Giáo án các môn học khối 2 năm 2008 - 2009 - Tuần 17

Giáo án các môn học khối 2 năm 2008 - 2009 - Tuần 17

A/ MỤC TIÊU :

-SGVtrang 142

B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :

- Bảng ghi sẵn nội dung 1 số bài tập.

C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :

 

doc 15 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 788Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học khối 2 năm 2008 - 2009 - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17 : 
Thứ hai, ngày 15 tháng 12 năm 2008.
TOÁN : 
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ.
A/ MỤC TIÊU : 
-SGVtrang 142
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Bảng ghi sẵn nội dung 1 số bài tập.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
I/ KTBC:
+ Gọi 1 HS lên bảng giải bài 1.
+ Gọi 1 HS lên bảng giải bài 2.
+ Cho cả lớp thực hiện nêu 1 vài giờ trên đồng hồ GV để sẵn
Nhận xét ghi điểm những HS trên bảng.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 1/ G thiệu: GV giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Hướng dẫn ôn tập:
Bài 1:
+ Bài toán yêu cầu làm gì?
+ Viết lên bảng 9 + 7 = ? và y/cầu HS nhẩm và thông báo kết quả.
+ Viết tiếp 7 + 9 = ? và cho HS nêu ngay kết quả.
+ Viết tiếp 16 – 9 = ? và yêu cầu HS nhẩm kết quả
+ Yêu cầu làm tiếp dựa vào cách thực hiện như trên. Gọi HS đọc chữa bài.
Bài 2:
+ Bài toán yêu cầu ta làm gì?
+ Khi đặt tính phải chú ý điều gìø?
+ Bắt đầu tính từ đâu?
+ Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 3 HS lên bảng
+ Nhận xét các bài trên bảng.
+ Yêu cầu nêu cụ thể cách tính của các phép tính: 38 + 42; 36 + 64; 81 – 27; 100 – 42.
Bài 3:
+ Viết lên bảng ý a và yêu cầu HS nhẩm rồi ghi kết quả.
+ 9 cộng 8 bằng bao nhiêu?
+ Hãy so sánh 7 + 1 và 8
+ Vậy khi biết 9 + 1 + 7 = 17 có cần nhẩm 9 +8 không? Vì sao?
+ Kết luận: Khi cộng một số với một tổng cũng bằng cộng số ấy với các số hạng của tổng.
+ Yêu cầu HS làm tiếp bài.
Bài 4:
+ Gọi 1 HS đọc đề bài
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Bài toán thuộc dạng gì?
+ Yêu cầu HS ghi tóm tắt và làm bài.
Tóm tắt:
2A trồng : 48 cây
2B trồng nhiều hơn 2A : 12 cây
2B trồng : . . .cây?
Bài 5:
+ Bài toán yêu cầu ta làm gì?
+ Viết lên bảng: 72 + * = 72
+ Hỏi: Điền số nào vào ô trống? Tại sao?
+ Yêu cầu HS tự làm câu b
+ Hỏi tương tự để rút ra kết luận: Một số trừ đi 0 vẫn bằng chính nó.
Hoạt động học
+ Mỗi HS thực hiện 1 ý.
+ Giải rồi nhận xét
Nhắc lại tựa bài.
+ Tính nhẩm.
+ 9 cộng 7 bằng 16.
+ Bằng 16. vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi.
+ Nhẩm 16 – 9 = 7.
+ Làm bài. 1 HS đọc chữa bài.
+ Nhận xét.
+ Đặt tính và tính
+ Sao cho hàng đơn vị thẳng cột với hàng đơn vị, hàng chục thẳng cột với hàng chục.
+ Bắt đầu tính từ hàng đơn vị.
+ Làm bài.
+ Nhận xét.
+ 4 HS lần lượt trả lời.
+ nhẩm
9
+1
10
17
+7
+ 9 cộng 8 bằng 17.
+ 1 + 7 = 8
+ Không cần vì 9 + 8 = 9 + 1 + 7 ta có ngay kết quả là 17.
+ Làm bài
+ Đọc đề bài.
+ Lớp 2A trồng 48 cây, lớp 2B trồng nhiều hơn lớp 2A 12 cây.
+ Số cây lớp 2B trồng
+ Bài toán về nhiều hơn.
+ Làm bài. 1 HS làm bài trên bảng
Bài giải:
Số cây lớp 2B trồng là:
48 + 12 = 60 (cây)
Đáp số: 60 cây
+ Điền số thích hợp vào ô trống
+ Điền số 0 vì 72 + 0 = 72
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 
Các em vừa học toán bài gì ?
GV nhận xét tiết học , tuyên dương .
Dặn về nhà học thuộc phần nội dung bài học, làm các bài trong vở bài tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau .
;;;¥;;;
TẬP ĐỌC : 
TÌM NGỌC.
A/ MỤC TIÊU :
SGV trang 296
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Tranh minh họa bài tập đọc. 
