Tiết 5: Luyện viết
Bông hoa Niềm Vui
I.Mục tiêu:
- Hiểu các từ: lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn, dịu cơn đau, trái tim nhân hậu.
- Hiểu nội dung bài: Tấm lòng hiếu thảo của Chi đối với mẹ.
- Rèn kĩ năng đọc hay, đọc đúng.
- Có lòng hiếu thảo với cha mẹ.
II.Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ:
2/ Bài mới:a/Giới thiệu bài.
b/Luyện đọc:
Tuần 13: Thứ hai ngày 15tháng 11 năm 2010 Tiết 5: Luyện viết Bông hoa Niềm Vui I.Mục tiêu: - Hiểu các từ: lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn, dịu cơn đau, trái tim nhân hậu. - Hiểu nội dung bài: Tấm lòng hiếu thảo của Chi đối với mẹ. - Rèn kĩ năng đọc hay, đọc đúng. - Có lòng hiếu thảo với cha mẹ. II.Hoạt động dạy học: 1/ Kiểm tra bài cũ: 2/ Bài mới:a/Giới thiệu bài. b/Luyện đọc: -GV đọc mẫu. -1H. đọc, lớp đọc thầm. +Từ,tiếng:sáng, lộng lẫy,ốm nặng,2 bông nữa. - Y/c HS đọc nối câu, đoạn tìm từ. + Ngắt câu: - HS đọc nối tiếp đoạn, . Em muốn bố/ mộtNiềm Vui/...đau// -Thi đọc giữa các nhóm Những bông hoa màu xanh/ lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng// - Tổ chức HS đọc cá nhân, đọc đồng thanh. - Nhận xét, cho điểm. c.Tìm hiểu bài: - Đoạn 1, 2 kể về đoạn nào? - Sớm tinh mơ Chi đã vào vườn làm gì? - Chi tìm bông hoa niềm vui để làm gì? - Vì sao bông cúc màu xanh lai được gọi là bông hoa Niềm vui? - Bạn Chi đáng khen ở chỗ nào? - Bông hoa Niềm vui đẹp như thế nào? - Vì sao Chi lại chần chừ khi ngắt hoa? - Bạn Chi đáng khen ở điểm nào? * Luyện đọc đoạn 3, 4. - Khi nhìn thấy cô giáo Chi nói gì? - Khi biết lí do vì sao Chi rất cần bông hoa cô giáo nói gì? - Thái độ của cô ra sao? - Theo em Chi có những đức gì? d. Luyện đọc lại. - Thi đọc theo vai. Gọi 3 HS đọc theo vai - Đọc đúng giọng của nhân vệt,người dẫn chuyện thong thả, chậm rãi. - Giọng Chi cầu khẩn. - Lời cô giáo dịu dàng, trìu mến. 3. Củng cố, dặn dò: Cho HS đọc lại cả bài theo vai. -Nhận xét tiết học. - Bạn Chi. - Tìm bông cúc màu xanh. - Tặng bố là dịu cơn đau. - Màu xanh là màu của hi vọng vào những điều tốt lành - Chi thương bố. - Rất lộng lẫy - Vì nhà trường có quy định không ai được ngắt hoa. - Biết bảo vệ của công - Xin cô cho em. . . . - Ôm Chi vào lòng và nói: Em hiếu thảo với cha - Trìu mến, cảm động. - Thương bố, tôn trọng nội quy, thậ thà. - HS đóng vai người dẫn chuyện, cô giáo và Chi. Tiết 6: Luyện toán ( tiết 61) 14 trừ đi một số: 14-8 I.Mục tiêu: - HS biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 14-8. - Tự lập và học thuộc bảng công thức 14 trừ đi một số. - Rèn kĩ năng đặt tính đúng, giải các bài toán có liên quan. II.Đồ dùng: que tính. III.Hoạt động dạy –học: 1/Kiểm tra: H. đặt tính và thực hiện các phép tính sau ; -73 - 5 83 – 24 93- 48 63 – 15 -HS đọc thuộc bảng trừ 13 trừ đi 1 số. 2/Bài mới: a/ Giới thiệu bài b/ Giới thiệu phép tính 14-8. - Nêu bài toán: Có 14 que tính, bớt đi 8 que tính. Còn bao nhiêu que tính? -? Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì? -Y.c HS nêu cách làm. - Tóm tắt cách bớt hợp lý. - Y.c HS đặt tính và tính vào bảng con. - 1 HS lên bảng đặt tính và nêu cách thực hiện phép tính. c/ Y.c HS lập bảng trừ của 14 và học thuộc. 3/Thực hành: * Bài 1:Tính nhẩm. - Y/c HS đọc đề, nêu miệng kết quả. *Bài 2: Đặt tính và tính: -Y.c HS đọc đề bài, nêu cách đặt tính và tính, cho H. làm bài vào vở. * Bài 3: Gọi H. nêu y/c của bài. - Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm thế nào? - HS làm vàovở bài tập,3HS lên bảng làm - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính. - GV nhận xét. * Bài 4: Y.c HS đọc đề, nêu miệng tóm tắt - Nghe và phân tích đề. - Thực hiện phép tính trừ 14-8 - Thao tác trên que tính và tìm cách làm hợp lý. 14 - 6 8 - Thi học thuộc lòng bảng trừ. - Đọc đề, nối tiếp nhau nêu kết quả các phép tính. Lưu ý so sánh:14- 4- 2 và 14-6. - 2 H. lên bảng làm bài lớp làm bài vào vở. - Nêu cách tìm hiệu, 1 học sinh lên bảng làm bài. - H. đọc đề bài - Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ. 14 14 12 - 5 - 7 - 9 9 7 3 - Bán đi nghĩa là thế nào? - Bán đi nghĩa là bớt đi. - H. tự giải bài tập vào vở. 4/ Củng cố dặn dò: Thi học thuộc lòng bảng trừ của 14. - Y.c HS lập các phép tính dạng 14 trừ đi một số Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010 Tiết 5: Luyện đọc Bông hoa Niềm Vui. I. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức bài tập đọc “ Bông hoa Niềm Vui” bằng các câu hỏi trắc nghiệm. Tập đặt câu về chủ đề cha mẹ. - Rèn kĩ năng đọc hay, đọc hiểu, kĩ năng đặt câu đúng. II. Hoạt động dạy - học: 1. Giới thiệu bài: Nêu y/c, nội dung tiết học. 2.Luyện đọc: - GV y/c 1 HS đọc toàn bài và nêu cách đọc toàn bài. - Thi đọc nối đoạn, cả bài theo nhóm. - Thi đọc truyền điện. 3/ Tìm hiểu bài: Em hãy đánh dấu + trước ý em cho là đúng: a/ Cô bé là một người: chăm chỉ ngoan ngoãn hiếu thảo với cha mẹ b/ Nội dung của bài là: Tấm lòng hiếu thảo của Chi đối với cha mẹ. Nói về 1 bông hoa niềm vui. 4/ Luyện đặt câu theo chủ đề: Hãy tìm từ chỉ người trong bài và đặt câu với mỗi từ vừa tìm được. - Tìm thêm 5 từ chỉ người nói về gia đình. Viết 1 đoạn văn 5 câu nói về tình cảm của con cái với cha mẹ. - Y/C H. trình bày, H. khác nhận xét. 5. GV nhận xét tiết học Tiết 6: Luyện viết Bông hoa niềm vui I.Mục tiêu: - Chép lại chính xác đoạn từ Em hãy hái. cô bé hiếu thảo trong bài tập đọc Bông hoa Niềm vui. - Tìm những từ có tiếng iê/ yê - Nói được câu phân biệt các thanh hỏi/ ngã; phụ âm r/ d - Trình bày bài đẹp, sạch sẽ. II.Đồ dùng dạy – học. Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần chép và bài tập 2, 3. II. Hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra: Gọi 2 H. lên bảng. - Nhận xét bài của H. dưới lớp. - Nhận xét, cho điểm từng H. B.Bài mới: 1.Hướng dẫn tập chép. - GV đọc đoạn chép ? Cô giáo cho phép Chi hái thêm hai bông hoa nữa cho ai? Vì sao? - Những chữ nào trong bài chính tả đựơc viết hoa? - HS viết từ khó. - Cho HS chép bài vào vở GV chấm, nhận xét. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. * Bài 2: Tìm những từ có vần iê, yê. - GV đọc từng yêu cầu. - HS giơ bảng và nhận xét. * Bài 3: (Lựa chọn) Đặt câu hỏi để phân biệt: rối- dối, rạ - dạ. . - GV nhận xét, sửa. 3.Củng cố, dặn dò: - Khen những bài chép đẹp. - HS đọc lại - HS trả lời - Đầu câu - Đầu câu, tên riêng người. - Hãy hái, nữa, dạy dỗ. - H. viết bảng con. - Yếu, kiếm, khuyên. - H. đặt nối tiếp. Tiết 7: Luyện toán 34 - 8 I.Mục tiêu: - HSbiết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 34-8. - Áp dụng phép trừ có nhớ để giải các bài toán có liên quan. II.Đồ dùng dạy học: que tính, bảng gài. III.Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: HS thực hiện các phép tính sau: 14-8 ; 24-8 ; 34-8. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b.Giới thiệu phép tính 34-8 - Nêu đề toán. -Y.c HS tự tìm ra kết quả của phép tính 34-8. - Y.c HS tìm cách tính nhanh. - GV ghi: 34 - 8 = 26 - Y.c HS đặt tính và so sánh kết quả với phép tính nhẩm. -GV chốt: lưu ý có nhớ ở hàng chục( 3 chục bớt 1 chục còn 2 chục ) - Y.c HS tự tìm ví dụ. c.Thực hành: * Bài 1: Y.c HS nêu cách đặt tính và tính. Y.c HS làm vào bảng con. * Bài 2: Y.c HS đọc đề, nêu cách đặt tính và tính. Y/c HS làm vào vở. * Bài 3: Y.c HS đọc đề, phân tích đề, tóm tắt và giải vào vở. ? Bài toán thuộc dạng toán gì? GV nhận xét. * Bài 4: Y.c HS nêu cách tìm số hạng và số bị trừ. Cho HS làm vào bảng con. - Nghe và phân tích đề. - Thao tác trên que tính tìm ra kết quả là 26. - Nêu cách tính nhanh 5 em. - Đọc lại kết quả của phép tính 34-8 -Tự so sánh. - Làm bảng con. - 1HS lên bảng làm bài và nêu cách đặt tính, lớp làm vào bảng con. - Nhiều HS nêu miệng cách đặt tính và tính, 1 HS lên bảng, lớp làm vở. - Đọc đề nêu dạng toán, 1 HS lên bảng nêu tóm tắt và giải, lớp làm bài giải vào vở. - Bài toán về ít hơn. - Nhiều HS nêu cách tìm, 1HS lên bảng làm bài, lớp làm bảng con. 3/Củng cố dặn dò: - Yêu cầu H. nêulại cách đặt tính và thực hiện phép tính 34 – 8 - Nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt, có tiến bộ. Thứ tư ngày 17 tháng 11 năm 2010 Tiết 5: Âm nhạc Học bài: Chiến sĩ tí hon Giáo viên chuyên soạn, dạy Tiết 6: Luyện tập làm văn Kể về công việc gia đình – Câu kiểu: Ai làm gì? I. Mục tiêu: - Mở rộng hệ thống vốn từ chỉ hoạt động (công việcgia đình). + Luyện tập về mẵu câu: Ai làm gì? + Nói đựơc câu theo kiểu mẫu: Ai làm gì? có nghĩa đa dạng về nội dung. - Tìm từ đặt câu chính xác, phong phú. - Hứng thú với giờ học II. Đồ dùng: Bảng phụ – Thẻ chữ. III.Hoạt động dạy - học. A.Kiểm tra: - 3 HS đặt câu theo mẫu: Ai (cái gì, con gì). là gì? - Nhận xét. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Dựa vào kiến thức bài cũ. 2.Hướng dẫn làm bài tập + Bài 1: Kể tên những việc em đã làm ở nhà giúp đỡ bố - 1 HS đọc đề. mẹ? - Làm vở bài tập. Nêu miệng nối tiếp. - T. nhận xét Ví dụ: quét nhà, trông em, nấu cơm. - Hãy đặt 1 câu với từ em chọn. - Em quét nhà. Bài 2: Tìm các bộ phận. - HSđọc đề. - T. phân tích mẫu: Ai làm gì? Chi đến tìm bông cúc màu xanh. ? Trả lời câu hỏi thứ nhất là từ gì? - Từ chỉ người, chỉ sự vật. ? Trả lời câu hỏi thứ hai là từ gì? - Từ chỉ hoạt động. - H. làm vở bài tập. * H. tìm bộ phận trả lời câu hỏi Ai? - Gạch 1 gạch * H. tìm bộ phận trả lời làm gì? - Gạch 2 gạch - T. chấm chữa, nhận xét. - Cho H. đặt câu hỏi theo mẫu: Ai làm gì? - HS nêu. Bài 3: Chọn và sắp xếp từ thành câu: - H. đọc đề phân tích - GV phát thẻ và yêu cầu H. ghép. - Gọi 3 nhóm / 3 người - Cho H. nêu khuyến khích làm nhiều câu. thực hiện - T. đánh giá, tuyên dương - Ví dụ: Em sắp sách vở. 3.Củng cố- dặn dò: Nhấn mạnh kiểu câu: Ai làm gì? Tiết 7: An tòan giao thông Ôn bài 4 Giáo viên chủ nhiệm soan, dạy Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2010 Tiết 5: Luyện tập làm văn Kể về gia đình – Câu kiểu: Ai làm gì? I. Mục tiêu: - Mở rộng hệ thống vốn từ chỉ hoạt động (công việcgia đình). + Luyện tập về mẵu câu: Ai làm gì? + Nói đựơc câu theo kiểu mẫu: Ai làm gì? có nghĩa đa dạng về nội dung. - Tìm từ đặt câu chính xác, phong phú. - Hứng thú với giờ học II.Đồ dùng: Bảng phụ – Thẻ chữ. III.Hoạt động dạy - học. A.Kiểm tra: - 3 HS đặt câu theo mẫu: Ai (cái gì, con gì). là gì? - Nhận xét. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Dựa vào kiến thức bài cũ. 2. Hướng dẫn làm bài tập + Bài 1: Kể tên những việc em đã làm ở nhà giúp đỡ bố - 1 H. đọc đề. mẹ? - Làm vở bài tập. Nêu miệng nối tiếp. - T. nhận xét Ví dụ: quét nhà, trông em, nấu cơm. - Hãy đặt 1 câu với từ em ... i: a Lập bảng trừ. - Hướng dẫn HS trò chơi thi lập bảng trừ. - Chia lớp thành 4 đội chơi: + Đội 1: Bảng 11,16 trừ đi một số. + Đội 2: Bảng 12, 18 trừ đi một số. + Đội 3: Bảng 13,17 trừ đi một số. + Đội 4: Bảng 14,15 trừ đi một số. - YC HS chơi trong 5 phút đội nào xong trước là đội thắng cuộc. - Gọi đại diện các nhóm đọc bảng trừ Bài 2: - yc HS tự nhẩm và nối tiếp nhau nêu kết quả của phép tính Bài 3: - Cho HS quan sát mẫu, phân tích mẫu và tự vẽ vào vở. 3.Củng cố dặn dò: Thi học thuộc lòng - Nghe hướng dẫn và cử nhóm trưởng sau đó thảo luận nhóm. Lần lượt lên bảng và lập bảng trừ của nhóm mình - nhận xét đội thắng cuộc. - Sau mỗi phép tính bạn đọc H/S dưới lớp hô to đúng / sai. - Nối tiếp nhau nêu kết quả của phép tính: VD 3 + 9 - 6 = 6 - Hình mẫu gồm 2 hình ghép lại ( Hình vuông, hình tam giác). Tuần 15: Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010 Tiết 5: Luyện viết Hai anh em I Mục tiêu - Chép lại chính xác đoạn: Đêm hôm ấy..phần của anh - Tìm đúng các từ có chứa âm đầu x/s. ât/âc. ai/ay. II Đồ dùng: GV: Bảng phụ chép sẵn đoạn cần chép. III Hoạt động dạy- học 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi hai HS làm BT2(118) - Hai HS lên bảng làm 2. Bài mới: a). Hướng dẫn tập chép b) Ghi nhớ nội dung -Treo bảng phụ đoạn cần chép 2hs Đọc Đoạn văn kể về ai ? - Người em Người em đã suy nghĩ và làm gì ? - Anh còn phải nuôi vợ con. c) Hướng dẫn cách trình bày Đoạn văn có mấy câu ? - Bốn câu Ý nghĩ của người em được viết như thế nào ? - Trong ngoặc kép d) Hướng dẫn viết từ khó - Bảng con e) H chép bài 3. Hướng dẫn làm bài tập. - Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề - HS tìm từ - Bài 3: 4 nhóm làm việc, mỗi nhóm hai HS viết - Lớp làm vào vở nháp 3.Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Tiết 6: Luyện toán (tiết 71) 100 trừ đi một số I. Mục tiêu: 1 . Kiến thức : H biết cách thực hiện các phép tính trừ dạng 100 trừ đi một số(100 trừ đi số có 2 chữ số, số có 1 chữ số) - Tính nhẩm 100 trừ đi 1 số tròn chục. 2 . Kĩ năng : Áp dụng giải toán có lời văn. 3 . Thái độ : H cẩn thận khi làm tính . II Đồ dùng: Que tính III Hoạt động dạy- học: 1.Kiểm tra: HS tính vào bảng con các phép tính sau: 50 - 26; 60 - 7. HS nêu các phép tính dạng số tròn chục trừ đi số có 1 chữ số. 2. Bài mới: a- Phép trừ 100-36. -Nêu bài toán - Nghe và phân tích -Để biết còn lại bao nhiêu que - Để biết còn lại bao nhiêu que tính tính ta làm như thế nào? - Ghi bảng 100-36, yc HS đọc - Phép tính này có đặc điểm gì ? - YC HS nêu cách đặt tính và tính - Lưu ý: 100 – 36 = 064 thì không cần ghi số 0 ở đằng trước mà kết quả không thay đổi ta thực hiện phép tính trừ 100-36 - số có 3 chữ số tròn trăm trừ cho số có 2 chữ số. - Nhiều HS nêu cách đặt tính và tính b- Phép trừ: 100 - 5 (tương tự phép trừ 100 - 36) - HS tự nêu đề toán, phân tích dạng toán - YC HS đặt tính và tính, sau đó so sánh dạng toán. - Nhiều HS nêu cách đặt tính và tính - YC HS lấy ví dụ về hai dạng toán vừa học. - Cả lớp tìm ví dụ và làm vào bảng con - Lưu ý: Số 0 trong kết quả các phép trừ 064; 095 chỉ 0 trăm có thể không ghi vào kết quả và nếu bớt đi kết quả không thay đổi giá trị. 3.Thực hành: Bài 1: YC HS đọc và nêu yc của bài toán - YC HS nêu cách đặt tính và tính. - Gọi 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài 2: YC HS đọc đề, nêu yc của đề - YC HS nêu cách tính nhẩm và nối tiếp nhau nêu kết quả của phép tính Bài 3: HS đọc và nêu yc của bài, nhận dạng bài toán. - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Gọi 1HS lên bảng tóm tắt và giải, cả lớp làm bài vào vở. - GV chấm bài, nhận xét 4.Củng cố dặn dò: Tổ chức cho HS chơi trò chơi thi làm toán tiếp sức, mỗi HS tự lập 1 phép tính và tính. - Dặn chuẩn bị bài sau . -1 HS đọc đề và nêu yc của đề - 4 HS nêu cách đặt tính và tính - HS làm bài - 1 HS đọc đềvà nêu yc: Tính nhẩm - Vài HS nêu cách tính nhẩm sau đó nối tiếp nhau nêu kết quả của các phép tính - 2 HS đọc đề, phân tích đề, bài toán thuộc dạng toán ít hơn - HS làm bài - HSđọc đề. ( H khá giỏi tiếp tục làm bài 3 . H trung bình hoàn thành bài khi tự học . ) H chơi trò chơi . Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010 Tiết 5: Luyện đọc Hai anh em I Mục tiêu: - Rèn kĩ năng đọc trơn toàn bài và đọc hiểu . - Học tập tinh thàn đoàn kết thương yêu nhau của 2 anh em trong câu truyện. II Hoạt động dạy-học: 1 Hướng dẫn luyện đọc trơn. 2 hs đọc toàn bài. HS đọc từng đoạn trước lớp. Thi đọc giữa các nhóm HS đọc phân vai.: 2 Hướng dẫn đọc hiểu: - Lúc đầu 2 anh em chia lúa như thế nào ? - Người em nghĩ gì và làm gì? - Người anh nghĩ gì và làm gì? - Mỗi người cho thế nào là công bằng? 3 GV cho hs thi đọc cả bài. Hãy nói một câu về tình cảm của hai anh em? - Em học tập điều gì qua câu chuyện? Tổng kết nhận xét giờ học. HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi. HS đọc đoạn 2. Thảo luận trả lời câu hỏi. Tiết 6: Luyện viết Hai anh em I Mục tiêu - Chép lại chính xác đoạn: Đêm hôm ấy..phần của anh - Tìm đúng các từ có chứa âm đầu x/s. ât/âc. ai/ay. II Đồ dùng: GV: Bảng phụ chép sẵn đoạn cần chép. III Hoạt động dạy- học 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi hai HS làm BT2(118) - Hai HS lên bảng làm 2. Bài mới: a). Hướng dẫn tập chép b) Ghi nhớ nội dung -Treo bảng phụ đoạn cần chép 2hs Đọc Đoạn văn kể về ai ? - Người em Người em đã suy nghĩ và làm gì ? - Anh còn phải nuôi vợ con. c) Hướng dẫn cách trình bày Đoạn văn có mấy câu ? - Bốn câu Ý nghĩ của người em được viết như thế nào ? - Trong ngoặc kép d) Hướng dẫn viết từ khó - Bảng con e) H chép bài 3. Hướng dẫn làm bài tập. - Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề - HS tìm từ - Bài 3: 4 nhóm làm việc, mỗi nhóm hai HS viết - Lớp làm vào vở nháp 3.Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Tiết 7: Luyện toán (tiết 72) Tìm số trừ I. Mục tiêu + Biết tìm số trừ chưa biết trong phép trừ khi biết hiệu và số bị trừ. + Áp dụng giải các bài toán có liên quan. + H/S hứng thú khi học toán. II. Hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng, cả lớp làm bài vào bảng con. 2.Bài m ới: a- Tìm số trừ - Nêu bài toán: Có 10 ô vuông bớt đi 1số ô vuông, còn lại 6 ô vuông. Hỏi số ô vuông bớt đi là bao nhiêu? - Vậy số ô vuông chưa biết ta gọi là x. - 10 ô vuông bớt đi x ô vuông còn lại 6 ô vuông. Em hãy đọc phép tính tương ứng. - Muốn tìm số ô vuông tương ứng ta làm thế nào? - Viết bảng: x = 10 - 6 x = 4 - Vậy muốn tìm số trừ ta làm thế nào? b/Thực hành: Bài 1: Tìm x 15 - x =10 15 - x = 8 32 - x =14 32 - x = 18 - Bài toán yêu cầu tìm gì? - Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm gì? - Yêu cầu HS làm bài, 4 HS lên bảng. Bài 2:Viết số thích hợp vào ô trống. - GV treo bảng phụ yc HS nhận xét, yc HS lên bảng điền. - Củng cố tìm hiệu, tìm số bị trừ và số trừ Bài 3: Gọi HS đọc đề, phân tích đề, tóm tắt và giải. Tìm x: H1: x + 6 = 24 5 + x = 31 H2: x - 8 = 32 x - 12 =28 -Nghe và phân tích, nhận dạng bài toán - Nhiều HS nhắc lại. - Đọc: 10 - x - 6 - Thực hiện phép tính trừ 10 - 6 - Nêu tên gọi các thành phần trong phép tính 10 - x = 6 - Lấy số bị trừ, trừ đi hiệu. - Tìm số trừ. - Ta lấy số trừ trừ đi hiệu. - 4 HS làm bài, nhận biết bài của bạn. Cả lớp tự kiểm tra bài của rmình - Nêu số đã biết, số phải tìm. - 1HS lên bảng điền, lớp làm bảng con. -1HS đọc đề và tóm tắt,1 HS giải. - Cả lớp làm bài vào vở. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nêu quy tắc tìm số trừ - Nhận xét tiết học. Thứ tư ngày 1 tháng 12 năm 2010 Tiết 5: Âm nhạc Giáo viên chuyên sọa, dạy Tiết 6: Luyện từ và câu Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu: Ai thế nào? I Mục tiêu - Mở rộng hệ thống hoá vốn từ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật và sự vật Tìm từ chỉ đặc điểm người, vật, sự vật.. - Đặt câu theo mẫu: Ai (cái gì, con gì) thế nào? II Đồ dùng III Hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ: gọi ba HS lên bảng - Đặt câu: Ai làm gì? 2. Bài mới: A. Giới thiệu bài. B.Hướng dẫn làm bài Bài 1: HS đọc yêu cầu. - Đọc - Quan sát từng tranh và trả lời - HS trả lời GV nhận xét, bổ sung. Bài 2,3: Hoạt động nhóm: Phát giấy HS ghi - Các nhóm tự ghi, ai nhanh sẽ thắng - Đặt câu luôn. - Đọc câu mẫu - Tự đặt HS nhận xét 3. Củng cố, dặn dò. Mẫu câu học hôm nay ? Về nhà tìm tiếp các từ còn lại. Tiết 7: An toàn giao thông Ôn bài 6 Giáo viên chủ nhiệm soạn, dạy Thứ năm ngày 2 tháng 12 năm 2010 Tiết 5: Luyện tập làm văn Chia vui- Kể về anh chị em I Mục tiêu - Biết nói lời chia vui (chúc mừng) hợp với tình huống giao tiếp - Biết viết đoạn văn kể về anh chị em của mình. II Đồ dùng. G: Tranh minh hoạ BT1 III Hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2-3 HS đọc lời nhắn tin tiết trước. 2. Bài mới a -Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 (miệng) yêu cầu HS đọc - HS đọc - Gọi HS nói lời của bạn Nam Lưu ý: Lời chia vui phải nói một cách tự nhiên. - HS nối tiếp nhau đọc. Bài 2 (miệng) - G nêu yêu cầu giải thích - H1 nối tiếp nói - H2 nhận xét, bổ sung Bài 3 (viết) - Gọi HS đọc yêu cầu - GV gợi ý cách viết - H viết vở. Đọc bài của mình. GV: Kết luận 3. Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Tiết 6: Luyện đọc Bé Hoa I Mục tiêu: - Rèn kĩ năng đọc trơn toàn bài và chiểu . - Học tập tinh thần thương yêu nhau của chị em trong câu truyện. II Hoạt động dạy-học: 1 Hướng dẫn luyện đọc trơn. 2 hs đọc toàn bài. HS đọc từng đoạn trước lớp. Thi đọc giữa các nhóm HS đọc phân vai.: 2 Hướng dẫn đọc hiểu: 3 GV cho hs thi đọc cả bài. Hãy nói một câu về tình cảm của hai anh em? - Em học tập điều gì qua câu chuyện? Tổng kết nhận xét giờ học. HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi. HS đọc đoạn 2. Thảo luận trả lời câu hỏi. Tiết 7: Luyện toán (tiết 74) Luyện tập I Mục tiêu - Củng cố HS phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 - Tìm số bị trừ hoặc số trừ chưa biết trong phép trừ. Vẽ đường thẳng đi qua 1-2 điểm cho trước. II Đồ dùng III Hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ: gọi hai HS lên bảng - Tự đặt tên và vẽ ba điểm thẳng hàng 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Luyện tập Bài 1: HS tự nhẩm kết quả vào vở - Tự làm vở Bài 2: Gọi hai HS lên bảng - Lớp trả lời cách đặt tính và thực hiện Bài 3: - Trả lời quy tắc Bài 4: Hướng dẫn cách vẽ - Gọi HS vẽ. KL: Qua một điểm có rất nhiều đường thẳng. - Mỗi đoạn đi qua hai điểm. 3. Dặn dò: -Về kẻ lại theo bài 4.
Tài liệu đính kèm: