừ để tính làm tính (đặt tính rồi tính).
- Củng cố cách tìm số bị trừ và số hạng chưa biết. Tập nối 4 điểm để có hình vuông.
II. đồ dùng dạy học
- 5 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời.
III. Các hoạt động dạy học
 1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS làm bảng con
-
73
-
53
-
93
 6
 7
 8
67
46
85
- Nhận xét, chữa bài
3. Bài mới
* Giới thiệu phép trừ 53 – 15
Bước 1: Nêu bài toán
- Có 53 que tính bớt 15 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ?
- HS phân tích và nêu lại đề toán.
- Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
- Thực hiện phép trừ.
Bước 2: Tìm kết quả
- Yêu cầu HS lấy 5 bó que tính và 3 que tính rời.
- HS sử dụng que tính tìm kết quả. 
- 53 que tính trừ 15 que tính còn bao nhiêu que tính ?
- Còn 38 que tính.
- Nêu cách làm
- Nhiều HS nêu các cách làm khác nhau.
- Vậy 53 trừ đi 15 bằng bao nhiêu ?
- 53 trừ đi 15 bằng 38
Bước 3: Đặt tính và tính
- Yêu cầu 1 HS lên bảng.
-
53
- Cả lớp làm bảng con
15
38
- Nêu cách đặt tính ?
- Viết số 53 rồi viết 15 sao cho hàng đơn vị thẳng với đơn vị, hàng chục thẳng với hàng chục viết dấu trừ kẻ vạch ngang.
- Nêu cách thực hiện 
- Trừ từ phải sang trái
4. Thực hành
Bài 1: Tính 
- 1 HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS tính và ghi kết quả vào sách.
- Biết số bị trừ và số trừ muốn tìm hiệu ta làm thế nào ?
- Nhận xét, chữa bài.
-
83
-
43
-
93
-
63
19
28
54
36
64
15
39
27
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ
Bài 2:
- Đặt tính rồi tính hiệu
- Nhận xét, chữa bài.
- HS làm bảng con
-
63
-
83
-
53
24
39
17
39
44
36
Bài 3: Tìm x
- Cả lớp làm vở
a)
x – 18 = 9
 x = 9 + 18 
 x = 27
b)
x + 26 = 73
 x = 73 – 26 
 x = 47
- Nhận xét
c)
35 + x = 83 
 x = 83 – 35 
 x = 48
Bài 4:
- Nhìn kĩ mẫu lần lượt chấm từng điểm vào vở dùng thước nối thành hình vuông
5. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
Tập làm văn
Tiết 12
Gọi điện
I. Mục đích yêu cầu
1. Rèn kĩ năng nghe và nói:
- Đọc hiểu bài Gọi điện, nắm được một số thao tác khi gọi điện.
- Trả lời được các câu hỏi về: Thứ tự các việc làm khi gọi điện, tín hiệu điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại.
2. Rèn kỹ năng viết: 
- Rèn kỹ năng viết.
- Viết được 4, 5 câu trao đổi qua điện thoại theo tình huống giao tiếp gần gũi với lứa tuổi học sinh.
- Biết dùng từ, đặt câu đúng: Trình bày sáng rõ các câu trao đổi qua điện thoại.
II. Đồ dùng dạy học
- Máy điện thoại.
III. các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- 1, 2 HS đọc bài tập 1 (Đọc tình huống trả lời).
- 2 HS đọc.
- 2, 3 HS đọc bức thư ngắn (Thăm hỏi ông bà bài tập 3).
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu
3.2 Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- 2 HS đọc thành tiếng bài Gọi điện
- Cả lớp đọc thầm lại để trả lời câu hỏi a, b, c.
- Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi.
a) Sắp xếp lại các việc phải làm khi gọi điện.
1. Tìm số máy của bạn trong sổ.
2. Nhấc ông nghe lên
3. Nhấn số
b) Em hiểu các tín hiệu sau nói điều gì ?
- "Tút" ngắn liên tục: Máy đang bận (người ở bên kia đang nói chuyện) "tút" dài ngắt quãng: Chưa có ai nhấc máy (người ở đầu dây bên kia chưa kịp cầm máy hoặc đi vắng).
c) Nếu bố mẹ của bạn cầm máy em xin phép nói chuyện với bạn thế nào ?
- Chào hỏi bố (mẹ) của bạn và tự giới thiệu: tên, quan hệ thế nào với người muốn nói chuyện.
- Xin phép bố (mẹ) của bạn cho nói chuyện với bạn.
- Cảm ơn bố (mẹ) bạn.
Bài 2: Viết 
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài 2
- Gợi ý HS viết
- Bạn gọi điện cho em nói về chuyện gì ?
- Rủ em đến thăm một bạn trong lớp bị ốm.
- Bạn có thể sẽ nói với em thế nào ?
*VD: Hoàn đấy a, mình là Tâm đây ! này, bạn Hà vừa bị ốm đấy, bạn có cùng đi với mình đến thăm Hà được không ?
- Em đồng ý và hẹn ngày giờ cùng đi, em sẽ nói lại thế nào ?
VD: Đúng 5 giờ chiều nay, mình sẽ đến nhà Tâm rồi cùng đi nhé !
b) Bạn gọi điện thoại cho em lúc em đang làm gì ?
- Đang đọc bài.
- Bạn rủ em đi đâu ?
- Đi chơi
- Em hình dung bạn sẽ nói với em thế nào ?
VD: A lô ! Thành đấy phải không ? tớ là Quân đây ! cậu đi thả diều với chúng tớ đi !
- Em từ chối (không đồng ý) vì còn bạn học, sẽ trả lời bạn ra sao ?
- Nếu bạn chưa viết xong cho về nhà viết.
- Gọi 1 HS đọc bài viết.
- HS chọn tình huống a ( hoặc b ) để viết 4, 5 câu trao đổi qua điện thoại (ghi dấu gạch ngang đầu dòng trước lời nhân vật).
4. Củng cố - dặn dò.
- 2 HS nhắc lại số việc cần làm khi gọi điện thoại.
- Nhận xét giờ
- Về nhà làm bài tập 3 cho hoàn chỉnh.
Tập viết
Tiết 12
Chữ hoa: K
I. Mục tiêu, yêu cầu
 Rèn kỹ năng viết chữ
- Biết viết các chữ K hoa theo cỡ vừa và nhỏ
- Biết viết ứng dụng cụm từ: Kề vai sát cánh viết đúng mẫu đều nét, nối chữ đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu chữ cái viết hoa K
- Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ li.
III. các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Viết bảng con chữ: I
- Cả lớp viết bảng chữ: I
- Nhắc lại cụm từ: Ich nước lợi nhà
- 1 HS đọc
- Cả lớp viết: Ich
- Nhận xét tiết học.
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu.
3.2 Hướng dẫn HS quan sát nhận xét.
- Chữ có độ cao mấy li ?
- Cao 5 li
- Gồm mấy nét
- Cách viết ?
- Gồm 3 nét đầu giống nét 1 và nét 2 của chữ K. Nét 3 là nét kết hợp của 2 nét cơ bản, móc xuôi phải và móc ngược phải nối
- Nét 1 và nét 2 viết như chữ I.
- Nét 3 đặt bút trên đường kẻ 5 viết tiếp nét móc xuôi phải đến khoảng giữa thân chữ lượn vào trong tạo vòng xoắn.
- GV viết mẫu nhắc lại, quy trình viết.
3.3 Hướng dẫn viết bảng con
- HS viết bảng con
3.4 Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- 2 HS đọc: Kề vai sát cánh
- Cụm từ muốn nói lên điều gì ?
- GV viết mẫu cụm từ ứng dụng (bảng phụ)
- Chỉ sự đoàn kết bên nhau để gánh vác một việc.
b. Hướng dẫn HS quan sát nhận xét.
- Những chữ cái nào cao 2, 5 li
- Chữ k, h
- Chữ nào cao 1,5 li ?
- Chữ t
- Chữ nào cao 1,25 li ?
- Chữ s
- Chữ cái còn lại cao mấy li ?
- Cao 1 li
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ ?
- Dấu huyền đặt trên ê trên chữ "kề", dấu sắc đặt trên chữ a ở chữ "sát" và chữ "cánh".
c. Hướng dẫn viết chữ: Kề
- HS tập viết chữ "Kề" vào bảng con
- GV nhận xét HS viết bảng con
4. HS viết vở tập viết vào vở
- HS viết vở
- 1 dòng chữ k cỡ nhỏ
- 1 dòng chữ k cỡ vừa
- GV theo dõi HS viết bài.
- 1 dòng chữ kề cỡ nhỏ.
* Chấm, chữa bài
- GV chấm một số bài nhận xét.
5. Củng cố - dặn dò
- Về nhà luyện viết.
