TẬP ĐỌC
BÀ CHÁU (2 tiết)
I. MỤC TIÊU:
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ;bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng.
-Hiểu ND :Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu .(TL được CH 1,2,3,5 )
-HS khá giỏi trả lời được câu 4
* GD BVMT (Khai thác trực tiếp) : GD tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà.
II. CHUẨN BỊ:Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TUẦN 11 Thứ hai, ngày 08 tháng 11 năm 2010 CHÀO CỜ Sinh hoạt đầu tuần. -------------------------------------- TẬP ĐỌC BÀ CHÁU (2 tiết) I. MỤC TIÊU: - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ;bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng. -Hiểu ND :Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu .(TL được CH 1,2,3,5 ) -HS khá giỏi trả lời được câu 4 * GD BVMT (Khai thác trực tiếp) : GD tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà. II. CHUẨN BỊ:Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: Hát Kiểm tra bài cũ: “ Bưu thiếp” - Yêu cầu HS đọc bài và trả lời câu hỏi Bài mới: “Bà cháu” a/ Gtb: GVgt - ghi bảng tựa bài b/ Luyện đọc: Hoạt động 1: Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài - GV phân biệt lời kể với lời các nhân vật: Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu trước lớp. * Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa : - Hỏi: thế nào là” hiếu thảo” + Hướng dẫn HS luyện đọc câu dài: * HS đọc từng đoạn trong nhóm * Tổ chức thi đọc tiếp sức theo đoạn * Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4 c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài - Gọi HS khá đọc đoạn 1 - Trước khi gặp cô tiên ba bà cháu sống như thế nào? - Cô tiên cho hạt đào và nói gì? - Sau khi bà mất hai anh em sống ra sao - Thái độ của hai anh em thế nào sau khi trở nên giàu có? - Vì sao hai anh em đã giàu có mà không thấy vui sướng? - Câu chuyện kết thúc thế nào? Ò Hai anh em rất yêu bà. Đối với họ thì vàng bạc châu báu cũng không quí bằng tình cảm bà cháu d/ Luyện đọc lại - Tổ chức HS đọc toàn bài theo phân vai 4. Củng cố – Dặn do Gọi 1 HS đọc toàn bài diễn cảm. - GV liên hệ GD tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà. - Nhận xét tiết học Hát HS đọc bài, trả lời câu hỏi. - HS nxét. - HS nhắc lại - HS theo dõi - 1 HS đọc bài, lớp mở SGK, đọc thầm theo - HS nối tiếp nhau đọc từng câu kết hợp đọc từ ngữ khó. - Luyện đọc các câu: “Bà cháu rau cháo nuôi nhau, / tuy vất vả/ nhưng cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm. - Hạt đào vừa gieo xuống đã nảy mầm,/ ra lá,/ đơm hoa,/ hết bao nhiêu là trái vàng trái bạc.” - HS luyện đọc trong nhóm - HS thi đọc theo dãy, dại diện 2 dãy đọc - 1 HS đọc đoạn 1 - Ba bà cháu rau cháo nuôi nhau, tuy vất vả nhưng đầm ấm - Gieo hạt đào bên mộ bà - Giàu sang sung sướng - Ngày càng buồn bã - Vì nhớ bà - Bà trở về với hai đứa cháu hiếu thảo - 4 HS phân vai đọc( 2 lượt) - HS nêu - Nhận xét tiết học ------------------------------------ TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Thuộc bảng 11 trừ đi một số. -Thực hiện được phép trư dạng 51-15. -Biết tìm số hạng của một tổng -Biết giải bài toán có một phép trư dạng 31-5 -Bài tập cần làm ; Bi 1, Bi 2 ( cột 1,2 ) ,Bi 3 (a,b ) ,Bi 4 -Tính cẩn thận, chính xác, khoa học II. CHUẨN BỊ:- Bảng phụ, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: “51 - 15” - Ghi bảng 51 –13 62 - 14 53 – 14 37 - 18 Bài mới: “Luyện tập” * Bài 1/ 51: Tính nhẩm: 11 – 2 = 11 – 4 = 11 – 6 = 11 – 3 = 11 – 5 = 11 – 7 = GV sửa bài và nhận xét * Bài 2/ 51: ND ĐC cột 3 a,b - Nêu yêu cầu của bài 2 41- 25 51 – 35 71 –9 38 + 47 * Bài 3/ 51: Tìm x x + 18 = 61 23 + x = 71 x + 44 = 81 * Bài 4 /51 - GV sửa bài * Bài 5/ 51: ND ĐC Củng cố - Dặn dò: - GV tổng kết bài . Xem lại bài - Chuẩn bị “12 trừ đi một số: 12 – 8 ” - Hát - 4 HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào bảng con - HS làm miệng - Đặt tính rồi tính - HS làm bảng con nêu cách đặt tính, cách tính -KQ lần lượt là:16 ,16 ,62 ,75 - HS nxét, sửa. - HS nêu lại quy tắc tìm số hạng. - HS làm vở. - 2 HS đọc đề - HS làm Bài giải Số kg táo còn lại là: 51 – 26 = 25(kg) Đáp số: 25 kg táo. HS nghe. - Nxét tiết học. ---------------------------------- ĐẠO ĐỨC THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU: - HS củng cố lại KT đã học từ đầu năm học đến giữa HKI. - HS nắm vững các bài đã học: học tập sinh hoạt đúng giờ, biết nhận lỗi và sửa lỗi, gọn gàng ngăn nắp, chăm làm việc nhà, chăm chỉ học tập. - HS có thái độ đúng sau khi học xong các bài này. II. CHUẨN BỊ:-phiếu BT, VBT. NX 1; NX 2; NX 3; (TTCC: 1,2,3) Những Hs còn lại III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: chăm chỉ học tập + Chăm chỉ học tập có lợi gì? Bài mới: a/ Gtb: Gvgt, ghi tựa. b/ Ôn tập: - GV nêu lại một số T.H ở các tiết trước. Gọi HS trả lời, nxét. + Ngọc đang xem ti vi rất hay. Mẹ nhắc Ngọc đã đến giờ đi ngủ. Theo em Ngọc ứng xử ntn? - Gv y/ c HS liên hệ bản thân những điều đã học. + Em đã chăm chỉ học tập chưa? + Hãy kể những việc làm cụ thể? + Kết quả đạt được ra sao? + Vì sao phải nhận lỗi và sửa lỗi? + Gọn gàng, ngăn nắp có lợi gì? + Kể 3- 4 việc nhà đã làm để giúp đỡ gia đình. - GV nxét, chốt lại 4. Củng cố, dặn dò: - GV tổng kết bài, gdhs. - Dặn về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau - Nxét tiết học. Hát HS trả lời câu hỏi HS nhắc lại. HS nghe và thảo luận. HS ứng xử các T.H HS nxét, bổ sung. HS trả lời. HS nxét, bổ sung. HS nghe. - Nxét tiết học. Thứ ba, ngày 09 tháng 11 năm 2010 KỂ CHUYỆN BÀ CHÁU I. MỤC TIÊU: - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Bà cháu. - HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2). - Tỏ lòng kính yêu ông bà, yêu thích môn kể chuyện. II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa câu chuyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: “Sáng kiến của bé Hà” - Kể lại từng đoạn câu chuyện. - Nội dung câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? 3. Bài mới: “Bà cháu” Cho HS hát bài “Cháu yêu bà” * Hoạt động 1: Kể theo tranh từng đoạn câu chuyện - GV treo tranh, hỏi nội dung từng tranh + Đoạn 1 – tranh 1: cuộc sống cơ hàn nhưng đầm ấm của ba bà cháu và lời dặn của cô tiên. + Đoạn 2 – tranh 2: bà mất, hai đứa trẻ trở nên giàu có nhờ có cây đào tiên. + Đoạn 3 – tranh 3: mặc dù giàu có nhưng hai anh em càng buồn vì thương nhớ bà. + Đoạn 4 – tranh 4: trở lại cuộc sống vất vả nhưng hạnh phúc vì có bà bên cạnh. Yêu cầu HS kể từng đoạn theo tranh: + Kể trong nhóm. + Kể trước lớp - GV nxét, ghi điểm. ® GV chốt ý: Tình bà cháu quý hơn vàng bạc, quý hơn mọi của cải trên đời. * Hoạt động 2 Kể lại toàn bộ câu chuyện . (HS khá, giỏi) 4. Củng cố, dặn dò - Nội dung câu chuyện khuyên ta điều gì? - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Chuẩn bị: “Sự tích cây vú sữa” - Nhận xét tiết học Hát - 3 HS kể lại từng đoạn câu chuyện - Phải thương yêu, quan tâm đến ông bà - Nhận xét bạn - HS nhắc lại - HS quan sát tranh. - Trả lời nội dung tranh - Kể trong nhóm - Đại diện các nhóm thi kể trước lớp. - HS nxét, bình chọn - HS nghe. - 1,2 HS kể toàn bộ câu chuyện. - Phải biết yêu quý, kính trọng và hiếu thảo với ông bà. - HS nghe. - Nhận xét tiết học CHÍNH TẢ TẬP CHÉP :BÀ CHÁU PHÂN BIỆT:G/GH ,S/X I. MỤC TIÊU: + Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn trích trong bài Bà cháu. + Làm được BT2 ; BT3 ; BT(4) a / b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. + Giáo dục tính cẩn thận. II. CHUẨN BỊ:-Bảng phụ ghi nội dung bài viết, giấy ghi nội dung bài 1. Vở, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: “Ông và cháu” - - Đọc cho HS viết: vật, hoan hô, khỏe, rạng sáng Bài mới: “Bà cháu” Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép - GV đọc đoạn chính tả lần 1. + Tìm lời nói của hai anh em trong bài chính tả. + Lời nói ấy được viết với dấu câu nào? + Nêu những chữ viết hoa? + Vì sao lại được viết hoa? + Đầu đoạn phải viết như thế nào? - Yêu cầu HS nêu từ khó viết. - GV gạch chân từ khó viết. - GV đọc từ khó và lưu ý chữ đầu vần dễ lẫn. - Hướng dẫn chép vào vở. + Nêu tư thế viết - GV nhắc lại cách trình bày * Chấm và nhận xét bài viết. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả * Bài 2: - GV tổ chức cho HS thi đua theo tổ: - GV nhận xét * Bài 3: GV nêu từng câu hỏi. GV nhận xét, chốt ý. * Bài 4: Điền vào chỗ trống(lựa chọn) s/x - Y/ c HS làm bài. - GV sửa bài, nhận xét Củng cố, dặn dò - Khen những em chép bài chính tả đúng, đẹp. - Chuẩn bị: “Cây xoài của ông em” - Hát - HS viết bảng con. - HS đọc lại - Chúng cháu chỉ cần bà sống lại. - Lời nói ấy được đặt trong dấu ngoặc kép, viết sau dấu hai chấm. - Hai, Chúng, Cô, Lâu, Bà - Vì chữ đầu câu, đầu đoạn, Sau dấu chấm phải được viết hoa. - Lùi vào 2 ô. - HS nêu: màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém, dang tay. - HS viết bảng con. - HS nêu. - HS chép đoạn: “Hai anh em cùng nói hiếu thảo vào lòng.” - HS thảo luận theo tổ, sau đó ghi và trình bày. - HS nxét, sửa HS trả lời. - Khi đứng trước e, ê, i - HS đọc yêu cầu - 2 HS làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con Nước sôi, ăn xôi, cây xoan, siêng năng. - HS theo dõi. - Nxét tiết học. TOÁN 12 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 12 - 8 I.MỤC TIÊU: - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12 – 8, lập được bảng 12 trừ đi một số. - Biết giải bài toán có 1 phép trừ dạng 12 – 8. - BT cần làm : Bi1 (a) ; Bi 2 ; Bi 4. - Thích thú học toán. II. CHUẨN BỊ: -1 bó que tính và 2 que tính rời. Que tính, vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: “Luyện tập GV cho 2 HS làm bảng: 11 – 8 = 81 – 48 = 29 + 6 = 38 + 5 = 3. Bài mới: “12 trừ đi một số: 12 - 8” Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ : 12 - 8 + Bước 1: Nêu vấn đề - Có 12 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại mấy que tính? - Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào? Viết bảng : 12 – 8 + Bước 2: đi tìm kết quả - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả. - Vậy 12 trừ 8 bằng bao nhiêu? + Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính - Yêu cầu HS lên bảng đặt phép tính và thực hiện phép tính. Hoạt động 2: Lập bảng công thức : 12 trừ đi một số - Xóa dần bảng công thức 12 trừ đi một số cho HS học thuộc lòng. Hoạt động 3: Thực hành giải toán * Bài 1 a: - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả Gọi HS đọc sửa bài * Bài 2: - Yêu cầu HS tự làm bài - GV nxét, sửa * Bài 3: ND ĐC * Bài 4:- Gọi HS đọc đề bài. - Hỏi: bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Mời HS lên bảng ... Giáo viên Học sinh 1.Khởi động: Hát 2.KT bài cũ: “Gấp thuyền phẳng đáy có mui” (T1)Yêu cầu HS nhắc lại các bước gấp. 3.Bài mới: “Gấp thuyền phẳng đáy có mui (T2)” Hoạt động 1: Thực hành gấp Bước 1: HS làm mẫu Cho HS lên thực hiện lại các thao tác Bước 2: Thực hành gấp thuyền phẳng đáy có mui Yêu cầu mỗi em lấy ra 1 tờ giấy thủ công hình chữ nhật GV lưu ý một số việc khi gấp Hoạt động 2: Hướng dẫn trang trí Bước 1: Hướng dẫn trang trí GV gợi ý cho HS trang trí sản phẩm, dùng bút màu vẽ thêm (hoa, lá) vào 2 bên mạn thuyền hay dùng giấy thủ công cắt nhỏ dán vào. Bước 2: Trang trí Cho HS thực hành trang trí GV đến từng nhóm để quan sát. Chú ý uốn nắn giúp đỡ những HS còn yếu, lúng túng. Hoạt động 3: Củng cố GV cho HS thi đua trình bày sản phẩm theo nhóm để khích lệ khả năng sáng tạo của từng nhóm. GV chọn ra sản phẩm đẹp của 1 số cá nhân, nhóm để tuyên dương trước lớp. Đánh giá sản phẩm của HS 4.Củng cố - Dặn dò: -GDSDNLTK&HQ(Liện hệ): Thuyền máy dùng nhiên liệu xăng, dầu để chạy. Khi sử dụng thuyền máy cần TK xăng dầu. -Chuẩn bị: “Kiểm tra chương I: Kỹ thuật gấp hình” 4 bước: HS thực hiện Lớp nhận xét HS lắng nghe, theo dõi HS thực hành 6 nhóm thi đua Trưng bày sản phẩm lên bàn - HS nhắc lại quy trình gấp thuyện phẳng đáy có mui. - Nhận xét tiết học --------------------------------- THỂ DỤC ĐI THƯỜNG THEO NHỊP. TRÒ CHƠI: BỎ KHĂN I. MỤC TIÊU: - Bước đầu làm quen và thực hiện được đi thường theo nhịp. - Biết cách điểm số 1 - 2 ; 1 – 2 theo đội hình vòng tròn. - Biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi Bỏ khăn. - Trật tự không xô đẩy, chơi một cách chủ động. II. CHUẨN BỊ: - Sân trường rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ, an toàn. Còi, khăn. NX 3(CC 1) ; NX 4 (CC 1, 2, 3) TTCC: TỔ 2 -3 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh 1. PHẦN MỞ ĐẦU : - GV tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. _ Đứng tại chỗ, vỗ tay, hát. _ Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp. _ Trò chơi: Có chúng em. 2. PHẦN CƠ BẢN: * Điểm số 1 – 2, 1 – 2 và điểm số từ 1 đến hết theo đội hình vòng tròn. _ Ở mỗi cách và mỗi đội hình điểm số 2 lần. Tập xen kẽ, lần 1: Điểm số 1 – 2, 1 – 2 đến hết, sau đó điểm số từ 1 đến hết theo cả lớp. Lần 2: Điểm số như trên nhưng lần lượt theo cả lớp dưới hình thức thi điểm số theo tổ (cả 2 cách điểm số nêu trên). * GV hướng dẫn HS đi thường theo nhịp. * Trò chơi: Bỏ khăn. _ GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và cho HS chơi. * Ôn bài thể dục: - Từ đôi hình chơi trò chơi cho HS ôn bài thể dục. 3. PHẦN KẾT THÚC : _ Chạy nhẹ nhàng. _ Đi và hít thở sâu. _ Nhảy thả lỏng: 5 – 6 lần. _ GV cùng HS hệ thống bài. _ Gv nhận xét, giao bài tập về nhà 5’ 25’ 5’ _ Theo đội hình hàng dọc. x x x x x x x x x x x x x x x x x x GV x x x x x x x x x HS thực hiện điểm số theo y/ c. - Theo đội hình vòng tròn. HS đi thường theo nhịp theo chỉ dẫn của GV ======== ======== ======== ======== 5GV - Theo đội hình vòng tròn. 5GV _ Do cán sự lớp điều khiển. _ Theo đội hình vòng tròn. Thứ sáu, ngày 12 tháng 11 năm 2010 TẬP LÀM VĂN CHIA BUỒN, AN ỦI. I. MỤC TIÊU: - Biết nói lời chia buồn, an ủi đơn giản với ông, bà trong những tình huống cụ thể (BT1 ; BT2). - Viết được 1 bức bưu thiếp ngắn thăm hỏi ông bà khi em biết tin quê nhà bị bão.