TUẦN 1
Thứ sáu , ngày 27 tháng 8 năm 2010
Tập đọc
TIẾT 1 : CÓ CÔNG MÀI SẮT , CÓ NGÀY NÊN KIM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được giải nghĩa sau bài học .
- Hiểu nghĩa đen và nghĩa bóng của câu tục ngữ : “ Có công mài sắt , có ngày nên kim"
2. Kĩ năng :
- Đọc trơn toàn bài . Đọc đúng các từ ngữ mới : nắn nót , mải miết , ôn tồn , thành tài ; Các từ có vần khó : quyển , nguệch ngoạc , quay .
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm , dấu phẩy và giữa các cụm từ .
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật .
3. Thái độ :
- Giáo dục HS tính nhẫn nại , kiên trì trong học tập cũng như trong lao động .
II.CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Tranh , SGK, 1 thỏi sắt, 1 chiếc kim khâu.
- Học sinh : SGK .
TUẦN 1 Thứ sáu , ngày 27 tháng 8 năm 2010 Tập đọc TIẾT 1 : CÓ CÔNG MÀI SẮT , CÓ NGÀY NÊN KIM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được giải nghĩa sau bài học . - Hiểu nghĩa đen và nghĩa bóng của câu tục ngữ : “ Có công mài sắt , có ngày nên kim" 2. Kĩ năng : - Đọc trơn toàn bài . Đọc đúng các từ ngữ mới : nắn nót , mải miết , ôn tồn , thành tài ; Các từ có vần khó : quyển , nguệch ngoạc , quay . - Biết nghỉ hơi sau dấu chấm , dấu phẩy và giữa các cụm từ . - Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật . 3. Thái độ : - Giáo dục HS tính nhẫn nại , kiên trì trong học tập cũng như trong lao động . II.CHUẨN BỊ : - Giáo viên : Tranh , SGK, 1 thỏi sắt, 1 chiếc kim khâu. - Học sinh : SGK . III. CÁC HOẠT ĐỘNG : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động ( 1’) hát 2. Bài cũ : (1’) Kiểm tra SGK của HS . 3. Giới thiệu : (2’) Treo tranh . - Tranh vẽ những ai ? - GV : Muốn biết bà cụ đang làm gì và trò chuyện với cậu bé ra sao , hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu câu chuyện có tên : Có công mài sắt , có ngày nên kim . 4. Dạy – học bài mới : ( 20’ ) * Hoạt động 1 : Luyện đọc. + MT : Giúp HS đọc trơn toàn bài ; ngắt nghỉ hơi đúng . Hiểu nghĩa từ . + Cách tiến hành : GV đọc mẫu : Đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật . - Lời dẫn chuyện: thong thả, chậm dãi - Lời cậu bé: tò mò, ngạc nhiên - Lời bà cụ : ôn tồn, hiền hậu a) Đọc từng câu . - Nêu từ cần luyện đọc . Hướng dẫn đọc câu : - Cậu chỉ đọc vài dòng / đã ngáp ngắn ngáp dài , / rồi bỏ dở . // - Bà ơi , / bà làm gì thế ? // - Mỗi ngày mài / thỏi sắt nhỏ đi một tí , / sẽ có ngày / nó thành kim . // - Giống như cháu đi học , / mỗi ngày cháu học một ít , / sẽ có ngày / cháu thành tài . // - Nêu từ chú thích . GV giải thích thêm những từ HS chưa hiểu (nếu có) . b) Đọc từng đoạn trước lớp . c) Đọc từng đoạn trong nhóm . * Hoạt động 2 : Thi đọc giữa các nhóm . + MT: HS đọc lưu loát hơn, có hứng thú thích đọc + Cách tiến hành: Cho các nhóm trao đổi cử đại diện thi đọc . Nhận xét , tuyên dương nhóm , cá nhân đọc hay . * Hoạt động 3: Đọc đồng thanh Cả lớp đọc đồng thanh (đoạn 2 ) . 5. Củng cố – dặn dò : HS về nhà đọc lại và chuẩn bị tìm hiểu bài ở tiết 2 HS quan sát trả lời. - Vẽ một bà cụ và cậu bé . Hoạt động lớp , nhóm , cá nhân . 1 HS đọc , lớp đọc thầm . HS tiếp nối nhau đọc từng câu . HS nêu : quyển , nắn nót , nguệch ngoạc , sắt , quay ,giảng giải , mải miết . HS luyện đọc từ khó . GV viết từng câu lên bảng. HS luyện đọc câu . HS đọc từ chú thích . HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn . Nhóm 4 HS đọc , nhóm nhận xét , sửa chữa . Các nhóm thi đọc tiếp nối,đọc đồng thanh đoạn trong bài Lớp nhận xét . * Rút kinh nghiệm : Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Củng cố về . - Viết các số từ 0 đến 100 ; Thứ tự của các số . - Số có 1 , 2 chữ số , số liền trứơc , số liền sau của một số . 2. Kĩ năng : - Viết các số đúng thứ tự và chân phương . - Viết được các số liền trứơc và liền sau của một số . 3. Thái độ : Tính cẩn thận , yêu thích môn học . II.CHUẨN BỊ : - GV : 1 bảng các ô vuông ( như bài 2 trong SGK ) , thẻ số . - HS : Vở làm bài, vở BT , bảng con. III.CÁC HOẠT ĐỘNG : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động : ( 1’) Hát . 2. Bài cũ : ( 2’) Kiểm tra SGK , vở BT , ĐDHT . 3. Giới thiệu : ( 1’) - Hôm nay chúng ta cùng nhau ôn lại các số từ 0 đến 100 . 4. Phát triển các hoạt động : (33’) * Hoạt động 1 : Ôn số có 1 , 2 chữ số . + MT : Giúp HS củng cố về viết các số từ 0 đến 100 ; số có 1 , 2 chữ số . + PP : Luyện tập , thực hành . Bài 1: - Hãy nêu các số từ 0 đến 10 . - Hãy nêu các số từ 10 về 0 . Cho HS làm bài , gọi 1 HS làm xong trước lên bảng viết các số từ 0 đến 10 . - Có bao nhiêu số có một chữ số ? Kể tên các số đó ? - Số bé nhất là số nào ? - Số lớn nhất có 1 chữ số là số nào ? - Số 10 có mấy chữ số ? Bài 2 : Trò chơi : Cùng nhau lập bảng số . Cách chơi : Cắt bảng số của bài 2 thành 5 băng giấy (mỗi băng 2 hàng ) . Chia lớp thành 5 đội , các đội điền nhanh và đúng các số còn thiếu trên băng giấy . Đội nào xong trước thì dán lên bảng . Đội nào xong trước , điền đúng , dán đúng đội đó thắng cuộc . Sau khi cho HS chơi xong , cho từng đội đếm các số của đội mình hoặc đội bạn theo thứ tự từ lớn đến bé , từ bé đến lớn . - Số bé nhất có 2 chữ số là số nào ? - Chữ số nào lớn nhất có 2 chữ số ? * Hoạt động 2 : Ôn về số liền trước , số liền sau . + MT : Giúp HS củng cố về số liền trước , số liền sau . + Cách tiến hành : Vẽ lên bảng : 39 - Số liền trước của 39 là số nào ? - Làm cách nào để tìm số 38 ? - Sốù liền sau của 39 là số nào ? - Vì sao em biết ? - Số liền trước và sốù liền sau của một số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ? Cho HS làm bài . Đính bảng các ô số cho đại diện các nhóm lên tham gia thi điền số liền trước và sốù liền sau của một số . 5. Củng cố , dăn dò : (2’) Biểu dương cá nhân HS học tập tốt , động viên , khuyến khích cá nhân HS còn chưa tích cực . - Về nhà làm bài 2 . - Chuẩn bị : Ôn tập các số đến 100 . Hoạt động lớp , nhóm , cá nhân . 10 HS nối tiếp nhau nêu : khôn g , một , , mười . Sau đó 3 HS nêu lại từ 0 đến 10 . 3 HS lần lượt đếm ngược : mười , chín , .. , không . HS làm bài , sửa bài trên bảng . - 10 số có một chữ số . HS nêu . - Số 0 . - Số 9 . - Số 10 có hai chữ số là chữ số 1 và chữ số 0 . HS tham gia trò chơi . - Số 10 . - Số 99 . Hoạt động lớp , nhóm , cá nhân . - Số 38 . - Lấy 39 trừ 1 được 38 . - Số 40 . - Vì 39 + 1 = 40 - 1 đơn vị . HS lên tham gia trò chơi . nhận xét và sửa bài . * Rút kinh nghiệm : Đạo đức HỌC TẬP , SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ – Tiết 1 I.MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - HS hiểu các biểu hiện cụ thể và ích lợi của việc học tập . - HS biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lí cho bản thân . 2. Kỹ năng : - Lập được thời gian biểu và áp dụng thường xuyên : học tập và sinh hoạt đúng thời gian biểu . 3. Thái độ : - Có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập , sinh hoạt đúng giờ II.CHUẨN BỊ : - GV : Tranh minh hoạ , phiếu thảo luận nhóm , 8 bông hoa . - HS : Vở BT . III.CÁC HOẠT ĐỘNG : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động : (1’) Hát 2. Bài cũ : (2’) Kiểm tra vở BT của HS . 3. Giới thiệu : (1’) - Trong 1 ngày có rất nhiều hoạt động diễn ra . Để thực hiện các hoạt động như thế nào cho khoa học , hợp lí , bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta cách sắp xếp công việc cho hợp lí , khoa học . => GV ghi tựa lên bảng. 4. Phát triển các hoạt động : (30’) * Hoạt động 1 : Bày tỏ ý kiến . + MT : Giúp HS có ý kiến riêng và bày tỏ ý kiến trước các hành động . + PP : Thảo luận , quan sát , đàm thoại . Treo tranh và nêu 2 tình huống : . Tình huống 1 : Trong giờ học toán , cô đang hứơng dẫn lớp làm bài , Lan tranh thủ làm bài tập Tiếng Việt , Tùng vẽ máy bay trên nháp . . Tình huống 2 : Cả nhà đang ăn cơm riêng bạn Dương vừa ăn vừa xem truyện . Chia nhóm , y/c các nhóm trao đổi và trình bày ý kiến về việc làm của các bạn trong từng tình huống . - Việc nào đúng , việc nào sai ? Vì sao ? GV kết luận : . Tình huống 1 : Giờ học Toán , Lan và Tùng làm việc khác , không chú ý nghe cô giảng sẽ không hiểu bài . Do đó học tập sẽ không tiến bộ , ảnh hưởng đến quyền học tập của các em . . Tình huống 2 : Vừa ăn , vừa xem truyện có hại cho sức khoẻ . Dương nên ngừng xem truyện và cùng ăn với gia đình như vậy mới thực hiện tốt quyền được bảo đảm sức khoẻ . => Làm 2 việc cùng một lúc không phải là học tập , sinh hoạt đúng giờ . * Hoạt động 2 : Xử lí các tình huống + MT : Giúp HS biết lựa chọn các ứng xử phù hợp trong từng tình huống cụ thể. + PP : Đàm thoại , đóng vai . Chia lớp thành 6 nhóm và y/c các nhóm thảo luận lựa chọn cách ứng xử phù hợp để chuẩn bị đóng vai . . Tình huống 1 : Ngọc đang xem 1 chương trình ti vi rất hay . Mẹ nhắc Ngọc đã đến giờ đi ngủ . - Theo em bạn Ngọc có thể ứng xử như thế nào ? Hãy lựa chọn cáh ứng xử phù hợp trong tình huống đó ? Vì sao cách ứng xử đó là phù hợp ? . Tình huống 2 : Đầu giờ HS xếp hàng vào lớp , Nam và Hùng đi học muộn , đeo cặp đứùng ở cổng trường . Nam rủ bạn : “ Đằng nào cũng bị muộn rồi , chúng mình đi mua bi chơi đi “. - Hãy lựa chọn giúp Hùng cách ứng xử phù hợp và giải thích lí do . Mỗi tình huống chọn 3 bạn đóng vai có cả người dẫn truyện . GV kết luận : . Tình huống 1 : Ngọc nên tắt ti vi và đi ngủ sớm để đảm bảo sức khoẻ không làm mẹ lo lắng . . Tình huống 2 : Bạn Hùng nên từ chối đi mua bi và khuyên bạn không nên bỏ học đi làm việc khác . => Mỗi tình huống có thể có rất nhiều cách ứng xử , ta nên chọn cách ứng xử phù hợp nhất . * Hoạt động 3 : Giờ nào việc nấy. + MT : Giúp HS biết công việc cụ thể cần làm và thời gian thực hiện ... ùm , y/c HS quan sát tranh và kể từng đoạn trong nhóm . Y/c kể hết một lượt , sau đó quay lại từ đoạn 1 nhưng thay đổi người kể . b) Kể chuyện trước lớp : Cho HS đại diện từng nhóm lên kể . GV hướng dẫn cách nhận xét về nội dung , cách diễn đạt , cách thể hiện . => Khuyến khích HS kể bằng ngôn ngữ tự nhiên , tránh đọc thuộc lòng câu chuyện trong sách . Nhận xét , tuyên dương cá nhân , nhóm kể hay . * Hoạt động 2 : Kể toàn bộ câu chuyện . + MT : Giúp HS kể lại toàn bộ câu chuyện theo phân vai . + PP : Đàm thoại , kể chuyện , sắm vai . Chỉ định 4 HS kể nối tiếp từng đoạn và 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện . Giúp HS dựng lại câu chyện threo vai : Chia nhóm , cho các nhóm trao đổi phân vai , cử đại diện kể . Nhận xét , tuyên dương nhóm , cá nhân sắm vai hoặc kể hay . 5. Củng cố – dặn dò : (1’) - Tập kể lại câu chuyện . - Chuẩn bị : Phần thưởng . - Có công mài sắt , có ngày nên kim . - Làm việc gì cũng phải kiên trì , nhẫn nại . Hoạt động lớp , nhóm , cá nhân . - Dựa theo tranh , kể lại từng đoạn câu chuyện : Có công mài sắt , có ngày nên kim . HS quan sát từng tranh trong SGK , đọc lời gợi ý đưới mội tranh => Tiếp nối nhau kể từng đoạn của câu chuyện trước nhóm . Cá nhân các nhóm lên thi kể . Lớp nhận xét . HS kể , lớp nhận xét các mặt : Nội dung (ý , trình tự ) , diễn đạt (Từ , câu ,sáng tạo) , cách thể hiện (kể tự nhiên với điệu bộ , nét mặt , giọng kể) Mỗi nhóm phân vai : Câu bé , bà cụ , người dẫn truyện . Lớp nhận xét . * Rút kinh nghiệm : Sinh hoạt lớp TỔNG KẾT TUẦN 1 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Giúp HS tự nhận xét công tác tuần qua , nêu được ưu , khuyết để có hướng khắc phục . 2. Kỹ năng : - Rèn HS tính tự quản . Biết phê và tự phê . 3.Thái độ : - Giáo dục HS tính tự giác, tinh thần tập thể . II.CHUẨN BỊ : GV : Kẻ bảng thi đua . HS : Chuẩn bị nội dung báo cáo của tổ . III.CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Khởi động :(1’) Hát 2. Phát triển các hoạt động : (25’) * Hoạt động 1: Nhận xét tuần qua . - Các tổ trưởng báo cáo tình hình tổ trong tuần qua . Thư ký ghi nhận . - Lớp trưởng rút ra ưu , khuyết, nhận xét chung . * Ý kiến của GVCN : - Kỉ luật : . ... - Học tập : .. - Chuyên cần : . - Phong trào : . . * Hoạt động 2 : Phương hướng tuần tới . - Chuẩn bị bài , tập vở đầy đủ cho môn học . - Thi đua về học tập , kỷ luật giữa các tổ . - Giữ gìn vệ sinh cá nhân , vệ sinh trường lớp . - Giữ trật tự trong giờ học . . . 3. Tổng kết (1’) Lớp trưởng nhận khuyết điểm , hứa khắc phục tuần sau . Văn nghệ . * Rút kinh nghiệm : .. .. Nhận xét của khối trưởng Nhận xét của BGH Tập đọc NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Nắm được nghĩa các từ , các câu thơ . - Nắm được ý của toàn bài : Thời gian rất đáng quý ; cần làm việc , học hành chăm chỉ để không phí thời gian . - Học thuộc lòng bài thơ . 2. Kĩ năng : - Đọc trơn toàn bài . Đọc đúng các từ có vần khó : xoa , toả , mãi . - Biết nghỉ hơi đúng sau dấu chấm , dấu phẩy và giữa các dòng thơ , giữa các cụm từ . 3. Thái độ : - GD – HS biết quý thời gian . II.CHUẨN BỊ : - GV : Tranh , SGK , quyển lịch . - HS : SGK . III.CÁC HOẠT ĐỘNG : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động ( 1’) hát 2. Bài cũ : (4’) Tự thuật . Cho 3 HS đọc bài + TLCH : -Nhờ đâu mà em biết được những thông tin về bạn Hà ? - Tự thuật là gì ? - Hãy tự giới thiệu về mình ? GV nhận xét 3. Giới thiệu : (1’) Treo quyển lịch . - GV : Đây là quyển lịch ghi ngày tháng năm . Lịch gồm 365 tờ , mỗi tờ ghi 1 ngày . Mỗi ngày em bóc đi 1 ngày , trên quyển lịch lại xuất hiện một ngày mới . Treo tranh . - Bạn nhỏ cầm tờ lịch trên tay , băn khoăn : “ Ngày hôm qua đâu rồi” . Vậy , ngày hôm qua đâu rồi ? Nó có mất đi không ? bài thơ hôm nay sẽ giúp em trả lời những câu hỏi đó . 4. Phát triển các hoạt động : ( 30’ ) * Hoạt động 1 : Luyện đọc . + MT : Giúp HS đọc trơn toàn bài , đọc đúng các từ ngữ khó , hiểu nghĩa từ .. + PP : Đàm thoại , giảng giải , thực hành , trực quan . Đọc mẫu : Giọng chậm rãi , tình cảm , trìu mến . Câu hỏi “ ngày hôm qua đâu rồi ?” đọc với giọng ngạc nhiên . a) Đọc từng dòng thơ . - Nêu từ cần luyện đọc . - Nêu từ chú thích . GV giải thích thêm những từ HS chưa hiểu (nếu có) . Cho HS xem tờ lịch . Hướng dẫn cách ngắt nghỉ hơi đúng chỗ : Em cầm tờ lịch cũ : // - Ngày hôm qua đâu rồi ? // Ra ngoài sân / hỏi bố // Xoa dầu em , / bố cười . // b) Đọc từng khổ thơ trước lớp . c) Đọc từng khổ thơ trong nhóm . d) Thi đọc giữa các nhóm . Cho các nhóm trao đổi cử đại diện thi đọc . Nhận xét , tuyên dương nhóm , cá nhân đọc hay . * Hoạt động 2 : Tìm hiểu nội dung bài . + MT : Giúp HS nắm nội dung bài đọc . + PP : Giảng giải , vấn đáp , thảo luận . - Bạn nhỏ hỏi bố điều gì ? Cho HS đọc y/c câu 2 và nêu . Cho HS quan sát tranh vẽ những thành quả lao động trong ngày . - Vì sao lại nói “ ngày hôm qua ở lại trên cành hoa , trong hạt lúa , trong vở hồng “ ? - 2 em ngồi gần nhau thảo luận và cho biết : Cần làm gì để không lãng phí thời gian ? - Bài thơ muốn nói với em điều gì ? * Hoạt động 3 : Học thuộc lòng . + MT : Giúp HS học thuộc bài thơ ngay tại lớp . + PP : thực hành . Viết bảng những từ làm điểm tựa , hướng dẫn HS học thuộc bài thơ theo dạng xoá bảng dần các từ đã làm điểm tựa . 5. Củng cố - dặn dò : (3’) Cho HS đọc thuộc lòng bài thơ . à GV : Cần sử dụng thời gian hợp lý , tránh để thời gian trôi qua một cách lãng phí , vô ích bằng những việc làm vô bổ vì thời gian rất đang quý . - Về ôn lại bài . - Chuẩn bị : Phần thưởng . HS đọc bài và TLCH . - Nhờ bản tự thuật . - là kể về mình . Lớp nhận xét Hoạt động lớp , nhóm , cá nhân . 1 HS đọc , lớp đọc thầm . HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ . HS nêu : lịch , toả hương , xoa đầu , mãi . HS luyện đọc từ khó . HS đọc chú thích trong SGK . HS luyện đọc . HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ . Nhóm 4 HS đọc , nhóm nhận xét , sửa chữa . Đại diện các nhóm thi đọc : Từng khổ thơ , cả bài ( CN , ĐT ) . Lớp nhận xét . Hoạt động lớp , nhóm , cá nhân . - Ngày hôm qua đâu rồi ? HS đọc và nêu : - trên cành hoa trong vườn . - trong hạt lúa mẹ trồng . - trong vở hồng của con . - Nếu một ngày ta không làm được việc gì , không học được điều gì thì ngày đó mất đi . Còn ta làm việc , học tập có kết quả thì kết quả đó chính là dấu vết của ngày hôm qua . HS trao đổi , trình bày : - Học chăm / học giỏi / chăm học / chăm làm , giúp đỡ cha mẹ - Thời gian rất đáng quý , đừng đề lãng phí thời gian một cách vô ích . Hoạt động lớp , cá nhân , nhóm . HS luyện học thuộc lòng : cá nhân , tổ , nhóm . 2 HS đọc . Mĩ thuật VẼ TRANG TRÍ – VẼ ĐẬM , VẼ NHẠT I.MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - HS nhận biết được 3 độ đậm , nhạt chính : đậm , đậm vừa , nhạt . 2. Kĩ năng : - Tạo được những sắc độ đậm nhạt trong bài vẽ trang trí , vẽ tranh . 3. Thái độ : - Hiểu được sự phong phú của màu sắc trong cách thể hiện tô màu , tạo hứng thú và niềm yêu thích môn học . II.CHUẨN BỊ : - GV : Tranh sưu tầm , hình minh hoạ 3 sắc độ . - HS : Vở , ĐDHT . III.CÁC HOẠT ĐỘNG : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động : ( 1’) Hát . 2. Bài cũ : ( 2’) Kiểm tra ĐDHT . 3. Giới thiệu : ( 1’) => Ghi tựa . 4. Phát triển các hoạt động : (30’) * Hoạt động 1 : Quan sát , nhận xét . + MT : Giúp HS nhận biết 3 độ đậm nhạt chính . + PP : Đàm thoại , trực quan , giảng giải . Treo tranh , cho HS quan sát : - Các hình đã vẽ màu , hình nào vẽ màu đậm , đậm vừa , nhạt ? Treo 4 tranh , cho HS quan sát : - Quan sát từ hình 1 -> 4 chỉ ra màu đậm , đậm vừa , nhạt . => Trong tranh có rất nhiều độ đậm nhạt khác nhau , nhưng có 3 sắc độ chính : đậm , đậm vừa , nhạt làm cho bài vẽ thêm sinh động . * Hoạt động 2 : Hướng dẫn cách vẽ . + MT : Giúp HS nắm được cách vẽ các sắc độ . + PP : Trực quan , vấn đáp , gợi mở . Treo tranh . - Quan sát tranh và cho biết có mấy cách vẽ đậm nhạt ? Hướng dẫn cách vẽ : * Vẽ bằng 1 màu : - Vẽ đậm : Đưa nét đậm (mạnh ) , dày . - Vẽ đậm vừa: Đưa nét nhẹ hơn và thưa. - Vẽ nhạt : Đưa nét nhẹ và thưa . * Vẽ bằng nhiều màu : - Nêu những màu đậm ? - Đậm vừa ? - Nhạt ? => Có nhiều cách vẽ đậm nhạt khác nhau . Ngoài cách vẽ bằng màu có thể vẽ bằng chì đen . * Hoạt động 3 : Thực hành . + MT : Giúp HS vẽ được các sắc độ khác nhau vào 5 hình . + PP : Luyện tập ,thực hành . Y/c HS vẽ : Có thể sử dụng màu hoặc bút chì . Nhận xét , đánh giá . 5. Củng cố – dặn dò : (1’) Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị : Xem tranh thiếu nhi . Hoạt động lớp , cá nhân . HS lên chỉ trên tranh . HS lên chỉ , lớp nhận xét , bổ sung . Hoạt động lớp , cá nhân . - Có 2 cách : Vẽ bằng 1 màu và vẽ bằng nhiều màu . - Nâu ( đen ) , tím , - Cam (đỏ ) , - vàng . Hoạt động lớp , cá nhân . HS thực hành vẽ . Trình bày bài của mình , lớp nhận xét , đánh giá bài vẽ đẹp .
Tài liệu đính kèm: