Kế hoạch dạy học lớp 2 - Tuần 23 - Trường TH Lê Thế Tiết

Kế hoạch dạy học lớp 2 - Tuần 23 - Trường TH Lê Thế Tiết

A/Mục tiêu:-Biết cách đi thường theo vạch kẻ, hai tay chống hông và dang ngang.

-Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi Kết bạn

B/Chuẩn bị:- Sân bãi vệ sinh, đảm bảo an toàn.Phấn để kẻ ô.

C/Các hoạt động dạy học:

 

doc 19 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 884Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch dạy học lớp 2 - Tuần 23 - Trường TH Lê Thế Tiết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 23
Thứ
Môn học
Tên bài dạy
4 (16/2/2011)
Thể dục
Đi thường theo vạch kẻ thẳng.Trò chơi:Kết bạn
Toán
Một phần ba
Tập đọc
Nội quy đảo khỉ
Luyện từ và câu
Từ ngữ về muôn thú.Đặt và trả lời câu hỏi:Như thế nào?
Mĩ thuật
Vẽ đề tài: Mẹ hoặc cô giáo
5
(17/2/2011)
Luyện Toán
Luyện tập về 1/3, bảng chia 3.
L.Tiếng Việt
Từ ngữ về muôn thú.Từ ngữ về loài chim
Luyện TNXH
Ôn luyện chủ đề:Xã hội
6
(18/2/2011)
Toán
Tìm một thừa số của phép nhân
Chính tả
N-v:Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên
Tập làm văn
Đáp lời khẳng định.Viết nội quy
Thủ công
Ôn tập chủ đề:Gấp, cắt, dán
Sinh hoạt
 Sinh hoạt lớp
Ngày soạn:13/2/2011
Ngày giảng:Thứ 4 ngày 16 tháng 2 năm 2011
Thể dục: ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG.TRÒ CHƠI:KẾT BẠN
-A/Mục tiêu:-Biết cách đi thường theo vạch kẻ, hai tay chống hông và dang ngang.
-Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi Kết bạn
B/Chuẩn bị:- Sân bãi vệ sinh, đảm bảo an toàn.Phấn để kẻ ô.
C/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài mới:
a/Phần mở đầu:
*Gv nhận lớp, phổ biến nội dung tiết học.
*Khởi động:
-Xoay khớp cổ tay, cổ chân, khớp đầu gối, hông.
-Xoay cánh tay theo vòng tròn khoảng 3-4 vòng sau đó xoay ngược lại.
b/Phần cơ bản:
*Ôn tập tư thế đứng hai chân rộng bằng vai và đi theo vạch kẻ thẳng.
-Yêu cầu lớp trưởng hô cho lớp ôn tư thế đứng hai chân rộng bằng vai, hai tay đưa ra trước,sang ngang, lênthẳng hướng 
-Quan sát, uốn nắn hs.
-Giới thiệu cho hs tư thế đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang.
-GV làm mẫu, hs làm theo.
-Cho hs luyện tập lần lượt.
*Trò chơi: Kết bạn
-Gv giới thiệu lại trò chơi, nêu tác dụng của trò chơi.
-Gọi hs nêu lại cách chơi.
-Cho hs chơi.
-Kết thúc trò chơi, phân thắng bại.
c/Phần kết thúc:
-Cúi lắc người thả lỏng 5-6 lần.
-Nhảy thả lỏng 5-7 lần.
-Gv hệ thống bài học.
-Nhận xét tiết học.Dặn hs về nhà luyện tập các tư thế vừa học và tự tổ chức trò chơi Nhảy ô ở nhà.
 Lớp trưởng
GV
-HS làm theo.
-HS tham gia trò chơi.
-Thả lỏng
-Nghe gv dặn dò.
Toán: MỘT PHẦN BA
I-Mục tiêu:
- Nhận biết(bảng hình ảnh trực quan) “ Một phần ba”, biết đọc , viết .
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 3 phần bằng nhau.
II-Chuẩn bị:
 -Các mảnh bìa hình vuông, hình tròn, hình D đều.
III-Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
 -Kiểm tra 2 hs lên làm bảng lớp, cả lớp làm vào bảng con.
- GV nhận xét, ghi điểm hs.
 2.Bài mới
a/ Giới thiệu “Một phần ba” (1/3)
-GV vẽ hình như( SGK) lên bảng, sau đó tô màu một phần và hỏi:Hình vuông được chia thành mấy phần bằng nhau?
-Giới thiệu: “Có một hình vuông chia làm ba phần bằng nhau, tô màu một phần, được một phần ba hình vuông.” 
- Tiến hành tương tự với hình tròn. 
- Tiến hành tương tự với hình tam giác đều. 
- Trong toán học để thể hiện môt phần ba hình vuông, môt phần ba hình tròn, môt phần ba hình tam giác,người ta dùng “một phần ba” viết là:1/3.
-Hướng dẫn HS viết: 1/3.Cho hs viết bảng con.
b/ Thực hành:
Bài 1:Gọi hs đọc yêu cầu bài 1. 
-Yêu cầu hs suy nghĩ cá nhân.
-Gọi hs trả lời.
-Nhận xét, kết luận:Hình A,C,D.
-Hỏi:Vì sao không chọn hình B?
Bài 3: -Đề yêu cầu chúng ta làm gà.
-Cho hs suy nghĩ làm bài.
-Gọi hs trả lời.
-Nhận xét, kết luận.
-Vì sao các em chọn hình b mà không chọn hình a?
3.Củng cố-dặn dò:
-Gv nhận xét giờ học.
-Dặn dò: Về nhà hoàn thành bài tập vào vở.
-2 HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng con.
9 : 3  6 : 2
15 : 3  2 x 2
2 x 5  30 : 3
-HS quan sát hình vuông.
-Hình vuông được chia thành ba phần bằng nhau, trong đó có một phần được tô màu.
-Có một hình tròn ,chia thành ba phần bằng nhau, lấy đi một phần được 1/3 hình tròn. 
- Có một hình tam giác đều chia thành ba phần bằng nhau, lấy đi một phần được 1/3 hình tam giác .
-hs viết bảng con số 1/3.
-Đọc: một phần ba
-HS đọc CN, ĐT. 
-hs đọc yêu cầu bài 1:Đã tô màu 1/3 hình nào?
-hs làm bài cá nhân.
+ Hình A đã tô màu 1/3 hình vuông .
+Hình C đã tô màu 1/3 hình tam giác.
+ Hình D đã tô màu 1/3 hình tròn .
-Vì hình B chia thành 2 phần bằng nhau.
-Hình nào đã khoanh vào 1/3 số con gà?
-hs suy nghĩ làm bài.
-Trả lời:Hình b.
-Vì đàn gà ở hình b được chia thành 3 phần, khoanh tròn 1 phần, còn đàn gà ở hình a chia thành 4 phần, khoanh tròn 1 phần.
-Nghe gv dặn dò.
Tập đọc: NỘI QUY ĐẢO KHỈ
I- Mục tiêu:
- Biết nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rõ ràng rành mạch từng điều trong nội quy.
- Hiểu và ý thức tuân theo nội quy ( trả lời được câu hỏi 2,3)
II- Chuẩn bị:
 -Bảng phụ viết sẵn 2 điều trong bản nội quy.
 III- Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
 -3 HS phân vai đọc truyện: Bác sĩ Sói.
-Trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét, chấm điểm.
2.Bài mới:
 a/ Giới thiệu bài: Để giữ trật tự nơi công cộng, phải có nội quy cho mọi người cùng tuân theo và có ý thức thực hiện nhằm bảo vệ loài khỉ cũng như bảo vệ môi trường sống của chúng ta. Hôm nay, các em sẽ đọc bài: Nội quy đảo khỉ để hiểu thế nào là nội quy, cách đọc một bảng nội quy.
b/ Luyện đọc:
* Giáo viên đọc mẫu toàn bài: giọng đọc rõ, rành rẽ từng mục.
* Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
+ Đọc từng câu.
-GV HD HS luyện đọc từ khó:
+ Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV HD HS ngắt nhịp một số câu:
+ Đọc đồng thanh.
 c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu hỏi 1:Nội quy đảo khỉ có mấy điều?
Câu hỏi 2:Em hiểu những điều quy định nói trên như thế nào?
-Cho hs thảo luận nhóm 4.
-Gọi các nhóm trình bày kết quả.
-Nhận xét, bổ sung.
H:Vì sao đọc xong nội quy, Khỉ Nâu lại khoái chí?
 d/ Luyện đọc lại:
-Gọi 2-3 hs đọc lại.
-GV nhận xét, tuyên dương
 3. Củng cố - dặn dò:
 - GVgiới thiệu nội quy của nhà trường
 -Dặn dò: HS ghi nhớ để thực hiện tốt nội quy của nhà trường
 -GV nhận xét giờ học.
-3 em lên bảng đọc phân vai bài:Bác sĩ Sói.và trả lời câu hỏi của giáo viên.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét.
-Nghe gv giới thiệu bài
-2 em nhắc lại đề bài.
- 1,2 học sinh đọc toàn bài.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu. 
-HS đọc CN, ĐT: Đảo khỉ, cảnh vật, bảo tồn, khành khạch, 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp.
-HS đọc CN nhiều lần.
1.//Mua vé tham quan trước khi lên đảo.//
2.//Không trêu chọc thú nuôi trong chuồng.//
- HS tìm hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong SGK.
- Cả lớp đọc ĐT cả bài.
-Nội quy đảo khỉ có 4 điều.
-hs thảo luận nhóm 4.
-Các nhóm trả lời.
+Điều 1:Mua vé tham quan trước khi lên đảo:Mọi quý khách khi lên đảo tham quan đều phải mua vé vì đảo khỉ cần có tiền để chăm sóc đàn khỉ, trả công cho cán bộ công nhân làm việc trên đảo.
+Điều 2:Không trêu chọc thú nuôi trong chuồng:nếu thú nuôi trong chuồng bị trêu chọc thì chúng sẽ nổi giận và gây nguy hiểm cho mọi người.
+Điều 3:Không cho thú ăn các loại thức ăn lạ: vì có thể làm chúng bị mắc bệnh.
+Điều 4:giữ vệ sinh chung trên đảo:vì sẽ làm ảnh hưởng đến môi trường, sức khỏe của thú nuôi trên đảo.
-Nhận xét nhóm bạn.
-Khỉ Nâu khoái chí về bản nội quy này bảo vệ loài khỉ, yêu cầu mọi người giữ sạch, đẹp hòn đảo nơi khỉ sinh sống.
-2,3 cặp HS thi đọc lại bài.
-Một vài HS đọc .
-Nghe gv giới thiệu về nội quy nhà trường.
-Nghe gv dặn dò.
Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ MUÔNG THÚ .
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO?	
I-Mục tiêu:
- Xếp được tên các con vật theo nhóm thích hợp (BT 1).	
- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào ?(BT 2, BT 3). 
II-Chuẩn bị: -VBT
III-Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ:
-GV treo tranh các loài chim đã học; 
-2 HS nói tiếp cho hoàn chỉnh thành ngữ ở BT 2.
 -GV nhận xét, chấm điểm.
3.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1:- treo tranh ảnh 16 loài thú.
-Gọi hs đọc yêu cầu bài 1.
-Gọi hs đọc tên hai cột trên bảng.
-Gọi hs đọc các từ có trong ngoặc.
-GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
*Bài tập 2:-Gọi 1 hs đọc yêu cầu bài 2
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3:-Đề bài yêu ầu làm gì?
-Cho hs làm việc theo cặp.
-Gọi từng cặp hs thực hành
a/ Trâu cày rất khỏe.
b/ Ngựa phi nhanh như bay.
c/ Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ, sói thèm rỏ dãi.
d/ Đọc xong nội quy, khỉ nâu cười khành khạch.
4.Củng cố-dặn dò:
 -GV nhận xét giờ học.
 -Yêu cầu HS về nhà hoàn thành BT vào VBT.
-2-3 hs nói tên các loài chim có trong tranh.
-2 hs hoàn thành các câu thành ngữ ở bài tập 2.
-1 HS đọc yêu cầu.
-Thú dữ, nguy hiểm; Thú không nguy hiểm.
-hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói,sư tử, ngựa vằn,bò rừng, khỉ, vượn,tê giác, sóc, chồn, cáo, hươu.
-2,3 HS đọc kết quả bài làm:
+Thú dữ,nguy hiểm: Hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, bò rừng, tê giác.
+Thú không nguy hiểm:Thỏ, ngựa vằn, khỉ, vượn, sóc, chồn, cáo, hươu.
-1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm theo.
-HS làm nhẩm bài tập trong đầu.
-Từng cặp HS thực hành hỏi-đáp trước lớp.
a/ Thỏ chạy nhanh như bay/ 
b/ Sóc chuyền từ cành này sang cành khác thoăn thoắt. / 
c/ Gấu đi lầm lũi./ Gấu đi rất chậm
d/ Voi kéo gỗ rất khỏe./ 
-1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm theo.
-Từng cặp HS trao đổi, đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.
-HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
a/ Trâu cày như thế nào?
b/ Ngựa phi nhanh như thế nào?
c/ Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ Sói thèm như thế nào?
d/ Đọc xong nội quy, khỉ nâu cười như thế nào?
Mĩ thuật: Vẽ đề tài: MẸ HOẶC CÔ GIÁO
A.Mục tiêu:-Hiểu nội dung đề tài về mẹ hoặc cô giáo.
-Biết cách vẽ tranh đề tài về mẹ hoặc cô giáo.
-Vẽ được tranh về mẹ hoặc cô giáo theo ý thích.
B.Chuẩn bị:
-Tranh ảnh sưu tầm về mẹ hoặc cô giáo.
-Hình minh họa hướng dẫn cách vẽ tranh.
-giấy vẽ, bút chì, màu sáp (hs).
C.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ:
-Kiểm tra và chấm bài vẽ tiết trước.
-Kiểm tra dụng cụ của hs.
-Nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới:
a.giới thiệu bài:
Mẹ và cô giáo là đề tài muôn thuở cho thi ca nhạc, họa.Tiết học hôm nay, các em sẽ được vẽ về đề tài này.
b.Dạy bài mới:
*Hoạt động 1:Tìm chọn nội dung đề tài
-Cho hs xem các bức tranh vẽ về mẹ và cô giáo.
-Những bức tranh này vẽ về nội dung gì?
-Hình ảnh chính trong tranh là ai?
 ... nhà ôn tập lại chủ đề xã hội, chuẩn bị để học chủ đề Tự nhiên.
-2 hs nối tiếp nêu tên các bài đã học trong chủ đề xã hội.
-Nhận xét, bổ sung.
-Nghe gv giới thiệu bài.
-Lên bốc thăm trả lời câu hỏi.
-Nhận xét, bổ sung.
-Nghe gv dặn dò.
-------------------------------------------------------
Ngày soạn:14/2/2011
Ngày giảng:Thứ 6 ngày 18 tháng 2 năm 2011
TOÁN: TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN
A.Mục tiêu: -Nhậnbieets được thừa số, tích , tìm một thừa số bằng cách lấy tích chia cho thừa số kia.
-Biết tìm thừa số x trong các dạng bài tập.
-Biết giải bài toán có một phép tính chia.
B.Đồ dùng dạy học:
- Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn.
C.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Ổn định:
 2.Kiểm tra bài cũ:
 3.Bài mới 
a/ Ôn tập mối quan hệ giừa phép nhân và phép chia:
-GV gắn các tấm bìa lên bảng và hỏi:
H: Có ba tấm bìa,mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
-Hãy nêu phép tính tương ứng.
-GV viết bảng:
 2 × 3 = 6 
Thừa số
Tích
Thừa số
- Nêu tên gọi các thành phần và kết quả của phép nhân trên.
-GV gắn các thẻ từ lên bảng.
-Từ phép nhân 2 × 3 = 6. Hãy lập 2 phép chia tương ứng:
*Để lập đượcphép chia 6 : 2 = 3, ta lấy tích chia cho thừa số thứ nhất được thừa số thứ hai và ngược lại.
H:Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào?
b/ Giới thiệu cách tìm thừa số x chưa biết:
*GV nêu: x × 2 = 8 và yêu cầu HS đọc .
-GVgiải thích: x là thừa số chưa biết trong phép nhân x × 2= 8.
- Chúng ta hãy học cách tìm thừa số chưa biết này.
H: x là gì trong phép nhân x × 2= 8 ?
H:Muốn tìm thừa số trong phép nhân này ta làm thế nào?
H: Hãy nêu phép tính tương ứng để tìm x?
H: Vậy x bằng mấy?
-GV giải thích: x = 4 là số phải tìm để được :
 4 × 2 = 8
- GV viết lên bảng và yêu cầu HS đọc.
 x × 2 = 8
 x = 8 : 2
 x = 4
*GV nêu: 3 × x = 15
-Yêu cầu HS tìm giá trị của x để 3 nhân với số đó bằng 15.
-Trình bày: 3 × x = 15
 x = 15 : 3
 x = 5
*GVKL: Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.
 c/ Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm:
-Gọi hs đọc yêu cầu bài 1.
-Yêu cầu hs tính nhẩm và nêu kết quả.
-GV nhận xét, tuyên dương
Bài 2: Tìm x (theo mẫu)
 x× 2 = 10
 x = 10 : 2
 x = 5
-Nhận xét, chữa bài.
Bài 4:-Gọi hs đọc bài toán.
-GV tóm tắt bài lên bảng:
Tóm tắt
Mỗi bàn : 2 học sinh.
20 học sinh. :  bàn?
-GV nhận xét, ghi điểm hs.
4.Củng cố-dặn dò
H: Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào?
-GV nhận xét giờ học.
-Dặn dò HS về nhà hoàn thành các BT.
-HS quan sát.
-3 tấm bìa có 6 chấm tròn.
-HS thực hiện phép nhân
2 × 3 = 6
- 2 và 3 là các thừa số, 6 là tích
-HS lập 2 phép chia tương ứng:
 6 : 2 = 3 ; 6 : 3 = 2
-Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số kia.
-HS đọc CN, ĐT
- x nhân 2 bằng 8
- x là thừa số
-Ta lấy tích (8) chia cho thừa số kia(2)
- x = 8 : 2
- x bằng 4.
- HS đọc: x × 2 = 8
 x = 8 : 2
 x = 4
-HS viết và tính:
 x = 15 : 3
 x = 5
-HS đọc CN, ĐT
- 1 em nêu yêu cầu bài 1.
-HS tính nhẩm lần lượt nêu kết quả theo từng cột:
2 × 4 = 8 3 × 4 = 12 
8 : 2 = 4 12 : 3 =4
8 : 4 =2 12 : 4 =3
- 1 HS đọc bài mẫu.
-2 HS lên bảng giải bài, lớp làm vào bảng con.
x × 3 = 12 3 × x = 21 
 x = 12 : 3 x =21 : 3
 x = 4 x = 7
-1 HS đọc đề bài.
-1 HS lên bảng giải bài ,cả lớp làm vào vở.
Bài giải
 Số bàn học có là:
 20 : 2 = 10 (bàn)
 Đáp số: 10 bàn 
-2 em nhắc lại:Muốn tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số kia.
Chính Tả: NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
I-Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bài đúng nội dung tóm tắt: “ Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên”. 
- Làm được bài tập (2) a/b .
II-Chuẩn bị:
-Bản đồ Việt Nam.
 -Vở bài tập.
III-Các hoạt động dạy-học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
 -GV đọc cho 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: mong ước, ẩm ướt, bắt chước, béo mượt.
 -GV nhận xét, tuyên dương.
3.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
 b/ Hướng dẫn nghe viết:
 *Hướng dẫn HS chuẩn bị 
-GV đọc bài chính tả.
-Giúp HS hiểu nội dung bài:
H:Đồng bào Tây Nguyên mở hội đua voi vào mùa nào?
H:Tìm câu tả đàn voi của hội?
 -GV chỉ vị trí Tây nguyên trên bản đồ Việt Nam.
H:Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa? Vì sao?
-GV đọc.
*GV chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập:
*Bài 2b:-Gọi 1 hs đọc yêu cầu bài 2b.
-Yêu cầu hs làm vào vở bài tập.
-Gọi hs lên làm bảng lớp 
-GV nhận xét, sửa sai.
 4.Củng cố-dặn dò:
 -Dặn dò: HS về nhà hoàn thành bài tập vào vở bài tập.
-GV nhận xét giờ học. 
-3 hs viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con.
-3,4 HS đọc lại.
-Mùa xuân
-Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến.
-HS quan sát.
-Tây Nguyên, Ê Đê, Mơ Nông là những chữ được viết hoa, vì đó là tên riêng chỉ vùng đất dân tộc.
-HS viết bảng con các từ: Tây Nguyên, nườm nượp, 
-HS viết bài vào vở
-Tìm những tiếng có nghĩa để điền vào ô trống.
-Cả lớp làm vào vở bài tập, 1 hs làm bảng lớp.
-Nghe gv dặn dò.
Tập làm văn: ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH.VIẾT NỘI QUY
I-Mục tiêu:
- Biết đáp lời phù hợp với tình huống cho trước.(BT1, BT 2).
- Đọc và chép lại được 2 đến 3 điều trong nội quy nhà trường (BT3).
II-Chuẩn bị:
-Tranh, ảnh hươu sao, con báo.
-Bảng phụ ghi nội quy
III-Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
 -GV tạo ra 2 tình huống nói lời xin lỗi cho 2 HS đáp lại.
 -1 cặp HS thực hành nói lời xin lỗi.
-GV nhận xét, chấm điểm.
 3.Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
 b/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1: -Gọi 1hs nêu yêu cầu bài 1.
H:Bức tranh thể hiện nội dung trao đổi giữa ai với ai? Trao đổi về việc gì?
-Các bạn hỏi cô điều gì?
-Cô đáp lại các bạn như thế nào?
-Lúc đó các bạn đáp lại lời cô bán vé thế nào?
-Theo em các bạn nhỏ đã đáp lại lời cô bán vé với thái độ như thế nào?
-Gọi 2 hs diễn lại tình huống trên.
-Như vậy: câu nói:Có chứ là lời khẳng định.Còn câu:Hay quá là lời đáp lại lời khẳng định.Khi đáp lại lời khẳng định trong các tình huống giao tiếp, các em cần thể hiện thái độ lịch sự.
Bài tập 2: -Gọi hs đọc yêu cầu bài tập và các tình huống trong bài.
-Gọi hs đọc mẫu.
-Yêu cầu hs làm việc theo cặp thực hành theo các tình huống.
-GV nhận xét, tuyên dương.
Bài tập 3: Đọc và chép lại từ 2 đến 3 điều trong nội quy của trường em.
-Treo bảng nội quy của trường.
-Gọi 2 hs đọc.
-Yêu cầu hs nhìn bảng, tự chọn và chép lại 2-3 điều trong nội quy của trường. 
4.Củng cố-dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Dặn hs chuẩn bị bài sau.
-Nghe gv nêu tình huống.
-1 cặp hs thực hành nói lời xin lỗi và đáp lời xin lỗi.
-Nhận xét, bổ sung.
-Đọc lời các nhân vật trong tranh sau.
-HS quan sát kĩ bức tranh
-Cuộc trao đổi giữa các bạn HS đi xem xiếc với cô bán vé. 
Các bạn hỏi cô: “Cô ơi! Hôm nay có xiếc hổ không ạ” 
-Cô đáp “có chứ!” 
-Các bạn đáp: Hay quá!
-Thể hiện thái độ lịch sự đúng mực.
-2 hs diễn lại tình huống.
-Nghe giảng.
-1 HS đọc yêu cầu.
-2 hs đọc phàn mẫu trong sgk.
-Từng cặp 2 HS thực hành đóng vai hỏi đáp theo lời nhân vật trong tranh.
-1 cặp HS đóng vai mẹ con thực hành hỏi đáp.
a/ Mẹ ơi! Đây có phải con hươu sao không ạ ?
-Phải đấy con ạ.
-Nó xinh quá!
-2 cặp HS thực hành hỏi đáp.
b/ Con báo có trèo cây được không ạ?
+Được chứ! Nó trèo giỏi lắm.
+Thế cơ à!
c/ Thưa bác bạn Lan có nhà không ạ?
-Có. Lan đang học bài trên gác.
-May quá.
-2 HS đọc thành tiếng bản nội quy.
-HS tự chọn và chép bài vào vở.
-Nghe gv dặn dò.
THỦ CÔNG: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ:GẤP, CẮT, DÁN
A.Mục tiêu:
-Củng cố cho hs kiến thức, kĩ năng gấp các hình đã học.
-Phối hợp gấp, cắt, dán ít nhất 1 sản phẩm đã học.
-Rèn cho hs tính cẩn thận, khéo léo.
B.Chuẩn bị: 
-Các sản phẩm mẫu của các bài đã học trong chủ đề (gv).
-Giấy thủ công, kéo, hồ dán.(hs)
C.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động củ giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
2.Dạy bài mới:
*Hoạt động 1:Ôn tập chủ đề
-Chủ đề: Gấp, cắt , dán gồm có mấy bài?Đó là những bài nào?
-Gọi 2 hs nối tiếp nhau trả lời.
-Nhận xét.
-Gv cho hs quan sát các sản phẩm của các bài đã học.
-Yêu cầu hs chú ý đặc điểm chung của các sản phẩm trên là:nếp gấp, cắt phải thẳng, dán cân đối, phẳng, đúng quy trình kĩ thuật, màu sắc hài hòa.
*Hoạt động 2: Thực hành
-Yêu cầu hs chọn một trong các nội dung đã học đề làm sản phẩm.
-GV quan sát, giúp đỡ những hs lúng túng.
*Hoạt động 3:Đánh giá sản phẩm.
-Cho hs trưng bày sản phẩm theo nhóm.
-GV đánh giá, xếp loại theo mức độ hoàn thành và chưa hoàn thành.
3.Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét giờ học.
-Tuyên dương những hs tích cực trong học tập.
-Dặn hs xem trước chủ đề Làm đồ chơi.
-Nghe gv nêu mục đích, yêu cầu.
-Lớp nghe gv nêu câu hỏi.
-2 hs nối tiếp nhau trả lời: 
+Bài 7: Gấp, cắt, dán hình tròn.
+Bài 8: Gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều.
+Bài 9: Gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ chiều xe đi
+Bài 10: Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe.
+Bài 11: Gấp, cắt, trang trí thiệp chúc mừng
+Bài 12: Gấp, cắt, dán phong bì.
-HS quan sát.
-HS chọn nội dung và thực hành.
-HS trưng bày sản phẩm.
-Nghe gv dặn dò.
SINH HOẠT: SINH HOẠT LỚP
I.Mục tiêu:
-Giúp HS biết:
-Những ưu và khuyết điểm trong tuần qua.
- Tìm biện pháp để khắc phục cho thời gian tới.
2.Giáo dục HS tinh thần đoàn kết,có ý thức giúp đỡ bạn bè.
II.Các hoạt động dạy học:
1.Đánh giá tuần học vừa qua:
a. Nề nếp:-Các em đi học đúng giờ, đến lớp áo quần sạch sẽ,gọn gàng, vệ sinh lớp học tương đối sạch sẽ.
 -Sách vở tương đối đầy đủ.
b.Học tập:
 - Nhiều bạn có sự tiến bộ vươn lên trong học tập.
+ Khuyết điểm: Một số bạn chữ viết chưa tiến bộ, còn cẩu thả: Hoàng, Đạt, Nhân.
+Một số bạn trong giờ học chưa nghiêm túc: Hiển, Ý, Viết Hiếu.
2. Phương hướng tuần tới:
-Phát động phong trào thi đua chào mừng các ngày lễ lớn.
- Cố gắng khắc phục những điểm yếu trong tuần qua để tuần tới đạt kết quả cao hơn.
- Duy trì nề nếp của lớp, yêu cầu các em thực hiện đồng phục theo quy định khi thời tiết tốt.
- Tích cực học tập nhiều hơn nữa. Giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập.
-Tự giác học bài và làm bài ở nhà.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 23lop2.doc