Giáo án các môn học khối 2 - Tuần dạy 6

Giáo án các môn học khối 2 - Tuần dạy 6

TUẦN 6 Thứ năm ngày 17 tháng 9 năm 2009

Tiết 1 : Chào cờ

Tiết 2 + 3 : Tập đọc

MẨU GIẤY VỤN

A MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: rộng rãi, sáng tạo, lắng nghe, im lặng, xì xào, nổi lên.

- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật (Cô giáo, bạn trai, bạn gái).

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Phải giữ gìn trường lớp luôn luôn sạch đẹp.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Tranh minh hoạ bài tập đọc.

 

doc 21 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 558Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 2 - Tuần dạy 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6 Thứ năm ngày 17 tháng 9 năm 2009
Tiết 1 : Chào cờ
Tiết 2 + 3 : Tập đọc
Mẩu giấy vụn
A Mục đích yêu cầu:
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: rộng rãi, sáng tạo, lắng nghe, im lặng, xì xào, nổi lên.
- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật (Cô giáo, bạn trai, bạn gái).
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Phải giữ gìn trường lớp luôn luôn sạch đẹp.
B. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
C. các hoạt động dạy học.
ND
HĐCGV
HĐCHS
I. Kiểm tra bài cũ:
Mục lục sách
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc: 
a. GV đọc mẫu toàn bài:
b. Đọc từng câu: (TCTV)
+ Đọc đúng các từ ngữ.
c. Đọc từng đoạn trước lớp:
d. Đọc từng đoạn trong nhóm.
e. Thi đọc giữa các nhóm
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: (TCTV)
- Mẩu giấy vụn ở ngay giữa nơi ra vào, rất dễ thấy.
- Đó không phải là tiếng của mẩue giấy vụn và giấy không biết nói. Đó là ý nghĩa của bạn gái.. sọt giác.
- Các bạn ơi ! hãy bỏ tôi vào sọt rác.
4. Khi đọc truyện theo vai.
III. Củng cố dặn dò:
- Gọi hs đọc bài, Trả lời câu hỏi
-Nhận xét
- Giới thiệu bài
- Đọc mẫu
- Gọi hs đọc nối tiếp câu
- Nhận xét
- HD đọc từ khó
- Hướng dẫn HS đọc
- Gọi HS đọc nối tiếp
- Nhận xét
- Giúp HS hiểu từ mới
- Chia nhóm tổ chức thi đọc
- Nhận xét
- Yc đọc bài trả lời
Mẩu giấy vụn nằm ở đâu có thấy dễ không ?
Có thật là tiếng nói của mẫu giấy không? Vì sao?
Bạn nghe thấy mẩu giấy nói gì ?
Em Hiểu ý có giáo nhắc nhở học sinh điều gì ?
- Chia nhóm, Yc đọc theo vai
- Tổ chức thi đọc
- Nhận xét
- Tại sao cả lớp lại cười rộ lên thích thú khi bạn gái nói ?
-Chuẩn bị tiết kể chuyện
- Nhận xét giờ học.
- Đọc
-Trả lời
- Nghe
- Nghe
- Đọc
- Đọc
-Đọc đoạn
- Đọc chú giải
- Thi đọc
- Đọc
- Trả lời
- Nhận xét bổ sung
- Trả lời
- Nghe
- Thi đọc
- Nhận xét
- Trả lời
- Nghe
Tiết 4: Toán
7 cộng với 1 số: 7 + 5
A. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 7 + 5. Từ đó lập và thuộc các công thức 7 cộng 1 số
- Nhận biết trực giácvề tính chất giao hoán của phép cộng.
- Củng cố về giải toán về nhiều hơn.
b. Đồ dùng dạy học:
- 20 que tính và bảng gài que tính.
c. Các hoạt động dạy học.
ND
HĐCGV
HĐCHS
i. Kiểm tra bài cũ: Mẹ 22 tuổi, bố hơn mẹ 3 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi ?
ii. Bài mới:
1 Giới thiệu bài
2. Giới thiệu phép cộng 7+ 5:
* Chú ý đặt tính: Các chữ số 7; 5 và 2 thẳng cột
3. Lấy bảng 7 cộng với 1 số.
7 + 4 = 11 7 +7 =14
7 + 5 = 12 7 + 8 = 15
7 + 6 = 13 7 + 9 = 16
4. Thực hành:
Bài 1: Nêu miệng
7 + 4 = 11 7 + 6 = 13
4 + 7 = 11 6 + 7 = 13
Bài 2: Tính
Bài 4: (TCTV)
Bải giải:
Số tuổi của anh là:
7 + 5 = 12 (tuổi)
 Đáp số: 12 (tuổi)
4. Củng cố – dặn dò:
- Gọi hs giải
- Nhận xét
- Giới thiệu bài
- GV nêu BT: Có 7 que tính thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính. 
