Giáo án các môn học khối 2 - Tuần 22

Giáo án các môn học khối 2 - Tuần 22

I.Mục tiêu:

* HS đọc trơn toàn bài: Đọc đúng các từ ngữ : là, nấp, reo lên, thình lình Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ.

 -Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay.

-HS hiểu nghĩa các từ : Ngầm, cuống quýt, đắn đo, thình lình, coi thường, trốn đằng trời, buồn bã.

*HS hiểu nội dung bài : Hiểu điều câu truyện muốn nói: HS hiểu được câu chuyện ca ngợi sự thông minh, nhanh nhẹn của Gà Rừng.

- Biết khiêm tốn, không nên kiêu căng, coi thường người khác.

II Đồ dùng –thiết bị dạy học :

- Bảng phụ, Tranh SGK.

 

doc 22 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 986Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 2 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUần 22 
**********
Thứ hai ngày 9 tháng 2 năm 2009.
 Tập đọc:
Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
I.Mục tiêu:
* HS đọc trơn toàn bài: Đọc đúng các từ ngữ : là, nấp, reo lên, thình lình Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ.
 -Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay.
-HS hiểu nghĩa các từ : Ngầm, cuống quýt, đắn đo, thình lình, coi thường, trốn đằng trời, buồn bã. 
*HS hiểu nội dung bài : Hiểu điều câu truyện muốn nói: HS hiểu được câu chuyện ca ngợi sự thông minh, nhanh nhẹn của Gà Rừng.
- Biết khiêm tốn, không nên kiêu căng, coi thường người khác. 
II Đồ dùng –thiết bị dạy học : 
Bảng phụ, Tranh SGK.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
ND-TG.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:5’
2. Giới thiệu bài : 3’ 
3.Luyện đọc:
- Rèn KN đọc trơn . 30’ 
1. Tìm hiểu bài:20’
- Rèn KN đọc – hiểu 
2. Thi đọc lại chuyện : 10’
3. Củng cố dặn dò: 5’
- Gọi 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài: Vè chim 
- Nhận xét cho điểm vào bài.
-Trực tiếp + Ghi bảng .
a)GV đọc mẫu:
- GV đọc mẫu toàn bài , nêu cách đọc cho HS theo dõi .
b) Luyện phát âm:
- GV cho HS đọc nối tiếp nhau đọc 
đoạn cho đến hết bài.
- GV theo dõi từ nào HS còn đọc sai, đọc nhầm thì ghi bảng để cho HS luyện đọc .
- GV cho HS nảy từ còn đọc sai : 
 VD : là, nấp, reo lên, thình lình 
- GV cho HS luyện đọc , uốn sửa cho HS.
c) Luyện ngắt giọng : 
- GV treo bảng phụ viết câu văn dài.
- GV đọc mẫu, cho HS khá phát hiện cách đọc, cho nhiều HS luyện đọc , theo dõi uốn sửa cho HS.
d) GV cho HS đọc đoạn :
- GV cho HS luyện đọc đoạn, tìm từ, câu văn dài luyện đọc và luyện cách ngắt nghỉ. 
- GV kết hợp giải nghĩa từ: Khôn tả, véo von, long trọng...
e) Thi đọc : 
- Yêu cầu HS đọc toàn bài.
- GV cho HS thi đọc.
- GV cho HS nhận xét bình bầu nhóm đọc tốt , CN đọc tốt , tuyên dương động viên khuýên khích HS đọc tốt.
 Tiết 2
 - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi và tìm ra câu trả lời:
+Câu hỏi 1?
- Chuyện gì xảy ra khi đôi bạn dạo chơi trên cánh đồng?
+Câu hỏi 2?
+Câu hỏi 3?
+Câu hỏi 4?
- Nêu phẩm chất tốt của Gà Rừng?
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
+Câu hỏi 5?
Yêu cầu HS đọc theo vai
- GV giúp đỡ HS yếu luyện đọc , HS khá đọc diễn cảm.
- Em hiểu điều gì qua câu chuyện này? Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- GV nhận xét giờ học , dặn dò xem lại bài ở nhà.
- HS đọc và trả lời câu hỏi bài : Vè chim
 - HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS nghe.
- HS theo dõi GV đọc .
- 2 HS khá đọc lại.
- HS nối tiếp nhau đọc bài.
- HS nảy từ luyện đọc: 
+ Từ: là, nấp, reo lên, thình lình
- HS uốn sửa theo hướng dẫn của GV.
- HS luyện đọc - HS theo dõi GV đọc, HS phát hiện cách đọc.
+VD câu văn:
+ Gà Rừngbạn thân/ nhưngbạn.// Cậu có trăm trí khôn,/ nghĩ kế gì đi.// Lúc nàycả.//
 - HS nghe - theo dõi.
- HS đọc nối tiếp 5 đoạn.
+ Thảo luận và giải nghĩa các từ : Khôn tả, véo von, long trọng...
 - HS nghe giải nghĩa từ. Khôn tả, véo von, long trọng...
- HS thi đọc , HS bình bầu cá nhân đọc tốt, nhóm đọc tốt.
- HS tìm hiểu bài , trả lời câu hỏi.
*Thảo luận nhóm và báo cáo kết quả
+ Chồn ngầm coi thường bạn..ít thế sao , mình có hàng trăm..
- Chúng gặp một người thợ săn.
 +Chồn rất sợ hãi và chẳng nghĩ ra điều gì ?
+Giả vờ chết rồi vùng chạy để đánh lạc hướng người thợ săn để Chồn có cơ hội ..
+ Tự thấy bạn hơn mình..
- Thông minh, dũng cảm, liều mình vì bạn bè.
 - Hãy bình tĩnh trong khi gặp nạn.
+Gặp nạn mới biết ai khôn, Chồn và Gà Rừng, Gà Rừng thông minh,
- Nhiều HS đọc.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS nêu , HS nhận xét bổ sung.
- Hiểu điều câu truyện muốn nói:
HS hiểu được câu chuyện ca ngợi sự thông minh, nhanh nhẹn của Gà Rừng.
-Biết khiêm tốn, không nên kiêu căng, coi thường người khác. 
- HS nghe dặn dò.
Toán.
 Kiểm tra.
I. Mục tiêu: 
 - Giúp HS củng cố về: ý nghĩa phép nhân, mối quan hệ giữa phép nhân và phép cộng, trừ . Thực hành giải toán. Tính độ dài đường gấp khúc.
 - Rèn kỹ năng làm toán và trình bày bài làm cho HS. 
II. Đồ dùng – thiết bị dạy học: 
 - Đề bài kiểm tra, giấy kiểm tra. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
1.ổn định lớp: GV nêu yêu cầu nhiệm vụ giờ học kiểm tra toán.
2. Kiểm tra: 
 *Đề bài: 
Câu 1: Tính nhẩm.
 2 x 5 = 
 2 x 9 = 
 2 x 4 = 
 2 x 2 = 
 3 x 7 = 
 3 x 4 = 
 3 x 3 = 
 3 x 2 = 
5 x 10 = 
4 x 10 = 
3 x 10 = 
2 x 10 = 
 Câu 2: 
>
< 
=
 2 x 3 ... 3 x 2. 4 x 9 ...5 x 9
 4 x 6 ... 4 x 3. 5 x 2 ...2 x 5
 5 x 8 ... 5 x 4. 3 x 10 ...5 x 4
Câu 3: 
 Tính 
 5 x 6 + 7 = 2 x 7 – 12 = 
 3 x 8 – 15 = 4 x 9 +24 = 
 Câu 4: 
 Mỗi HS được thưởng 5 quyển vở. Hỏi 9 HS được thưởng bao nhiêu quyển vở?. 
 Câu 5: 
 Tính độ dài đường gấp khúc ABCD ( gồm 3 đoạn thẳng) có kích thước như sau:
9 cm , 15 cm , 14 cm.
2m . 7 cm, 11 cm. 
 * Biểu điểm : Bài 1 : 2 điểm ( tính cả điểm trình bày) 
 Bài 2 : 2 điểm 
 Bài 3 : 2 điểm 
 Bài 4 : 2 điểm 
 Bài 5 : 2 điểm 
3. HS làm bài. 
4. GV thu bài - chấm.
- GV nhận xét giờ học , dặn dò HS về nhà xem lại bài đã học.
________________________________________________________________
 Thứ ba ngày 10 tháng 2 năm 2009
 Kể chuyện.
Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
I.Mục tiêu.
* Rèn kỹ năng nói cho HS.
*Giúp HS dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. - HS biết đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện. 
* HS biết thay đổi giọng kể chuyện cho phù hợp với nội dung
 - Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.
* Rèn cho HS kỹ năng nghe: HS có khả năng theo dõi bạn kể
* HS biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
* Giáo dục HS yêu thích kể chuyện.
II. Đồ dùng- thiết bị dạy học: 
 - Bảng ghi các gợi ý tóm tắt của từng đoạn truyện. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
ND-TG.
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
1.Kiểm tra bài cũ:4’
2- Giới thiệu bài: 1’ 
3. Đặt tên cho từng đoạn :7’
4. Kể theo nhóm : 10’
5. Kể toàn bộ chuyện :12’ 
5- Củng cố dặn dò : 3’ 
- GV cho HS nối tiếp nhau kể câu chuyện : " Chim sơn ca và bông cúc trắng"., nêu ý nghĩa câu chuyện?
- GV cho HS khác nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét chốt lại , cho điểm vào bài.
-Trực tiếp + Ghi bảng .
*. Hướng dẫn lời kể từng đoạn truyện:
a. Đặt tên cho từng đoạn chuyện: 
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
 - Bài tập cho ta mẫu như thế nào?. 
 - Vậy theo em tên của từng đoạn chuyện phải thể hiện điều gì?. 
 - Yêu cầu HS chia thành nhóm, mỗi nhóm 4 HS - cùng đọc lại chuyện và thảo luận.
 - Gọi các nhóm trình bày ý kiến. 
 - Nhận xét - đánh giá. 
*. Kể lại từng đoạn chuyện: 
+ Bước 1: Kể trong nhóm.
+ Bước 2: Kể trước lớp.
 - Gọi mỗi nhóm kể lại 1 nội dung.
 - Khi HS kể - GV gợi ý nếu thấy HS còn lúng túng. 
*. Kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Yêu cầu HS kể nối tiếp nhau.
 - Gọi HS nhận xét. 
 - Gọi 4 HS kể lại chuyện theo hình thức phân vai.
- GV tổ chức cho HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện.( có thể phân vai dựng lại câu chuyện – 4 vai)
- Gọi 1 HS khá kể lại toàn bộ câu chuyện. 
 - Nhận xét - cho điểm từng HS. 
- GV và HS nhận xét.
- Bình chọn HS, nhóm kể hay nhất.
* GV động viên tuyên dương HS.kể tốt, kể có tiến bộ.
C. Củng cố, dặn dò:
* Nêu ý nghĩa câu chuyện?
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- 2 HS nối tiếp nhau kể câu chuyện 
" Chim sơn ca và bông cúc trắng".
nêu ý nghĩa câu chuyện?
- HS khác nhận xét bổ sung.
- HS nghe.
- HS trả lời câu hỏi, tìm hiểu lại truyện.
- Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện.
 - HS đọc mẫu.
 - ...Phải thể hiện được nội dung của đoạn chuyện.
 - HS làm việc theo mhóm. 
 - HS nêu tên cho từng đoạn chuyện.
 - Mỗi nhóm 4 HS cùng nhau kể. 
 - Các nhóm cử đại diện kể chuyện.
 - Các nhóm khác nhận xét. 
 - 4 HS kể nối tiếp 1 lần. 
 - Nhận xét bạn theo các tiêu chí.
 - HS kể theo 4 vai: Người dẫn chuyện, gà rừng, chồn, bác thợ săn. 
 - 1 HS kể toàn bộ câu chuyện, lớp theo dõi - nhận xét. 
- HS thực hành thi kể chuyện.
- Cả lớp theo dõi , nhận xét bạn kể
- HS nghe.
- HS nêu , HS khác nhận xét bổ sung.
VD: Hiểu điều câu truyện muốn nói: 
HS hiểu được câu chuyện ca ngợi sự thông minh, nhanh nhẹn của Gà Rừng.
- Biết khiêm tốn, không nên kiêu căng, coi thường người khác. 
- HS nghe dặn dò.
Chính tả
Nghe viết : Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
I Mục tiêu: 
* HS nghe viết lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn: Một buổi sáng ... thọc vào hang. trong bài : Một trí khôn hơn trăm trí khôn. 
* HS làm đúng các bài tập chính tả phân biệt có âm đầu : r/d/gi. và dấu hỏi , dấu ngã.Luyện thao tác tìm từ dựa vào nghĩa 
* Rèn cho HS kĩ năng viết đúng, đẹp.