- Nhận xét chung tiết học.
Ngày soạn: 28 / 10 / 2009
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2009
Toán
Tiết 60
Luyện tập
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Củng cố bảng trừ ( 13 trừ đi một số, trừ nhẩm ).
- Củng cố kỹ năng trừ có nhớ ( đặt tính theo cột ).
- Vận dụng các bảng trừ để làm tính và giải bài tập toán.
II. Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
2 HS đọc bảng trừ 13 trừ đi một số
3. Bài mới
Bài 1: Tính nhẩm
- Củng cố 13 trừ đi một số
- HS làm SGK
13 – 4 = 9
12 – 7 = 6
13 – 5 = 8
12 – 8 = 5
- Nhận xét chữa bài.
13 – 6 = 7
12 – 9 = 4
Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu của bài
- Lớp làm vào bảng con
- 1 số HS lên bảng chữa
- Nêu cách đặt tính rồi tính
- Nêu cách tính
a)
-
63
-
73
-
33
 35
 29
 8
28
44
25
b)
-
93
-
83
-
43
 46
 27
 14
47
56
29
Bài 3: Tính
- HS làm vào vở
- Tính trừ từ trái sang phải
- Gọi 1 số HS lên bảng
33 – 9 – 4 = 20
63 – 7 – 6 = 50
33 – 13 = 20
63 – 13 = 50
Bài 4:
- 1 HS đọc bài toán
- Cho HS đọc đề toán
- Nêu kế hoạch giải 
- 1 HS tóm tắt
- 1 em giải
Bài giải:
Cô giáo còn lại số quyển vở là:
63 – 48 = 15 (quyển vở)
Đáp số: 15 quyển vở
Bài 5: HS thực hiện phép tính
- 1 HS đọc yêu cầu
C
- Trừ đối chiều kết quả với từng câu trả lời, chọn ra câu trả lời đúng.
- Khoanh vào chữ C (17)
-
43
26
17
4. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học.
Chính tả: (Tập chép)
Tiết 12
Mẹ
I. Mục đích yêu cầu
1. Chép lại chính xác một đoạn trong bài thơ mẹ. Biết viết hoa chữ cái đầu bài, đầu dòng thơ. Biết trình bày các dòng thơ lục bát.
2. Làm đúng các bài tập phân biệt iê/yê/ya, gi/r(hoặc thanh hỏi /thanh ngã)
II. đồ dùng dạy học
- Bảng lớp viết bài chính tả.
- Bảng phụ bài tập 2.
III. các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- 2, 3 học sinh viết bảng lớp 
- Lớp viết bảng con
(Con nghé, suy nghĩ, con trai, cái chai).
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu.
3.2 Hướng dẫn tập chép:
- GV đọc bài tập chép (bảng phụ)
- 2 HS đọc
- Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào ?
- Những ngôi sao trên bầu trời, ngọn gió mát.
- Đếm và nhận xét số chữ của các dòng thơ trong bài chính tả.
- Bài thơ viết theo thể lục (6) bát (8) cứ một dòng 6 chữ tiếp một dòng 8 chữ.
- Nêu cách viết những chữ đầu mỗi dòng thơ ?
- Viết hoa chữ cái đầu. Chữ đầu dòng 6 viết lùi vào một ô so với chữ bắt đầu dòng 8 tiếng.
- Lời ru, quạt, bàn tay, ngoài kia, chẳng bằng, giấc tròn, ngọn gió, suốt đời.
- HS chép bài vào vở
- 6 tiếng (cách lề 2 ô)
- Chấm 5-7 bài nhận xét.
- 8 tiếng ( cách lề 1 ô)
4. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: 
- 1HS nêu yêu cầu
- 2HS làm bảng lớp
- GV nhận xét 
Lời giải:
Đêm đã khuya. Bốn bề yên tĩnh. Ve vì mệt và gió cũng thôi trò chuyện cùng cây. .Nhưng từ gian nhà nhỏ vẫn vẳng ra tiếng võng kẽo kẹt, tiếng mẹ ru con .
Bài 3: a) 1 HS đọc yêu cầu
- 2 HS nhìn bảng đọc.
- 2 HS bảng lớp 
- 1 HS đọc
Lời giải:
a) Những tiếng bắt đầu bằng gi
+ Gió, giấc
 Những tiếng bắt đầu bằng r
+ Rồi, ru
5. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét chung giờ học.
- Ghi nhớ quy tắc viết chính tả g/gh

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 12.doc