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
TIẾT 1 :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài : Đàn gà mới nở và trả lời các câu hỏi trong SGK.
+ Nhận xét ghi điểm từng HS.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Luyện đọc:
a/ Đọc mẫu
+ GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc chậm rãi. Treo tranh và tóm tắt nội dung bài.
b/ Luyện phát âm
+ Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm trên bảng phụ.
+ Yêu cầu đọc từng câu.
c/ Hướng dẫn ngắt giọng
+ GV treo bảng phụ hướng dẫn .
+ Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt các câu khó, câu dài
+ Giải nghĩa các từ mới cho HS hiểu: Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo.
d/ Đọc theo đoạn, bài
+ Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp
+ Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm
e/ Thi đọc giữa các nhóm
+ Tổ chức thi đọc cá nhân, đọc đồng thanh
g/ Đọc đồng thanh
+ 3 HS đọc bài và trả lời lần lượt:
- HS1: Đàn gà con có nét đẹp và đáng yêu nào
- HS2: Gà mẹ bảo vệ, âu yếm con ntn?
- HS3: Câu thơ nào cho thấy nhà thơ rất yêu đàn gà con?
Nhắc lại tựa bài
+ 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.
+ Đọc các từ trên bảng phụ như phần mục tiêu, đọc cá nhân sau đó đọc đồng thanh
+ Nối tiếp nhau đọc từng câu theo bàn, mỗi HS đọc 1 câu.
+ Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
- Xưa/có chàng trai/. . .con rắn nước/liền bỏ tiền ra mua,/rồi thả rắn đi .//
- Không ngờ/con rắn ấy là con của Long Vương .
+ Tập giải nghĩa các từ và nhắc lại
+ Nối tiếp nhau đọc đoạn cho đến hết bài.
+ Từng HS thực hành đọc trong nhóm.
+ Lần lượt từng nhóm đọc thi và nhận xét
Cả lớp đọc đồng thanh.
* GV chuyển ý để vào tiết 2.
TIẾT 2 :
3/ Tìm hiểu bài :
* Yêu cầu HS đọc đoạn 1 ;2;3 * 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
+ Gặp bọn trẻ định giết con rắn chàng trai đã làm gì ?
+ Con rắn đó có gì kì lạ?
+ Con rắn tặng chàng trai vật quý gì ?
+ Ai đánh tráo viên ngọc? 
+ Vì sao anh ta tìm cách đánh tráo viên ngọc?
+ Hoạt động 4 nhóm. 2 nhóm 1 nội dung?
- Nhóm 1 và 2: Khi thấy chủ nhân buồn, chó , mèo đã nghĩ và làm gì?
- Nhóm 3 và 4: Mèo và chó làm cách nào để lấy lại được viên ngọc khi ở nhà thợ kim hoàn
* Yêu cầu đọc đoạn 4;5;6
+ Chuyện gì xảy ra khi chó ngậm ngọc mang về?
+ Khi bị cá đớp mất ngọc, Chó, Mèo đã làm gì?
+ Quạ có bị mắc mưu không? Nó phải làm gì?
+ Tìm những từ ngữ khen ngợi Chó và Mèo?
6/ Thi đọc truyện
+ Tổ chức cho HS thi đọc truyện theo vai.
+ Nhận xét và ghi điểm từng HS.
+ Bỏ tiền ra mua rắn rồi thả rắn đi.
+ Nó là con của Long Vương.
+ Một viên ngọc quý.
+ Người thợ kim hoàn.
+ Vì anh ta biết đó là một viên ngọc quý
+ Các nhóm thảo luận và báo cáo:
- Nghĩ cách và tìm cách lấy viên ngọc về cho chủ.
- Mèo bắt chuột nó sẽ không ăn thịt nếu chuột tìm được ngọc.
* 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
+ Chó làm rơi ngọc và bị một con cá lớn nuốt mất.
+ Rình bên sông, thấy có người đánh được con cá lớn . . .ngoạm ngọc chạy.
+ Quạ mắc mưu, liền van lạy xin trả lại ngọc.
+ thông minh, tình cảm
+ Các nhóm thi đọc với nhau, mỗi nhóm 5 HS
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Gọi 1 HS đọc bài.
Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
Dặn về luyện đọc và chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
Thứ ba, ngày 16 tháng 12 năm 2008.
KỂ CHUYỆN:
 TÌM NGỌC
A/ MỤC TIÊU : 
SGV trang 298
B/ ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: 
Tranh minh họa.
Các gợi ý ở SGK viết sẵn trên bảng phụ.
Bảng ghi tóm tắt ý nghĩa của truyện.