* Với HS khá giỏi rèn chữ viết nghiêng nét thanh nét đậm.
II Đồ dùng- thiết bị dạyhọc: 
- Bảng phụ , phấn màu.
- Bảng phụ ghi sẵn quy tắc chính tả.
- Viết bài tập 2 ra bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND-TG.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: 4’
2. GTB :1
’
3. H ướng dẫn HS viết chính tả : 7’
4. Viết chính tả : 15’
5 . Bài tập :
 * BT1-2 : 
 5’
* BT3 : 3’
6. Củng cố dặn dò: 3’
- GV yêu cầu 2 HS lên bảng, cả lớp viết bài vào bảng con các tiếng có âm đầu tr/ ch. cần uôc/ uôt. trảy hội, ]nước chảy, trồng cây
- GV cho HS nhận xét.
- GV nhận xét, cho điểm, vào bài.
-Trực tiếp + Ghi bảng .
*. Hướng dẫn viết chính tả:
a) Ghi nhớ nội dung đoạn văn:
- GV treo bảng phụ đoạn văn, GV đọc 1 lần.
- Đoạn văn có mấy nhân vật? Là những nhân vật nào?. 
 - Đoạn văn kể lại chuyện gì?. 
+ Sự việc gì xảy ra với Gà Rừng và Chồn lúc chúng đi dạo chơi?
b. Hướng dẫn trình bày: 
 - Đoạn văn có mấy câu?.
+Tìm câu nói của người thợ săn ?
+ Câu nói được đặt trong dấu gì ?
 - Khi chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết thế nào?.
c. Hướng dẫn viết từ khó: 
 - Yêu cầu HS tìm các chữ bắt đầu bằng d , r , tr ,s ?. 
 - Yêu cầu HS viết vào nháp 
 gọi 2 HS lên bảng viết. 
 - GV nhận xét - sửa.
d. GV đọc bài cho HS viết chính tả.
e. Soát lỗi - chấm bài. 
 *.Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1- 2 :
 - Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài tập 1,2. 
 - GV yêu cầu 3 – 4 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp , GV chốt lại lời giải đúng.
 - Cho HS đọc các từ vừa tìm được.
Bài 3 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ và yêu cầu 2 HS làm bài.
- GV cho HS dưới lớp làm bài VBT
- Cả lớp , ...  giờ học.
 - Dặn HS hoàn thành bài trong giờ tự học. 
Hoạt động của HS
 4 : 2 ...6 : 2 5 x 2 ... 18 : 2 
 16 : 2 ... 2 x 4 2 x 3 ... 12 : 2 
 - Theo dõi thao tác của GV và phân tích bài toán sau đó nhắc lại: " Còn một phần hai hình vuông".
Theo dõi giảng và đọc, viết số
 1
 2
1) - Đã tô màu 1 hình nào?. 
 2
 - Các hình đã tô màu 1 hình là A,C,D. 2
2)Hình nào có 1 số ô vuông được tô màu 2
 + Hình A,C. 
 - Vì hình A có tất cả 4 ô vuông đã tô màu 2 ô vuông. 
3) - HS đọc.
 - Hình b đã khoanh vào 1 số con cá. 2
 - HS nghe nhận xét, dặn dò.
 Thủ công.
Gấp, cắt, dán phong bì. ( tiết 2).
I. Mục tiêu: 
 - HS biết cách gấp, cắt, dán phong bì. Gấp, cắt dán đợc một chiếc phong bì đẹp.
 - HS yêu thích làm các sản phẩm thủ công, thích làm phong bì để sử dụng.
II. Đồ dùng – thiết bị dạy học.
 - Phong bì mẫu, mẫu thiếp chúc mừng.
 - Quy trình gấp, cắt, dán phong bì.
 - Giấy, thước kẻ, bút chì, màu, kéo, hồ dán.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND-TG.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: 3’
2. GTB :1’
3. Học sinh thực hành gấp, cắt, dán phong bì.
 30’
4.Củng cố, dặn dò. 4’
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
-Trực tiếp + Ghi bảng .
*. HD Học sinh thực hành gấp, cắt, dán phong bì.
 - GV yêu cầu HS nhắc lại quy trình gấp, cắt, dán phong bì.
 - GV tổ chức cho HS thực hành.
 - GV theo dõi, hướng dẫn cho HS ; nhắc HS dán cho thẳng, miết phẳng, cân đối.
 *Gợi ý cho HS trang trí, trưng bày sản phẩm.
- GV yêu cầu HS tự nhận xét đánh giá sản phẩm của mình, của bạn, chọn ra sản phẩm mà mình thích.
 - GV nhận xét, đánh giá chung.
* - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn HS giờ sau mang giấy thủ công, giấy nháp, bút chì,bút màu, thớc kẻ, kéo, hồ dán. Về ôn lại các bài đã học trong chơng II.
- Lớp trưởng kiểm tra và báo cáo.
 - HS nhắc lại quy trình theo 3 bớc:
 + Bớc 1: Gấp phong bì
 + Bớc 2: Cắt phong bì.
 + Bớc 3: Dán phong bì.
 - HS thực hành gấp, cắt, dán phong bì.
 - Trang trí: Vẽ đường diềm quanh mép phong bì, ghi " Người gửi..." ở góc trên bên trái, " Người nhận..." ở góc dưới bên phải.
 - HS nhận xét, đánh giá sản phẩm của mình, của bạn, chọn ra sản phẩm mà mình thích.
 - HS nghe nhận xét, dặn dò.
Thứ sáu ngày 13 tháng 2 năm 2009.
 Tập làm văn.
Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim.
I.Mục tiêu.
 - HS biết đáp lời xin lỗi trong các tình huống giao tiếp đơn giản.
 - Nghe và nhận xét được ý kiến của các bạn trong lớp
 - Sắp xếp được các câu đã cho thành một đoạn văn.
II. Đồ dùng –thiết bị dạy học.
 - Bảng phụ chép nội dung bài tập 3.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
 ND-TG.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:3’
2. Giới thiệu bài : 1’ 
3. Luyện tập 
*BT1: 8’
*BT2:10’
*BT3: 10’
4. Củng cố - dặn dò: 3’
A.Kiểm tra bài cũ.
 - Gọi HS đọc đoạn văn viết về một loài chim mà em thích? 
 - GV nhận xét, cho điểm HS.
-Trực tiếp + Ghi bảng .
*.Hướng dẫn HS làm bài tập.
a.Bài 1:
 - Yêu cầu HS quan sát tranh.
 - Bức tranh minh hoạ điều gì? 
 - Khi đánh rơi sách bạn HS đã nói gì?
 - Lúc đó bạn có sách bị rơi nói thế nào?
* Yêu cầu HS đóng vai thể hiện lại tình huống.
b.Bài 2:
 - Gọi HS lên bảng thực hành, HS lớp bổ sung.
c.Bài 3:
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
 - GV treo bảng phụ hướng dẫn HS :
 + Đoạn văn tả về loài chim gì?
 - Yêu cầu HS tự làm bài, đọc bài làm của mình.
 - GV nhận xét, cho điểm HS.
*GV phân tích lời giải:
 + Câu b- câu mở đầu: Giới thiệu sự xuất hiện của chú chim gáy.
 + Câu a- tả hình dáng: Những đốm cườm trắng trên cổ chú.
 + Câu d- tả hoạt động: nhẩn nha nhặt thóc rơi.
 + Câu c- câu kết: Tiếng gáy của chú làm cánh đồng thêm yên ả, thanh bình.
* - GV nhận xét giờ học.
 - Hướng dẫn HS thực hành ở nhà.
 - Dặn dò chuẩn bị cho giờ sau.
 - 2 HS lên đọc bài trớc lớp, HS lớp nhận xét.
 1) - Cả lớp quan sát tranh, đọc thầm lời của hai nhân vật.
 - Một bạn đánh rơi sách của bạn ngồi bên cạnh.
 - Bạn nói: Xin lỗi, tớ vô ý quá.
 - Bạn nói: Không sao.
 - 2 HS lên đóng vai thể hiện lại tình huống.
 2)- 1 cặp HS lên làm mẫu, HS lớp nhận xét.
 - Nhiều cặp HS lên thực hành.
 3)- HS đọc yêu cầu của bài tập.
 - HS đọc thầm bảng phụ.
 + Chim gáy.
 - HS tự làm bài, 5-6 HS đọc bài làm của mình.
 - HS lớp nhận xét.
*Lời giải:
 Một chú chim gáy sà xuống chân ruộng vừa gặt. Cổ chú điểm những đốm cườm trắng rất đẹp. Chú nhẩn nha nhặt thóc rơi bên từng gốc rạ. Thỉnh thoảng chú cất tiếng gáy "cúc cù...cu", làm cho cánh đồng quê thêm yên ả.
 - HS nghe nhận xét, dặn dò.
 tự nhiên - xã hội.
 Cuộc sống xung quanh. ( T)
I. Mục đích yêu cầu: HS biết. 
 - Kể tên một số nghề nghiệp và nói về những hoạt động sinh sống của người dân địa phương. 
 - HS có ý thức gắn bó, yêu quê hương. 
II. Đồ dùng-Thiết bị dạy học: 
- Tranh ảnh trong SGK tr 45- 47.
- Một số tấm ảnh về các nghề nghiệp và cuộc sống chính ở nông thôn và thành thị. 
- Một số tấm gắn ghi các nghề nghiệp.
III. Các hoạt động dạy học: 
ND-TG.
1. Hoạt động 1: Kể tên một số ngành nghề ở thành phố. 6’
2. Hoạt động 2: Kể và nói tên một số .
 10’
3.Hoạt động 3: 
 Tự liên hệ.
10’ 
4.Hoạt động 4: 
 Trò chơi bạn làm nghề gì ?
 6’
5. Củng cố - dặn dò: 4’
Hoạt động của GV
* - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi kể tên một số ngành nghề ở thành phố mà em biết.
 - Từ kết quả thảo luận trên em rút ra kết luận gì ?
*GV kết luận.
*nghề của người dân thành phố qua hình vẽ.
 - GV yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi sau:
 + Mô tả lại những gì nhìn thấy trong các hình vẽ ?
 + Nói tên các ngành nghề của người dân trong hình vẽ đó ?
* - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để biết bạn mình sống ở huyện nào, người dân nơi bạn sống làm nghề gì ? Hãy mô tả lại công việc của họ ?
*GV kết luận.
*- GV nêu cách chơi, luật chơi.
- Gv gọi HS lên chơi mẫu.
- GV tổ chức cho HS chơi.
- Nhận xét giờ học. 
- Dặn dò chuẩn bị giờ sau. 
Hoạt động của HS
 1) - HS thảo luận cặp đôi và trình bày kết quả: + Nghề công an.
 + Nghề công nhân...
 - ở thành phố có rất nhiều ngành nghề khác nhau.
2)
 - Nhóm 1 nói về hình 2.
 - Nhóm 2 nói về hình 3
 - Nhóm 3 nói về hình 4
 - Nhóm 4 nói về hình 5
 + Các nhóm thảo luận.
 + Các nhóm cử đại diện lên trình bày.
 + Các nhóm khác nhận xét.
3)VD: Hình 2 vẽ 1 bến cảng . ở bến cảng đó có rất nhiều tàu thuyền, cần cẩu, xe ô tô qua lại.
Ngời dân ở bến cảng đó có thể làm ngời lái ô tô, người bốc vác, người lái tàu, hải quan
- HS thảo luận và trình bày kết quả.
 - HS nhận xét.
4)- 1 HS lên bảng, GV gắn tên 1 ngành nghề bất kì sau lưng HS đó. HS dưới lớp nói 3 câu tả đặc điểm, công việc phải làm của nghề đó. HS trên bảng phải nói được đó là ngành nghề nào, nếu đúng được chỉ bạn khác lên chơi thay. Nếu sai Gv đổi bảng khác HS đó phải chơi tiếp.
 - HS nghe nhận xét, dặn dò.
Toán.
 Luyện tập.
I Mục tiêu: 
 - Giúp HS: học thuộc lòng bảng chia 2. 
 - áp dụng bảng chia 2 để giải các baì tập có liên quan. 
 - Củng cố biểu tượng về một phần hai.
II. Đồ dùng-Thiết bị dạy học: 
 - Bảng phụ ,VBTT. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
ND-TG.
1. Giới thiệu bài : 1’ 
2. Luyện tập 
*BT1: 5’
*BT2:5’
*BT3: 7’
* BT4: 7’
* BT5: 5’
3. Củng cố - dặn dò: 3’
Hoạt động của GV
-Trực tiếp + Ghi bảng .
* Hướng dẫn luyện tập: 
a.Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài. 
 - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 
 - Gọi HS đọc thuộc lòng. 
b.Bài 2: Nêu yêu cầu bài tập. 
 - Yêu cầu HS làm bài - gọi HS nhận xét.
c.Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài. 
 - Hướng dẫn HS cách làm.
 - Có tất cả bao nhiêu lá cờ?. 
 - Chia đều cho 2 tổ nghĩa là chia như thế nào?.
 - Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài. 
 - Nhận xét - chữa bài. 
d.Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài. 
 - Yêu cầu HS tự làm bài. 
e.Bài 5: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và cho biết hình nào có 1/2 số con chim đang bay. 
 - Vì sao em biết ở hình a có 1/2 số con chim đang bay?. 
 - Nhận xét cho điểm HS.
* - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn HS hoàn thành bài trong giờ tự học 
Hoạt động của HS
1) - 1 HS lên bảng làm - lớp làm bài vào vở nháp. 
 - 3 - 4 HS đọc thuộc lòng - nhận xét. 
 2) - 1 HS nêu, cả lớp đọc thầm. 
 - 4 HS lên bảng làm, lớp làm nháp. 
 3) - 1 HS đọc đề bài. 
 - 18 lá cờ.
 - Chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi tổ được một phần. 
 - 1 HS lên bảng làm - lớp làm vào vở. 
 - Nhận xét - tự kiểm tra bài mình. 
 4)- HS đọc. 
 - HS tự làm bài - đọc chữa bài. 
 5) - Quan sát hình vẽ - trả lời. 
 - Hình a , c có 1/2 số con chim đang bay. 
 - Vì tổng số chim được chia thành 2 phần bằng nhau. 
 - HS nghe nhận xét, dặn dò.
 Thể dục.
 Đi kiễng gót , hai tay chống hông 
Trò chơi : Nhảy ô.
I.Mục tiêu.
 -HS ôn một số bài tập , động tác RLTTCB
- Học đi kiễng gót hai tay chống hông .Học ôn đi theo vạch kẻ thẳng. Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác.
- Tiếp tục học trò chơi : Nhảy ô . Yêu cầu chơi tương đối chủ động .
II. Đồ dùng – Thiết bị dạy học.
 - Trên sân trường vệ sinh an toàn nơi tập.
 - Còi, kẻ 2 vạch giới hạn cho HS chơi trò chơi.
III.Các hoạt động chủ yếu.
 ND-TG.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Phân mở đầu.
5-6phút
 -GV nhận lớp, phổ biến ND-YC giờ học.
 - Cho HS khởi động.
 -HS tập hợp lớp, lớp trưởng báo cáo.
 - Nghe GV phổ biến ND, YC giờ học.
 - Chạy nhẹ nhàng trên ĐH - TN.
 - Xoay các khớp gối, hông, cổ chân
B.Phần cơ bản.
25 - 30 phút
1.Đi kiễng gót hai tay chống hông 
- Đi kiễng gót hai tay dang ngang .
- Đi kiễng gót hai tay chống hông 
 -GV hướng dẫn cho HS đi đồng loạt.GV nhận xét uốn nắn cho HS .
* Thi kiễng gót , hai tay chống hông .
2. Trò chơi : Nhảy ô
- GV chia lớp theo tổ để chơi, do tổ trưởng điều khiển .
- GV kiểm tra nhắc nhở , uốn nắn kỉ luật để HS chơi tốt , nhảy cho đúng.
* Lu ý : HS nhảy đến ô thứ 10 thì nhảy quay lại về vạch xuất phát , giống như trò chnơi tiếp sức..
 -HS đi theo hướng dẫn của GV.
- Cán sự lớp điều khiển 
- HS tập theo đọi hình 1 hàng dọc 
- HS tập theo nhiều đợt , mỗi đợt từ 3- 6 HS.
- HS thi kiễng gót , hai tay chống hông .
- HS chơi trò chơi nhảy ô
- HS uốn nắn kỉ luật để HS chơi tốt , nhảy cho đúng.
C.Phần kết thúc.
4-5 phút 
 - Hồi tĩnh.
 -GV nhận xét, dặn dò. 
-Cúi người thả lỏng.Nhảy thả lỏng, đứng vỗ tay hát.
 - Nhận xét giờ học. Dặn HS về ôn bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 22 b1.doc