(BT3) - Có thái độ quan tâm, ân cần. * GD KNS: KN Thể hiện sự cảm thông; KN Giao tiếp ; II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa bài tập 2. Mỗi HS có 1 tờ giấy trang trí sẵn dạng bưu thiếp. III. CC PP/KTDHTC: Trình by ý kiến cc nhn ; Trải nghiệm ; IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Kể về người thân - GV yêu cầu 3 HS đọc lại bài viết về người thân của mình. 3. Bài mới: Chia buồn, an ủi. * Bài 1: (Miệng) GV hướng dẫn HS nói lời chia buồn, đơn giản với ông, bà trong những tình huống cụ thể * Bài 2:(Miệng) - GV treo tranh, nêu yêu cầu và nói lời theo yêu cầu theo nội dung yêu cầu của tranh. à Khi nói lời an ủi, em nên có thái độ chân tình, quan tâm. Ò Kết luận: Khi nói lời chia buồn, an ủi chúng ta nên có thái độ phù hợp với hoàn cảnh. * Bài 3: (Viết) - GV nêu yêu cầu bài 3 và yêu cầu HS viết bưu thiếp theo nội dung của bài 3. - GV yêu cầu HS đọc nội dung bưu thiếp của mình lên. Lớp lắng nghe, nhận xét. Ò Kết luận: Viết bưu thiếp lời văn cần ngắn gọn, từ chính xác, nội dung phù hợp, thể hiện tình cảm chân thành. 4. Củng cố - Dặn dò: - Khi viết bưu thiếp, chúng ta nên viết như thế nào? - Về nhà hoàn thành bài viết. - Chuẩn bị: Gọi điện. _ Hát _ 3 HS đọc bài viết của mình. _ Nhận xét * Bài 1: Trình by ý kiến cc nhn HS đọc yêu cầu BT - Nói theo sự chỉ dẫn của GV. * Bài 2: Trình bày ý kiến cá nhân _ 1 HS đọc. _ HS nói lời chia buồn, an ủi theo yêu cầu. a) Ông đừng tiếc để cháu trồng cho ông cây hoa khác đẹp hơn. b) Bà đừng tiếc để cháu bảo bố mua cho bà cái kính khác cái kính này cũ rồi. * Bài 3: Trải nghiệm _ HS viết bưu thiếp. _ HS đọc bài viết, cả lớp nghe, nhận xét. HS trả lời. - HS trả lời. - Nhận xét tiết học. CHÍNH TẢ NGHE VIẾT: CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM PHÂN BIỆT:G/GH,X/S I. MỤC TIÊU - HS nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Làm được các BT2 ; BT(3) a / b ; hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn - Giáo dục tính cẩn thận. II. CHUẨN BỊ:Bảng phụ viết bài chính tả và nội dung bài tập, bảng con, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Bà cháu - Đọc 1 số chữ HS viết sai nhiều: màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém, dang tay. 3. Bài mới: Cây xoài của ông em. * Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết. - GV đọc toàn bài một lần. - Tìm hiểu nội dung đoạn viết : + Cây xoài cát có gì đẹp? - Đọc từng từ khó viết:cây xoài,trồng,xoài cát... - GV đọc bài lần 2 - Hướng dẫn HS trình bày vở. - Đọc bài cho HS viết. - GV đọc cho HS dò bài. - Hướng dẫn sửa lỗi, chấm điểm. * Hoạt động 2 : Làm bài tập Bài 2: - Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. Ò Kết luận: gh được dùng trước những nguyên âm i, e, ê. Bài 3a: s hay x - GV chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm tờ giấy bià cứng ghi nội dung bài 3a. Củng cố - Dặn dò : - Gv tổng kết bài, gdhs. - Viết lại những lỗi sai (1 từ viết 1 dòng). - Chuẩn bị: Sự tích cây vú sữa. - Nhận xét tiết học. _ Hát. _ HS viết bảng con. _ 1 HS đọc lại, lớp đọc thầm. _ Cuối đông, hoa nở trắng cành. Đầu hè, quả sai lúc lắc. Từng chùm quả to đu đưa theo gió. _ HS viết bảng con. _ HS viết bài. _ Sửa lỗi chéo vở. _ HS đọc yêu cầu. _ HS làm bài, nhận xét. _ 1 HS đọc lại bài làm + ghềnh, gà, gạo, ghi _ Mỗi dãy nhận 1 băng giấy điền vào chỗ trống à đính lên bảng. _ Đại diện nhóm đọc bài làm của mình, nhóm khác nhận xét. + Sạch, sạch, xanh, xanh. - HS nghe. TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Thuộc bảng 12 trừ đi một số. - Thực hiện được phép trừ dạng 52 – 28. - Biết tìm số hạng của một tổng. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 – 28. - BT cần làm : Bi 1 ; Bi 2 (cột 1,2) ; Bi 3(a,b) ; Bi 4. - Tính toán nhanh, chính xác các bài toán có lời văn. II. CHUẨN BỊ: Phiếu luyện tập, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 52 – 28 GV yêu cầu 4 HS sửa bài 2, 3 / 54. 3. Bài mới: Luyện tập. * Bài 1: Tính nhẫm - Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu miệng. à Nhận xét, tuyên dương. * Bài 2(cột 1,2) ND ĐC : cột 3 - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính. - Yêu cầu HS làm vào bảng con. a) 62 – 27 72 – 15 b) 53 + 19 36 + 36 - GVnxét, sửa bài. * Bài 3(a,b) ND ĐC: câu c + Muốn tìm một số hạng trong một tổng ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS làm bài vào vở, nhóm cử đại diện lên làm (một dãy 1 HS). - GV nxét, sửa bài. * Bài 4: - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên làm ở bảng phụ. à Nhận xét. 4. Củng cố - Dặn dò : - GV tổng kết bài, gdhs. - Về làm bài tập - Chuẩn bị: Tìm số bị trừ. _ Hát. _ 4 HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV. _ HS làm bài và nêu miệng kết quả. 12 – 3 = 9 12 – 4 = 8 _ HS đọc yêu cầu _ HS thực hiện theo yêu cầu của GV. a) 62 72 b) 53 36 - 27 - 15 +19 +36 35 55 72 72 _ HS đọc yêu cầu bài. _ Muốn tìm số hạng trong một tổng, ta lấy tổng trừ đi số hạng còn lại. _ 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. a) x + 18 = 52 b) x + 24 = 62 x = 52 – 18 x = 62 – 24 x = 34 x = 38 _ HS đọc đề và gạch chân theo yêu cầu. _ HS thực hiện. Giải Số con gà có là : 42 – 18 = 24 (con) Đáp số : 24 con gà. - HS nghe. - Nhận xét tiết học. SINH HOẠT CUỐI TUẦN: (Tiết 11) I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 11. - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Duy trì SS lớp tốt. - Nề nếp lớp tương đối ổn định. * Học tập: - Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Một số em chưa chịu khó học ở nhà. * Văn thể mĩ: - Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc. - Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ. - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. - Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt. * Hoạt động khác: - Đóng KHN chưa đủ. - Một số em chưa đăng kí nhập học. III. Kế hoạch tuần 12 : * Nề nếp: - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. * Học tập: - Tiếp tục thi đua học tập tốt chào mừng các ngày lễ lớn. - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 12 - Tích cực tự ôn tập kiến thức. - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. - Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường. * Vệ sinh: - Thực hiện VS trong và ngoài lớp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. * Hoạt động khác: - Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp. - Tiếp tục thực hiện giữ gìn mơi trường xanh - sạch - đẹp ; tiết kiệm điện nước v cc loại chất đốt. IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ơ ăn quan”. KHỐI DUYỆT
Tài liệu đính kèm: