Giáo án các môn học khối 2 - Tuần 5 năm 2006

Giáo án các môn học khối 2 - Tuần 5 năm 2006

Tuần thứ 5:

Ngày soạn: 30/ 9/ 2006

Ngày giảng: 2/ 10/ 2006

Thứ hai, ngày 2 tháng 10 năm 2006

Tiết 1:

Chào cờ

 Tập trung toàn trường

Tiết 2+ 3

Tập đọc

Chiếc bút mực

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ: hồi hộp, náo nức, ngạc nhiên, loay hoay

- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện và giọng nhân vật (Cô giáo, Lan, Mai).

2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.

- Hiểu nghĩa các từ mới

- Hiểu nội dung toàn bài: Khen ngợi Mai là cô bé ngoan biết giúp bạn.

 

doc 39 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 644Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 2 - Tuần 5 năm 2006", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần thứ 5:
Ngày soạn: 30/ 9/ 2006
Ngày giảng: 2/ 10/ 2006
Thứ hai, ngày 2 tháng 10 năm 2006
Tiết 1:
Chào cờ
Tập trung toàn trường 
Tiết 2+ 3
Tập đọc
Chiếc bút mực
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ: hồi hộp, náo nức, ngạc nhiên, loay hoay
- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện và giọng nhân vật (Cô giáo, Lan, Mai).
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Hiểu nghĩa các từ mới
- Hiểu nội dung toàn bài: Khen ngợi Mai là cô bé ngoan biết giúp bạn.
II. Đồ dùng dạy - học.
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III. các hoạt động dạy - học. ( 40' )
Tiết 1:	
A. ổn định tổ chức: ( 2' )
 Cho HS hát đầu giờ
B. Kiểm tra bài cũ: ( 3' )
Hs hát
- Mít tặng Biết Tuốt, Nhanh Nhảu và Ngộ Nhỡ, những câu thơ nào ?
- Vì sao các bạn tỏ thái độ giận dỗi với Mít ?
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài: "Mít làm thơ" (T).
B. Bài mới: ( 30' )
1. Giới thiệu bài chủ điểm và bài học:
- GV giới thiệu chủ điểm:
- Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- HS quan sát tranh chủ điểm.
- HS quan sát tranh minh hoạ.
- Các bạn  bút mực.
2. Luyện đọc: 
2.1. GV đọc mẫu toàn bài:
a. Đọc từng câu:
- Chú ý đọc đúng các từ.
- HS chú ý nghe.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Bút mực, lớp, buốn, náo nức, nước mắt, mực, loay hoay
- HS đọc trên bảng phụ.
b. Đọc từng đoạn trước lớp:
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp.
- Hướng dẫn đọc ngắt nghỉ một số câu.
- Giảng các từ ngữ mới: hồi hộp, loay hoay, ngạc nhiên (SGK).
- HS đọc chú giải SGK.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm.
- Đại diện các nhóm thi đọc đồng thanh, cá nhân.
Tiết 2:
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu hỏi 1:
- HS đọc thầm bài (TL nhóm 2)
- Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút mực ?
(Thấy Lan được cô cho viết bút mực. Mai hồi hộp Mai buồnviết bút chì.)
Câu hỏi 2:
- 1 em đọc câu hỏi.
- Chuyện gì đã xảy ra với Lan ?
(Lan được viết quên bút, Lan buồnkhóc.)
Câu hỏi 3:
- Vì sao Mai loay hoay mãi với các hộp bút ?
- Cuối cùng Mai quyết định ra sao ?
( Vì nửabạn mượntiếc.)
( Mai lấy  Lan mượn.)
Câu hỏi 4:
- Khi biết mình cũng được viết bút mực, Mai nghĩ và nói thế nào ?
( Mai thấy tiếc nhưng nói cứ để Lan viết trước.)
Câu hỏi 5:
- Vì sao cô giáo khen Mai ?
GV: Mai là cô bé tốt bụng, chân thật. Em cũng tiếc khi phải đưa bút cho bạn mượn, tiếc khi biết cô giáo cũng cho mình viết bút mực nhưng em luôn hành động đúng vì em biết nhường nhịn, giúp đỡ bạn.
( Vì Mai ngoan, biết giúp đỡ bạn.)
4. Luyện đọc lại.
- Đọc phân vai (Bình chọn cá nhân, nhóm)
- Nhận xét, tuyên dương.
- Đọc theo nhóm tự phân vai người dẫn chuyện, cô giáo, Lan, Mai.
d. Củng cố dặn dò: ( 5' )
- Câu chuyện này nói về điều gì ?
( Nói về chuyện bạn bè yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau.)
- Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao ?
( Thích Mai nht Mai biết giúp đỡ bạn bè (vì Mai là người bạn tốt, thương bạn.)
- Dặn dò: Chuẩn bị giờ kể chuyện: Chiếc bút mực.
- Nhận xét giờ học.
Tiết 4:
Toán
38 + 25
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 38 + 25 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết).
- Củng cố phép tính cộng đã học dạng 8+5 và 28+5
II. Đồ dùng dạy - học.
- 5 bó 1 chục que tính và 13 que tính rời.
III. Các hoạt động dạy - học. ( 40' )
a. ổn định tổ chức: ( 2' )
Cho HS hát đầu giờ
b. Kiểm tra bài cũ: ( 3' )
- Nêu cách đặt tính và cách tính: 
 48 + 9 68 + 7
 - Nhận xét, cho điểm.
- HS hát
- 2 HS lên bảng
c. Bài mới: ( 30' )
1. Giới thiệu bài:
 38 + 25
2. Giới thiệu phép cộng 38+25
- GV nêu bài toán: Có 38 que tính thêm 25 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
- HS thao tác trên que tính
(Lấy 3 bó 1 chục que tính và 8 que tính, lấy tiếp 2 bó 1 chục que tính và 5 que tính, rồi tìm cách tính tổng số que tính đó).
 - GV hướng dẫn: 
- HS tự nêu
+ Gộp 8 que tính với 2 que tính (ở 5 que tính) thành 1 bó 1 chục que tính, 3 bó 1 chục với 2 bó 1 chục là 5 bó 1 chục, 5 bó 1 chục thêm 1 bó 1 chục là 6 bó 1 chục, 6 bó 1 chục thêm 3 que tính rời là 63 que tính. 
Vậy 38 + 25 = ?
38 + 25 = 63
- Hướng dẫn cách đặt tính: 
38
25
63
- 8 cộng 5 bằng 13, viết 3 nhớ 1
- 3 thêm 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6.
- Nêu cách đặt tính?
- Chữ số hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục.
- Nêu cách thực hiện phép tính?
- Thực hiện theo thứ tự từ phải sang trái.
3. Thực hành:
Bài 1: Tính
Dòng 1: Bảng con
- HS làm bảng con.
Dòng 2: HS làm vào vở.
- HS thực hiện vào vở, gọi 5 HS lên bảng chữa.
*Lưu ý: Phép cộng có nhớ và không nhớ.
a. 38
58
28
48
38
45
36
59
27
38
83
94
87
75
76
- GV sửa sai cho học sinh 
b. 68
47
68
44
48
4
32
12
8
33
72
79
80
52
81
- GV sửa sai cho học sinh
Bài 2: Viết số thích hợp.
- 1 HS lên bảng.
- Củng cố khái niệm tổng, số hạng
- Lớp làm vào SGK
Số hạng
8
28
38
8
18
Số hạng
7
16
41
53
34
- GV nhận xét.
Tổng
15
44
79
61
52
Bài 3: 
- HS đọc đề
- Hướng dẫn HS phân tích, tóm tắt bài toán.
 - Gọi 1 HS lên tóm tắt, 1 HS giải.
- HS giải vào vở.
Tóm tắt:
 Đoạn thẳng AB : 28 dm
 Đoạn thẳng BC : 34 dm
 Đoạn thẳng AC dài:  dm?
Bải giải:
Con kiến phải đi đoạn đường dài là:
28 + 34 = 62 (dm)
Đáp số: 62 (dm)
Bài 4: Điền dấu thích hợp vào chỗ trống: 
- 2 HS lên bảng.
- Lớp làm trong SGK
- GV nhận xét.
8 + 4 < 8 + 5
9 + 8 = 8 + 9
19 + 10 > 10 + 18
18 + 8 < 19 + 9
18+9 = 19+8
19 + 10 > 10 + 18
d. Củng cố – dặn dò: ( 3' )
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 5
Đạo đức
Gọn gàng, ngăn nắp (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Giúp HS hiểu:
- ích lợi của việc sống gọn gàng, ngăn nắp.
- Biết phân biệt gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng, ngăn nắp.
 2. Kỹ năng.
- Giúp HS biết gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
3. Thái độ.
- Học sinh có thái độ yêu mến những người sống gọn gàng, ngăn nắp.
II. Tài liệu và phương tiện:
- Bộ tranh thảo luận nhóm HĐ 1 – T1
- Dụng cụ diễn kịch HĐ1 – T1
II. hoạt động dạy - học: ( 35' )
A. ổn định tổ chức: ( 2' )
Cho HS hát đầu giờ.
- HS hát.
b. Kiểm tra bãi cũ: ( 3' )
- Khi mắc lỗi chúng ta phải làm gì ?
- 1 HS lên bảng.
 - Nhận xét, cho điểm.
c. Bài mới: ( 27' )
1. Giới thiệu bài: 
 Gọn gàng, ngăn nắp ( tiết 1)
2. Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Hoạt cảnh đồ dùng để ở đâu ?
*Mục tiêu: Giúp HS nhận thấy lợi ích của việc sống gọn gàng, ngăn nắp.
*Cách tiến hành:
- GV chia nhóm cho HS đóng kịch bản SGK.
- 2 em đóng kịch bản
- HĐ nhóm (giao kịch bản các nhóm chuẩn bị).
- 1 nhóm HS trình bày hoạt cảnh
- HS thảo luận sau khi xem hoạt cảnh. 
- Vì sao bạn Dương lại không tìm thấy cặp và sách vở ?
(Tính bừa bãi của bạn Dương khiến nhà cửa bừa bộn làm bạn mất nhiều thời gian tìm kiếm sách vở, đồ dùng khi cần đến. Do đó các em nên rèn luyện thói quen gọn gàng ngăn nắp trong sinh hoạt.)
*Kết luận: Tính bừa bãi của bạn Dương khiến nhà cửa lộn xộn làm bạn mất nhiều thời gian tìm kiếm sách vở, đồ dùng khi cần đến. Do đó các em nên rèn luyện thói quen gọn gàng ngăn nắp trong sinh hoạt.
Hoạt động 2: Thảo luận nhận xét nội dung tranh
*Mục tiêu: Giúp HS biết phận biệt gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng, ngăn nắp.
*Cách tiến hành:
- GV chia nhóm
- HS thảo luận theo nhóm.
+ Tranh 1
+ Tranh 2
+ Tranh 3
+ Tranh 4
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
*Kết luận:
- Nơi học và sinh hoạt của các bạn trong tranh 1, 3 gọn gàng, ngăn nắp vì đồ dùng sách vở để đúng nơi quy định.
- Nơi học và sinh hoạt của các bạn trong tranh 2, 4 là chưa gọn gàng, ngăn nắp vì đồ dùng, sách vở để không đúng nơi quy định.
- Nên sắp xếp lại sách vở, đồ dùng như thế nào cho gọn gàng ngăn nắp ?
- HS trả lời.
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến
*Mục tiêu: Giúp HS biết đề nghị, biết bày tỏ ý kiến của mình với người khác.
*Cách tiến hành: 
- GV nêu tình huống
- HS thảo luận nhóm.
- Gọi 1 số HS trình bày.
*Kết luận: Nga lên trình bày ý kiến, các học sinh khác bày tỏ ý kiến. Yêu cầu mọi người trong gia đình để đồ dùng đúng nơi quy định.
d. Củng cố dặn dò: ( 2' )
- Cho HS thực hành qua bài.
- HS thực hành qua bài.
- Nhận xét đánh giá giờ học.
- Dặn HS về thực hiện những điều đã học.
Ngày soạn: 1/ 10/ 2006
Ngày giảng: 3/ 10/ 2006
Thứ ba, ngày 3 tháng 10 năm 2006
Tiết 1:
Tập đọc
Mục lục sách
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Biết đọc đúng giọng một văn bản có tính chất liệt kê, biết ngắt và chuyển giọng khi đọc tên tác giả, tên chuyện, trong mục lục.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Nắm được nghĩa của các từ mới.
- Bước đầu biết dùng mục lục sách để tra cứu.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh say mê trong tiết học.
II. Đồ dùng dạy - học.
- Tuyển tập truyện ngắn dành cho thiếu nhi có mục lục.
- Bảng phụ viết 1, 2 dòng để hướng dẫn học sinh luyện đọc.
III. hoạt động dạy - học. ( 40' )
A. ổn định tổ chức: ( 2' )
Cho HS hát đầu giờ.
b. Kiểm tra bài cũ: ( 3' )
 - Đọc bài: "Chiếc bút mực"
- HS hát
- 3 học sinh đọc.
 - Câu chuyện này nói về điều gì ? 
( Nói về bạn bè thương yêu giúp đỡ lẫn nhau.)
- Em thích nhân vật nào trong chuyện ? Vì sao ?
- HS tự nêu.
c. Bài mới: ( 30' )
1. Giới thiệu bài: 
Ghi đầu bài lên bảng
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu mục lục:
- Học sinh nghe
2.2. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng mục:
- Hướng dẫn HS đọc 1, 2 dòng trong mục lục.
- HS đọc trên bảng phụ.
- HS tiếp nối nhau đọc mục lục.
- Chú ý các từ phát âm sai.
- quả cọ, cỏ nội, Quang Dũng, Phùng Quán, Vương Quốc, cổ tích.
b. Đọc từng mục trong nhóm:
- Đọc theo nhóm 2
c. Thi đọc giữa các nhóm:
- HS thi đọc giữa các nhóm.
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
- Hướng dẫn HS đọc thành tiếng, đọc thầm từng mục, trả lời câu hỏi.
- 1 em đọc đoạn 1, 2.
Câu 1: Tuyển tập này có những truyện nào ?
- HS nêu tên từng truyện.
Câu 2: 
-Truyện người học trò cũ ở trang nào ?
- 1 HS đọc
(Trang 52)
Câu 3: 
- 1 HS đọc
- Truyện "Mùa quả cọ của nhà văn nào" ?
( Quang Dũng)
Câu 4: 
- 1 HS đọc
- Mục lục sách dùng để làm gì ?
 (Cho ta biết cuốn sách viết về cái gì? có những phần nào, trang bắt đầu của nó cần đọc.)
- Hướng dẫn HS đọc tập tra mục lục sách TV2-T1-T5.
- HS mở mục lục sách  ... -10lần
- Nhảy thả lỏng
- Thu nhỏ vòng tròn
4-5lần
- Tiến 1 bước.
- GV nhận xét giờ học.
1-2'
 (2-3 lần)
Ngày soạn: 4/ 10/ 2006
Ngày giảng: 6/ 10/ 2006
Thứ sáu, ngày 6 tháng 10 năm 2006
Tiết 1:
Tập làm văn
Trả lời câu hỏi - Đặt tên cho bài
Luyện tập về mục lục sách
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nghe và nói:
- Dựa vào tranh vẽ và câu hỏi kể lại được từng việc thành một câu, bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài.
2. Rèn kĩ năng viết.
- Biết soạn một mục lục đơn giản.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ BT1
III. các hoạt động dạy - học: ( 40' )
a. ỏn định tổ chức: ( 3' )
 Cho HS hát đầu giờ
b. Kiểm tra bài cũ: ( 3' )
- HS hát.
 - 2 cặp HS lên bảng.
 - Nhận xét, cho điểm.
- 2 em đóng Tuấn và Hà. Tuấn nói vài câu xin lỗi Hà.
- 2 em đóng vai Lan và Mai. Lan nói một vài câu cảm ơn Mai.
c. Bài mới: ( 3' )
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1:Dựa vào tranh, trả lời câu hỏi.
 * GV hướng dẫn HS thực hiện từng bước theo yêu cầu của bài: 
- 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm và suy nghĩ.
- HS dựa vào tranh trả lời các câu hỏi (có thể làm nháp, cho nhớ).
- Quan sát từng tranh, đọc lời nhân vật trong tranh đọc câu hỏi dưới mỗi tranh.
- Trả lời 4 câu hỏi 4 tranh (Có thể không nhất thiết phải trả lời đúng nguyên lời trong truyện).
- Treo tranh 1 – tranh 4 (theo thứ tự)
- HS trả lời (chốt lời giải đúng).
- Bạn trai đứng vẽ ở đâu ?
( Bạn trai đứng vẽ lên bức tường của trường học.)
- Bạn trai nói với bạn ?
( Mình vẽ có đẹp không nào ?)
- Bạn gái nhận xét như thế nào ?
( Vẽ lên tường làm xấu trườn lớp/ bạn vẽ lên tường làm bẩn hết tường của trường rồi.)
- Hai bạn đang làm gì ?
( Hai bạn quét vôi lại tường cho sạch hoặc hai bạn cùng nhau quét vôi lại bức tường cho trắng tinh như cũ.)
- Gọi HS kể lại toàn câu chuyện
- 2 em khá kể.
Liên hệ: Qua câu chuyện này giúp em rút ra được bài học gì ?
- Nhận xét tuyên dương.
Bài 2: Đặt tên cho câu chuyện.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm miệng.
- HS suy nghĩ; nhiều em tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
*Ví dụ:
+ Không vẽ lên tường
+ Bức vẽ
+ Bức vẽ làm hỏng tường
+ Bức vẽ trên tường
+ Đẹp mà không đẹp
- Nhận xét, cho điểm.
+ Bảo vệ của công
Bài 3: (Viết)
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Bài có mấy yêu cầu ?
- 2 yêu cầu: Đọc mục lục Tuần 6 (155 - 156)
- Viết tên bài các bài tập đọc Tuần 6
- Đọc mục lục các bài ở tuần 6 (đọc hàng ngang)
- Gọi 4 - 5 HS đọc toàn bộ nội dung tuần 6 (trang 155 - 156)
- Nhận xét.
- Tuần 6 có mấy bài tập đọc, là những bài nào ? Trang nào ?
- 2 HS chỉ đọc các bài tập đọc của tuần 6.
+ Mẩu giấy vụn (trang 48)
+ Ngồi trường mới (trang 53)
+ Mua kính (trang 53)
 - HS viết vào vở các bài tập đọc tuần6.
- Lớp viết vở để chấm.
- Gọi 1 HS lên bảng phụ viết 3 bài tập đọc tuần 6.
- Chấm 1 số bài.
- Nhận xét
d. Củng cố, dặn dò. ( 3' )
- Thực hành tra mục lục sách khi đọc truyện xem sách.
- HS chú ý.
- Thực hành qua bài.
- Nhận xét, tiết học.
Tiết 4: 
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố cách giải bài toán về "nhiều hơn" bằng một phép tính cộng.
II. Đồ dùng dạy - học:
 - SGK.
 - VBT, thước kẻ
II. Các hoạt động dạy - học: ( 40' )
a. ổn định tổ chức: ( 2' )
 Cho HS hát đầu giờ.
b. Kiểm tra bài cũ ( 3' )
- HS hát.
- GV nêu đề toán: An có 6 hòn bi. Nam có nhiều hơn An 3 hòn bi. Hỏi Nam có bao nhiêu hòn bi ?
- Nhận xét, cho điểm.
- 1 HS lên tóm tắt
- 1 HS lên giải
B. bài mới: ( 30' )
1. Giới thiệu bài:
 Luyện tập
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: GV nêu đề toán.
- Có 1 cốc đựng 6 bút chì, trong hộp có nhiều hơn trong cốc 2 bút chì. Hỏi trong hộp có bao nhiêu bút chì? 
- HS đếm lại có 6 bút chì trong cốc.
- Biết trong hộp nhiều hơn trong cốc 2 bút chì. Hỏi trong hộp có mất bút chì?
- Cho 1 HS lên bảng tóm tắt, 1 HS lên bảng giải, dưới lớp làm vào vở.
 - Trong hộp có 8 bút chì.
 - 1HS lên bảng tóm tắt, 1 HS lên bảng giải.
 Tóm tắt:
Cốc : 6 bút chì
Hộp nhiều hơn cốc: 2 bút chì
Hộp :  bút chì ?
- Nhận xet, cho điểm.
Bài giải:
Trong hộp có số bút chì là:
6 + 2 = 8 (bút chì)
Đáp số: 8 bút chì
Bài 2: Giải toán theo tóm tắt sau:
- HS nêu đề toán dựa vào tóm tắt.
- Cho HS nhìn tóm tắt nêu lại đề toán.
- Hướng dẫn HS giải, cho 1 HS lên bảng giải.
Bài giải:
Bình có số bưu ảnh là:
11 + 3 = 14 (bưu ảnh)
Đáp số: 14 bưu ảnh
Bài 3: Giải toán theo tóm tắt sau:
- 1 HS nêu yêu cầu đề bài
- HS nêu đề toán dựa vào tóm tắt.
- Hướng dẫn HS giải, cho 1 HS lên bảng giải.
Bài giải:
Số người đội 2 có là:
15 + 2 = 17 (người)
ĐS: 17 người 
Bài 4: 1 HS đọc đề toán
- HD HS phân tích, tóm tắt bài toán.
 - Cho 1 em lên bảng tóm tắt
- Cho 1 em lên bảng giải.
a. Tóm tắt:
Đoạn thẳng AB: 10 cm.
Đoạn thẳng CD dài hơn AB: 2 cm.
Đoạn thẳng CD: ... cm?
* GV HD HS tính độ dài đoạn thẳng CD như là giải bài tập nhiều hơn sau đó tiến hành vẽ đoạn thẳng CD.
 Bài giải:
Đoạn thẳng CD dài là:
10 + 2 = 12 (cm)
Đáp số: 12 (cm)
b. Kẻ đoạn CD dài 12 cm
- Nhận xét, chữa bài.
d. Củng cố – dặn dò: ( 3' )
- Về nhà làm bài tập trong VBTT.
- Nhận xét giờ.
Tiết 3:
Chính tả: (Nghe viết)
Cái trống trường em
I. Mục đích yêu cầu:
1. Nghe - viết chính xác hai khổ thơ đầu của bài: Cái trống trường em. Biết cách trình bày 1 bài thơ 4 tiếng, viết hoa chữ đầu mỗi dòng thơ, để cách 1 dòng khi viết hết 1 khổ thơ.
2. Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống âm đầu l/người hoặc vần en/eng, ân chính i/iê.
II. đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2, 3.
III. các hoạt động dạy - học ( 40' )
a. ổn định tổ chức: ( 2' )
 Cho HS hát đầu giờ.
b. Kiểm tra bài cũ: ( 3' )
- HS hát
- HS viết bảng con 2, 3 HS lên bảng viết.
- Nhận xét, cho điểm.
2 HS lên bảng viết: chia quà, đêm khuya, tia nắng, cây mía.
c. Bài mới: ( 30' )
1. Giới thiệu bài:
 GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. Hướng dẫn nghe – viết.
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc toàn bài
- 2 HS đọc lại
- Hai khổ thơi này nói gì ?
- Nói về cái trống trường lúc các bạn HS nghỉ hè.
- Trong 2 khổ thơ đầu, có mấy dấu câu, là những dấu gì ?
- Có 3 dấu câu: 1 dấu chấm, 1 dấu chấm hỏi.
- Có bao nhiêu chữ phải viết hoa ? Vì sao viết hoa.
- Có 9 chữ phải viết chữ hoa, vì đó là những chữ đầu tiền của tên bài và của mỗi dòng thơ.
- HS viết bảng con tiếng khó.
- Trống nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn tiếng.
b. HS viết bài vào vở:
- Giáo viên đọc từng dòng thơ cho HS viết, mỗi dòng đọc 1 lần.
- Quan sát, nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
- GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi.
- HS nghe và viết bài vào vở.
- HS đổi vở soát lỗi bằng bút chì.
c. Chấm chữa bài .
- GV thu 5 đến 7 bài chấm ngay tại lớp 
- Nhận xét chữ viết, cách trình bày bảng của HS.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2:
- Hướng dẫn HS làm phần a
- 1 HS đọc yêu cầu bài, lớp đọc thầm.
- Cho HS làm bài vào vở.
- 1 HS lên chữa.
- 2, 3 HS đọc lại đoạn thơ, văn đã hoàn chỉnh.
- HS làm bài vào vở. 
Lời giải: Long lanh đáy nước in trời.
Thành xây khói biếc non phơi bóng vàng.
Bài 3: Hướng dẫn HS làm phần a
- GV nêu yêu cầu
- Tiếng bắt đầu bằng l: Lá, lành, lao, lội, lượng
 - Nhận xét, cho điểm.
- HS làm vào vở.
Lời giải: Tiếng bắt đầu bằng n: non nước, na, nén, nồi, nấu, no, nê, nong nóng.