- Yc thực hiện trên que tính.
- NHận xét
- YC thực hiện bảng tính
- Cho HS đọc thuộc
- Nêu yc bài
- Yc hs nêu miệng
- GV nhận xét sửa sai 
- Gọi hs đọc yc
-Gợi ý, yc làm bài
- GV nhận xét sửa sai 
- Gọi hs đọc yc
- Gợi ý
- Hd giải
- Nhận xét
- Củng cố lại bài
- Nhận xét giờ học.
- Giải
- Nhận xét
- Nghe
- Nghe
- Trả lời
-Tính
- Nêu
- Nhận xét
- Đọc
- Nghe
- Nêu
- Nhận xét, sửa sai
- Đọc yc
- Làm bài
- Nhận xét
- Đọc
- Giải
- Nhận xét
- Nghe
Tiết 5: Đạo đức
Gọn gàng, ngăn nắp (Tiết 2)
a Mục tiêu:
- Biết phân biệt gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng, ngăn nắp.
- Giúp HS biết gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
- Học sinh có thái độ yêu mến những người sống gọn gàng, ngăn nắp
B Tài liệu - phương tiện:
 - VBT
c. hoạt động dạy học:
ND
HĐCGV
HĐCHS
I. Kiểm tra bãi cũ:
Theo em, cần làm gì để giữ cho góc học tập gọn gàng, ngăn nắp.
II. Bài mới:
1 Giới thiệu bài
2 Hoạt động 1: Đóng vai theo các tình huống.
*Mục tiêu: Giúp HS biết cách ứng xử phù hợp để giữ gìn nhà cửa gọn gàng, ngăn nắp.
*Cách tiến hành:
- 3 tình huống.
Kết luận: (TCTV) 
*Em nên cùng mọi người giữ gọn gàng, ngăn nắp nơi ở của mình.
3 Hoạt động 2: Tự liên hệ
*Mục tiêu: Giáo viên kiểm tra việc HS thực hành giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
*Cách tiến hành:
a. Thường xuyên tự xếp dọn chỗ học chỗ chơi.
b. Chỉ làm khi được nhắc nhở.
c. Thường nhờ người khác làm hộ.
Kết luận chung: (TCTV)
Sống gọn gàng ngăn nắp làm cho nhà cửa thêm sạch đẹpmọi người yêu mến.
III. Củng cố dặn dò:
- Gọi hs trả lời
- Nhận xét
- Giới thiệu bài
- Chia nhóm.
- Nêu tình huống
- YC thảo luận
- Gọi hs nêu cách xử lý tình huống
- Nhận xét, Kluận
- Gọi hs nêu lại
- Nêu yc.
- HD làm bài tập
- YC giơ tay theo 3 mức độ
- Nêu ý kiến, yc giơ tay
- Nhận xét, kluận
* GV đánh giá tiến hành giữ gọn gàng, ngăn nắp của HS ở nhà, ở trường.
- Củng cố lại bài
- Cho hs đọc ghi nhớ
- Nhận xét đánh giá giờ học
- Trả lời
- Nhận xét
- Nghe
- Làm việc nhóm
- Thảo luận
- Đại diện trình bày
- Nhận xét, bổ sung
- Nêu lại
- Nghe
- Nghe
- Giơ tay
- Nghe
Nghe
- Nghe
- Đọc
- Nghe
	Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2009
Tiết 1: Toán
47 + 5
a. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép cộng dạng 47+5 (cộng qua 10 có nhớ dạng hàng chục)
- Củng cố giải toán "nhiều hơn" .(TCTV)
b. Đồ dùng dạy học:
- 12 que tính rời và 4 bó 1 chục que tính
c. Các hoạt động dạy học:
nd
Hđcgv
Hđchs
I Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng cộng 7 với một số
II. Bài mới:
1. Giới thiệu phép cộng 47+5
47
 5
52
- 7 cộng 5 bằng 12 viết 2 nhớ 1
- 4 thêm 1 là 5 viết 5
2. Thực hành:
Bài 1: Tính
17 27 37
 4 5 6
 67 17 25
 9 3 7
Bài 3: (TCTV)Giải bài tập theo tóm tắt
Bài giải:
Đoạn thẳng A,B dài là:
17 + 8 = 25 (cm)
 Đáp số: 25 cm.
III. Củng cố dặn dò:
- Gọi hs đọc bảng cộng
- Nhận xét
- GV nêu bài toán, dẫn tới phép tính 47 + 5 = ?
- HD đặt tính
- YC tính
- Nhận xét
Vậy 47 + 5 = 52 que tính
- Từ đó có phép tính.
- Nêu yc
- Yc làm bài
*Lưu ý: Cộng qua 10 có nhớ sang hàng chục và ghi các số đơn vị cho thẳng cột.
- GV nhận xét sửa sai 
- Gọi hs đọc yc bài
- Bài cho biết gì?
- Bài hỏi gì?
- HD giải
- Nhận xét
- Củng cố lại bài
- Nhận xét giờ học
- HD bài ở nhà
- Đọc
- Nhận xét
- Nghe
- Đặt tính
- Nêu
- Nhận xét
- Nghe
- Làm bài
- Nhận xét
- Đọc bài
- Trả lời
- Giải
- Nhận xét
- Nghe
- Nghe
Tiết 2: Kể chuyện
Mẩu giấy vụn
a. Mục tiêu – yêu cầu:
- Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa, kể từng đoạn câu chuyện Mẩu giấy vụn với giọng kể tự nhiên phối hợp với lời kể điệu bộ, nét mặt.
- Lắng nghe bạn kể chuyện, biết đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn
b. Đồ dùng dạy học:
- Các tranh minh hoạ trong SGK phóng to.
c. hoạt động dạy học
nd
Hđcgv
Hđchs
I. Kiểm tra bài cũ: 
"Chiếc bút mực"
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn kể chuyện:
Dựa theo tranh kể chuyện.
(TCTV)
- Tranh 1
- Tranh 2
- Tranh 3
ý nghĩa (TCTV)
3. Củng cố dặn dò:
- GV gọi 3 HS tiếp nối nhau kể lại hoàn chỉnh câu chuyện: 
? Vì sao cô giáo khen Mai.
? Qua câu chuyện này cho ta biết điều gì.
-GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh
- Tranh 1 vẽ gì?
- Gọi hs nêu ND tranh
- YC kể trong nhóm
- Gọi hs kể trước lớp
- Nhận xét
- Yc quan sát tranh tiếp theo
- Yc kể nhóm
- Yc kể trước lớp
- Nhận xét
- HD kể các đoạn tiếp theo
- Chia nhóm, yc chuẩn bị thi kể
- Gọi nhóm thi kể
- Nhận xét
- Rút ra ý nghĩa
- Khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Nhận xét tiết học.
- Kể
- Trả lời
- Nhận xét
- Nghe
- Quan sát
- Trả lời
- Nêu
- Kể.
- Nhận xét
- Quan sát
- Kể
- Nhận xét
- Thi kể
- Nhận xét
- Nghe
- Nghe
Tiết 3 : Chính tả (Tập chép)
Mẩu giấy vụn
a. Mục tiêu – yêu cầu:
- Chép lại đúng một trích đoạn của truyện Mẩu giấy vụn.
- Viết đúng và nhớ cách viết 1 số tiếng có vần, âm đầu hoặc thanh dễ lẫn ai/ay, s/x, thanh hỏi, thanh ngã. (TCTV)
b. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết đoạn văn cần tập chép.
- Bảng phụ bài tập 2, 3a.
c. hoạt động dạy học
ND
HĐCGV
HĐCHS
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Mỉm cười, long lanh, non nước, gõ kẻng.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn tập chép
*Luyện viết tiếng khó.(TCTV)
- Bỗng, mẩu giấy, nhặt lên, sọt rác.
*HS chép bài trên bảng:
*Chấm, chữa bài:
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống ai hay ay ?(TCTV)
Mái nhà, máy cày, thính tai, giơ tay, chải tóc, nước chảy.
Bài tập 3(TCTV)
a. Điền vào chỗ trống s/x
- Xa xôi, sa xuống, phố xá, đường xá.
4. Củng cố dặn dò:
- Gọi 2 HS lên bảng lớp.
- Lớp viết bảng con.
- Nhận xét
-GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
- GV đọc mẫu
- Gọi hs đọc bài viết
- HD viết từ khó
- Nhận xét
- Câu đầu tiên trong bài chính tả có mấy dấu phẩy ?
- Tìm thêm những dấu câu khác trong bài chính tả ?
- Yc chép bài
- Quan sát, uốn nắn
- Chấm bài
- Nhận xét bài viết
- Gọi hs đọc bài
- Gợi ý
- Yc làm bài
- Nhận xét
- Gọi hs đọc yc bài
- Gợi ý
- YC làm bài
- Nhận xét
- Khen những em viết tốt.
- Những em viết chưa được về nhà viết lại.
- GV nhận xét tiết học.
- Đọc
- Làm bài
- Nghe
- Nghe
- 2 HS đọc
- HS viết vào bảng con 
- Dấu chấm, hai chấm,gạch ngang, -1HS lên bảngviết
- HS chép bài vào vở
- 1HS đọc yêu cầu 
-HS làm vào vở.
- Đọc bài
- Làm bài
- Nhận xét
- Nghe
- Nghe
Tiết 4: Âm nhạc
Học hát: Bài múa vui
a. Mục tiêu:
- Hát đúng giai điệu lời ca.
- Biết nhạc sĩ Lưu Hữu Phước là tác giả của bài hát.
b. chuẩn bị:
- Học thuộc bài hát
- Nhạc cụ, thanh, phách.
c. Các hoạt động dạy học.
ND
HĐCGV
HĐCHS
I. Kiểm tra bài cũ:
Xoè Hoa
II. Bài mới: 
1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu nhạc sĩ Lưu Hữu Phước
2 Hoạt động 1: Dạy bài hát: Múa vui (TCTV)
3 Hoạt động 2: Hát kết hợp vỗ tay theo phách hoặc vỗ tay theo nhịp.
III. Củng cố, dặn dò:
- Gọi 3-5 em hát 
- Nhận xét
- Giới thiệu bài
- Giới thiệu nhạc sĩ, giới thiệu bài hát
- GV hát mẫu
- Cho hs Đọc lời ca
- Dạy HS hát từng câu.
- Hát mẫu câu.
- Cho hs hát theo bàn, nhóm, Cn
- Nhận xét
- HD các câu tiếp theo tương tự
- Cho hs ôn lời bài hát.
- Cho hs thi hát giữa các tổ.
- Nhận xét
- Hát và vỗ tay theo phách mẫu
- Cho hs thực hiện
- Nhận xét
- HD hất và vỗ tay theo nhịp
- Cho hs thực hiện
- Nhận xét, sửa sai
- Cho hs thi hát, vỗ tay theo nhịp, p ... 
+ Bước 1: Cắt tờ giấy H HC N thành hình vuông vào 1 hình chữ nhật.
+ Bước 2: Gấp đầu và cánh máy bay.
+ Bước 3: làm thân và đuôi máy bay.
+ Bước 4: Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng.
- Hỏi có mấy bước gấp là những bước nào?
- Tổ chức học sinh thành theo nhóm
- Nhận xét
- Nhận xét.
- Bổ sung
3 Nhận xét, đánh giá
- Học sinh trang trí, trưng bày sản phẩm.
- Gọi hs đánh giá
- Giáo viên đánh giá kết quả của học sinh
- Học sinh thực hành.
- học sinh phóng máy bay mới gấp của học sinh.
III. Nhận xét – dặn dò:
 - Tuyên dương những cá nhân nhóm gấp đúng kỹ thuật
- Giờ sau mang giấy gấp thuyền thẳng đáy không mui.
- Giáo viên nhận xét.
- Nghe
- Nghe, ghi nhớ
Tiết 3 Tự nhiên xã hội
Tiêu hoá thức ăn
a. Mục tiêu:
Sau bài học học sinh có thể:
- Nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già.(TCTV)
- HS có ý thức: Ăn chậm, nhai kỹ, không nô đùa chạy nhảy, sau khi ăn no, không nhịn đi đại tiện. 
b. Đồ dùng dạy học.
- Tranh vẽ cơ quan tiêu hoá phóng to.
- 1 vài bắp ngô hoặc bánh mì.
c. các Hoạt động dạy học:
ND
HĐCGV
HĐCHS
I. Kiểm tra bài cũ: 
II. Bài mới:
1 Khởi động: Trò chơi "Chế biến thức ăn ở bài trước" 
*Mục tiêu: Tiến hành và thảo luận để nhận biết sự tiêu hoá thức ăn ở khoang miệng, dạ dày.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Thực hành theo cặp.
Hoạt động 1: Làm việc với SGK *Mục tiêu: HS nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở ruột non và ruột già.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp.
Bước 2:
*Kết luận: (TCTV)Vào đến ruột non, phần lớn thức ăn biến thành chất bổ dưỡng. Chúng thấm qua thành ruột non vào máu đi nuôi cơ thể. 
3 Hoạt động 2: Vận dụng kiến thức đã học vào đời sống.
*Mục tiêu:
- Hiểu được ăn chậm, nhai kỹ, sẽ giúp cho thức ăn tiêu hoá được dễ dàng.
*Cách tiến hành:
III. Củng cố dặn dò:
- Kể tên các cơ quan tiêu hoá.
- Nhận xét
- Phát cho HS đánh mì, ngô hạt, mô tả sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng.
- Nêu vai trò của răng, lưỡi và nước bọt khi ăn.
- Nhận xét, giới thiệu bài
- Yc quan sát hình, thảo luận
- Vào đến ruột non thức ăn tiếp tục biến đổi thành gì ?
- Phần chất bổ có trong thức ăn được đưa đi đâu ? Để làm gì ?
- Phần chất bã có trong thức ăn được đưa đi đâu ?
- Ruột già có vai trò gì trong quá trình tiêu hoá ?
- Tại sao chúng ta cần đi đại tiện hàng ngày ?
- GV gọi một số HS trả lời.
- Nhận xét, Kluận
- Tại sao chúng ta nên ăn chậm nhai kỹ.
- Tại sao chúng ta không nên chạy nhảy nô đùa khi ăn no.
- Gọi hs trả lời
- Nhận xét
- Nhận xét giờ học.
- Trả lời
- Nhận xét, bổ sung
- Thực hiện
- Trả lời
- Nghe
- Quan sát, thảo luận
- Trả lời
- Nhận xét, bổ sung
- Nhắc lại
- Nghe
- Thảo luận
- Trả lời
- Nhận xét
- Nghe
Tiết 4 Tập viết
Chữ hoa Đ
a. Mục tiêu, yêu cầu:
- Biết viết các chữ Đ hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
- Viết đúng, đẹp, sạch cụm từ ứng dụng Đẹp trường đẹp lớp.
b. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ cái viết hoa Đ đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ trên dòng kẻ li.
c hoạt động dạy học:
ND
HĐCGV
HĐCHS
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn viết chữ hoa.
a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ Đ
b. HS viết bảng con
3. Viết cụm từ ứng dụng:
a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng(TCTV)
Đẹp trường, đẹp lớp.
b. Quan sát bảng phụ nhận xét:
+ Các chữ cao 2,5 li: g, l
+ Các chữ cao 2 li: đ, p
+ Các chữ cao 1,5 li: t
+ Các chữ cao 1 li: e, ư, ơ, n
+ Các chữ cao 1 li: r
Đ cỡ vừa, 1 dòng chữ cỡ nhỏ.
4. Hướng dẫn HS viết vở tập viết.
5. Chấm, chữa bài:
III. Củng cố dặn dò:
- Kiểm tra vở tập viết ở nhà.
- Nhận xét
-Mục đích, yêu cầu.
- GV giới thiệu chữ mẫu
- Chữ Đ cao mấy li ?
- So sánh chữ D và chữ Đ có gì giống và khác nhau.
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
- Yc hs viết bảng con
- Nhận xét
- Em hiểu cụm từ trên như thế nào ?
- GV viết mẫu cụm từ ứng dụng
- Chữ nào cao 2,5 li ?
- Chữ nào có độ cao 2 li ?
- Chữ nào có độ cao 1,5 li ?
- Chữ nào có độ cao 1 li ?
- Chữ nào có độ cao 1,25 li ?
- HS viết bảng con
- GV nêu yêu cầu cách viết
- GV theo dõi giúp đỡ học sinh 
- GV chấm 5, 7 bài nhận xét.
- Nhắc HS hoàn thành BT tập viết 
- Lấy vở tập viết
- Nghe
- Nghe
- Quan sát, nghe
- Trả lời
- Nhận xét
- Nghe, quan sát
- Viết bảng con
- Trả lời
- Quan sát
- Trả lời
- Nhận xét
- Viết bảng con
- Nghe
- Viết bài
- Nghe
- Nghe
	 	Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2009
Tiết 1 Tập làm văn
KHẳNG ĐịNH, PHủ ĐịNH
 Luyện tập về mục lục sách
a. Mục đích yêu cầu:
Biết trả lời câu hỏi và đặt câu theo mẫu khẳng định, phủ định
Biết tìm và ghi lại mục lục sách.
b. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết các câu mẫu của BT1, 2.
c. các hoạt động dạy học
ND
HĐCGV
HĐCHS
I. Kiểm tra bài cũ: 
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Miệng (TCTV)
Ví dụ: Ghi bảng.
a. Cây này không cao đâu.
b. Cây này có cao đâu.
c. Cây này đâu có cao.
Bài 2 Miệng (TCTV)
Bài 3: Viết (TCTV)
III. Củng cố, dặn dò.
- Gọi 1 HS đọc
- 1 em đọc mục lục tuần 6.
- GV nêu mục đích yêu cầu
- Gọi hs đọc yc bài
- Giúp HS nắm vững yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn HS đặt câu
- Yc đặt câu
- YC nói theo cặp
- Nhận xét
- Gọi hs đọc yc
- Gợi ý
- Yc đặt câu
- Yc nói theo cặp
- Nhận xét
- Gọi hs đọc bài
- Gợi ý
- Yc tìm và viết
- Gọi hs đọc
- Nhận xét
- GV thu bài chấm điểm
- GV nhận xét.
- Chú ý thực hành nói viết các câu phủ định, khẳng định theo mẫu đã học.
- Biết sử dụng mục lục sách.
- Đọc
- Nhận xét
- Nghe
- Nghe
- Nghe
- Đặt câu
- Nói theo cặp
- Nhận xét
- Đọc yc
- Đặt câu
- Nói
- Nhận xét
- Đọc yc
- Tìm, viết
- Đọc bài
- Nhận xét
- Nghe
- Nghe
Tiết 2 Toán
Bài toán về ít hơn
a. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố khái niệm (ít hơn) và biết giải bài toán về ít hơn (dạng đơn giản).
- Rèn kỹ năng giải toán về ít hơn (toán đơn, có một phép tính).
b. đồ dùng dạy học:
- Bảng gài mô hình các quả cam
c. Các hoạt động dạy học:
ND
HĐCGV
HĐCHS
I. Kiểm tra bài cũ
24 + 17
47 + 15
II. bài mới:
1 Giới thiệu bài
2. Giới thiệu về bài toán ít hơn.
? quả
7 quả
2 quả
 (TCTV)
Hàng trên :
Hàng dưới:
 Bài giải:
Số cam ở hàng dưới là:
7 – 2 = 5 (quả cam)
Đáp số: 5 quả cam
3. Thực hành:
Bài 1: 
Bài giải:
 Số cây cam vườn nhà Hoa có là:
17 – 7 = 10 (cây)
Đáp số: 10 cây
Bài 2: ( TCTV)
- Tìm số lớn:
Số lớn = Số bé + phần "Nhiều hơn"
- Tìm số bé:
Số bé = Số lớn - phần "ít hơn"
Bài giải:
Lớp học sinh 2A là:
15 – 3 = 12 (HS trai)
III. Củng cố – dặn dò:
- 2 HS lên bảng làm
- GV nhận xét ghi điểm.
- Giới thiệu
- Hàng trên có 7 quả cam
- Hàng dưới có ít hơn hàng trên 2 quả (tách 2 quả ít rồi chỉ vào đoạn thẳng biểu thị số cam hàng dưới).
- Hàng dưới có mấy quả cam ?
- Giới thiệu qua sơ đồ đoạn thẳng.
- GV hướng dẫn HS tìm ra phép tính và câu trả lời.
- Gọi hsđọc yc
- Gợi ý, HD
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Yc giải
- Nhận xét
- Gọi1 HS đọc yêu cầu bài
- Nêu kế hoạch giải
- HS nêu đề toán dựa vào tóm tắt
- Nhận xét
- Phần tham khảo (GV nói thêm HS hiểu)
- Nhận xét giờ.
- HD bài ở nhà
- Hs làm bài
- Nhận xét
- Nghe
- HS quan sát SGK
- HS nêu
- Quan sát
- 1 HS đọc yêu cầu.
 -1 em lên bảng
 - Lớp làm vào vở.
- Nhận xét
- 1 em tóm tắt
- 1 em lên bảng
- Lớp giải vào vở
- Nhận xét
- Nghe
- Nghe
- Nghe
Tiết 3 Thể dục:
ôn 5 động tác đã học của
bài thể dục phát triển chung 
a. Mục tiêu:
- Ôn 5 động tác: Vươn thở, tay, chân, lườn, bụng.
- Yêu cầu thực hiện đúng động tác tương đối chính xác, đúng thứ tự
b. địa điểm:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: Đánh dấu 5 điểm theo hàng ngang cách nhau 1-1,5m bằng phấn.
c. Nội dung và phương pháp.
Nội dung
Định lượng
Tổ chức
I. Phần mở đầu:
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Giậm chân tại chỗ, xoay khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay.
Ôn lại 5 động tác phát triển chung đã học.
II. Phần cơ bản:
 a Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung đã học.
- GV điều khiển cho lớp tập
- Quan sát, uốn nắn
- Chia tổ cho hs tập
- Quan sát,uốn nắn 
b Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi
- Nêu tên trò chơi
- HD luật chơi
- Tc chơi
- Nhận xét, biểu dương
III. Phần kết thúc:
- Cho hs thả lỏng
- Củng cố lại bài
- GV nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà
6-7'
20 -22’ 
 5 – 7’
 X X X X X
 X X X X X
 GV D
 X X X X X
 X X X X X
 GV D
 X X X X X
 X X X X X
 GV D
Tiết 4 Chính tả: (Nghe viết)
Ngôi trường mới
a. Mục đích yêu cầu:
1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Ngôi trường mới.
2. Làm đúng các bài tập phân biệt đúng các vần, âm, thanh dễ lẫn ai/ay, x/s hoặc thanh hỏi/thanh ngã.
b. đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ bài tập 2 + 3.
c. các hoạt động dạy học:
ND
HĐCGV
HĐCHS
I. Kiểm tra bài cũ: 
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn nghe – viết.
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị.(TCTV)
- Mái trường, rung động, trang nghiêm, thân thương.
b. Bài viết
c. Chấm chữa bài: Chấm 5 – 7 bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: (TCTV)Thi tìm nhanh các tiếng có vần ai/ay
Ví dụ: 
- Tai (mai, bán, sai, chai, trái,.
- Tay, may, bay, bày, cay, cày, cháy, say.
Bài 3: (TCTV) Thi tìm nhanh các tiếng bắt đầu bằng s/x (3a).
Ví dụ: Sẻ, sáo, sò, sung, si, sông, sao.; xôi xào, xen, xinh, xanh.
4. Củng cố dặn dò.
- Yc HS viết bảng lớp những tiếng có vần ai , vần ay.
- Nhận xét
- Nêu mục đích yêu cầu
- GV đọc toàn bài
- Gọi hs đọc
- Dưới mái trường mới bạn HS cảm thấy có những gì mới.
- Có những dấu câu nào được dùng trong bài chính tả ?
- Viết từ khó bảng con
- GV gọi HS nêu cách viết của bài.
- Nhận xét
- GV đọc bài cho HS viết vào vở.
- GV đọc bài cho HS soát lỗi
- Chấm một số bài
- GV Nhận xét.
- Gọi hs đọc yc bài
- Gợi ý
- Tổ chức thi
- Nhận xét
- Gọi hs đọc yc
- Gợi ý
- YC làm bài
- Nhận xét
- Những em viết chính tả chưa đạt viết lại.
- Nhận xét chung giờ học.
- 2 HS lên bảng
- Lớp viết bảng con
- Nghe
- Nghe
- 2 HS đọc lại
- Trả lời
- Dấu phẩy, dấu chấm than, dấu chấm.
- HS viết bảng con.
- 1 HS nêu
- HS viết bài vào vở.
- HS đổi vở soát lỗi.
- HS đọc yêu cầu
- 3 nhóm (tiếp sức)
- Thi nhóm nào tìm đúng, (nhanh nhiều từ thắng)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Làm như bài 2
- Nghe
- Nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 3 cot lop 2 tuan 6 CKTKNTCTV.doc