D. Củng cố dặn dò:( 5' )
- Nhận xét chung giờ học, tuyên dương những HS viết chữ đẹp, trình bày sạch sẽ.
- Nhận xét chung giờ học.
Tiết 4:
Mĩ thuật
Nặn hoặc vẽ; xé dán con vật
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nhận biết được đặc điểm của một số con vật.
2. Kỹ năng:
- Biết cách nặn xé dán hoặc vẽ con vật.
3. Thái độ:
- Nặn hoặc vẽ, xé dán được con vật theo ý thích.
II. Chuẩn bị:
- Một số tranh ảnh về một số con vật
- Đất nặn, giấy màu hay vẽ.
- Vở vẽ, bút chì màu sáp.
III. Các hoạt động dạy - học. ( 35' )
a. ổn định tổ chức: ( 2' )
 Cho HS hát đầu giờ.
 b. Kiểm tra bài cũ: ( 3' )
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
HS để đồ dùng lên bàn.
B. Bài mới: ( 25' )
1. Giới thiệu bài: 
 Ghi đầu bài lên bảng
2. Giảng bài:
Hoạt động 1: Quan sát – nhận xét.
- HS quan sát từng con vật và trả lời.
- Tên con vật ?
- HS trả lời.
- Hình dáng đặc điểm con vật ?
- Màu sắc con vật ?
Hoạt động 2: Cách nặn, cách xé dán, cách vẽ con vật.
- GV cho HS chọn con vật em định nặn, xé, vẽ. 
- HS nhớ lại hình dáng của các phần chính con vật.
*Cách vẽ:
- GV hướng dẫn HS cách vẽ. 
- Vẽ hình dáng con vật, sao cho vừa với phần giấy quy định, chú ý tạo dáng con vật cho sinh động. Có thể vẽ thêm cỏ, cây, hoa, lá để bài vẽ hấp dẫn hơn.
- HD HS vẽ mầu theo ý thích.
- Vẽ màu theo ý thích (chú ý vẽ màu thay đổi, có đậm, có nhạt).
Hoạt động 3: Thực hành
- HS vẽ vào vở tập vẽ.
- Quan sát, gợi ý cho những HS còn lúng túng chưa biết cách làm.
- Gợi ý HS cách vẽ.
- Gợi ý cách tạo dáng.
Hoạt động 4: Nhận xét - đánh giá
- HS trình bày các bài vẽ.
- Tự giới thiệu bài vẽ.
*GV gọi HS nhận xét tìm ra bài thực hành tốt.
d. Dặn dò: ( 5' )
- Sưu tầm tranh, ảnh.
- Các con vật.
- Nhận xét chung giờ.
Tiết 5:
Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 5
I. Đánh giá nhận xét các mặt trong tuần.
1. Chuyên cần:
Nhìn chung trong tuần qua lớp duy trì tốt nề nếp đi học chuyên cần, đúng giờ, không có bạn nào đi học quá muộn và nghỉ học không có lí do. Một số bạn tích cực đi học chiều: Lợi, Quý, Mai, Hạnh
2. Học tập:
- Nhìn chung một số bạn đã có ý thức học tập tốt, về nhà chịu khó học bài và làm bài. Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. Nhưng bên cạnh đó, vẫn còn một số bạn chưa chịu khó học tập. Trong lớp còn hay mất trật tự, làm việc riêng, chưa chú ý nghe cô giáo giảng, vì vậy kết quả học tập chưa cao.
- Tuyên dương: Lầu, Lan, Chấu, Hạnh
- Phê bình: Nền, Toàn.
3. Lao động - Vệ sinh - Thể dục giữa giờ.
Đã đi vào nề nếp, nhưng cần tích cực và nhanh nhẹn hơn nữa, một số em còn nghỉ tự do trong các buổi lao động: 
* Tuyên dương : Hạnh, Lịch, Ư, Mai, Chấu
* Phê bình: Châu, Toàn.
II. Kế hoạch tuần 6.
 - Duy trì tốt mọi nề nếp: chuyên cần, học tập, lao động, vệ sinh, thể dục giữa giờ.
 - Thi đua học tập tốt, giúp đỡ nhau trong học tập.
 - Tích cực trồng và chăm sóc rau, vườn hoa, cây cảnh.
- Tham gia tích cực, đầy đủ các hoạt động tập thể của nhà trường: múa hát tập thể, thể dục giữa giờ.

Tài liệu đính kèm:

  • docGAn lop2 Tuan 5CKTKN.doc