 C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC : Gọi 5 HS lên bảng yêu cầu kể nối tiếp câu chuyện chó nhà hàng xóm .
+ 1 HS cho biết nội dung ý nghĩa câu chuyện.
+ Nhận xét đánh giá và ghi điểm.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: 
1) Giới thiệu bài : Yêu cầu HS nhắc tên bài tập đọc, GV ghi tựa .
2) Hướng dẫn kể truyện theo gợi ý:
a/ Kể lại từng đoạn truyện
+ Treo tranh minh họa và bảng phụ có ghi sẵn gợi ý và gọi HS đọc.
Bước 1: Kể theo nhóm
+ Chia nhóm, yêu cầu HS kể trong nhóm
Bước 2: Kể trước lớp
+ Yêu cầu HS các nhóm cử đại diện kể về một bức tranh để 6 nhóm tạo thành một câu chuyện.
+ Yêu cầu HS nhận xét bạn kể.
+ Khi HS lúng túng, GV có thể gợi ý các câu:
Tranh 1:
+ Do đâu chàng trai có được viên ngọc quý?
+Thái độ của chàng trai ntn khi được tặng ngọc?
Tranh 2:
+ Chàng trai mang ngọc về và ai đã đến nhà chàng?
+ Anh ta đã làm gì với viên ngọc?
+ Thấy mất ngọc, Chó và Mèo đã làm gì?
Tranh 3:
+ Tranh vẽ hai con gì?
+ Mèo đã làm gì để tìm được ngọc ở nhà thợ kim hoàn?
Tranh 4:
+ Tranh vẽ cảnh ở đâu?
+ Chuyện gì đã xảy ra với chó và mèo?
Tranh 5:
+ Chó và Mèo đang làm gì?
+ Vì sao Quạ lại bị Mèo vồ?
Tranh 6:
+ Hai con vật mang ngọc về, thái độ của chàng trai ra sao?
+ Theo em, hai con vật đáng yêu ở điểm nào?
b/ Kể lại nội dung cả câu chuyện
+ Yêu cầu HS thi kể độc thoại.
+ Gọi HS nhận xét bạn kể.
+ Yêu cầu 1 HS kể lại toàn chuyện
+ HS lên bảng kể nối tiếp.
+ 1 HS nêu nội dung câu chuyện.
Nhắc lại tựa bài.
+ Đọc gợi ý.
+ HS kể trong nhóm Lần lượt kể từng phần của câu chuyện
+ Đại diện mỗi nhóm trình bày, mỗi HS chỉ kể 1 đoạn rồi đến nhóm khác.
+ Theo dõi, nhận xét lời bạn kể.
+ Cứu một con rắn . . . có được viên ngọc.
+ Rất vui.
+ Người thợ kim hoàn.
+ Tìm mọi cách để đánh tráo.
+ Xin đi tìm ngọc
+ Mèo và Chuột.
+ Bắt được Chuột và hứa sẽ không ăn thịt nếu nó tìm được ngọc.
+ Trên bờ sông.
+ Ngọc bị cá đớp mất. Chó và Mèo liền rình khi người đánh cá mổ cá liền ngậm ngọc chạy.
+ Mèo vồ Quạ. Quạ lạy van và trả lại ngọc cho Chó. 
+ Vì nó đớp ngọc trên đầu mèo.
+ Mừng rỡ.
+ Rất thông minh và tình nghĩa.
+ 6 HS kể nối tiếp nhau cho đến hết chuyện.
+ Nhận xét theo yêu cầu.
+ 1 HS kể.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
Câu chuyện khen ngợi nhân vật nào ?
Qua câu chuyện này, em học những gì bổ ích cho bản thân?
Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện và chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
TOÁN :
 ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRƯ ... ; g.
Bài 2: 
+ Yêu cầu HS nêu đề bài ý a
+ Nêu cách vẽ đoạn thắng có độ dài 8cm.
+ Yêu cầu HS tự vẽ và đặt tên cho đoạn thẳng vừa vẽ.
+ Tiến hành tương tự với ý b.
+ Nhận xét sửa chữa
Bài 3:
+ Hỏi: Bài toán yêu cầu làm gì?
+ 3 điểm thẳng hàng là 3 điểm ntn?
Hướng dẫn HS dùng thước để kiểm tra
+ Hãy nêu tên 3 điểm thẳng hàng
+ Yêu cầu HS kẻ đường thẳng đi qua 3 điểm thẳng hàng.
Bài 4:
+ Yêu cầu quan sát hình và tự vẽ.
+ Hình vẽ được là hình gì?
+ Hình có những hình nào ghép lại với nhau?
+ Yêu cầu HS lên bảng chỉ hình tam giác, hình chữ nhật có trong hình.
+ Vẽ đoạn thắng có độ dài 8cm.
+ Chấm 1 điểm trên giấy, đặt vách 0 của thước trùng lên . Tìm độ dài trên thước sao đó chấm điểm thứ 2, nối 2 điểm với nhau.
+ HS thực hành vẽ và đặt tên đoạn thẳng.
+ Thực hiện ý b
+ 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra.
+ Nêu tên 3 điểm thẳng hàng.
+ Là 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng
Lắng nghe và nhắc lại
3 điểm A, B, E thẳng hàng
3 điểm B, D, I thẳng hàng
3 điểm D, E, C thẳng hàng
+ Thực hành kẻ đường thẳng.
+ Vẽ hình theo mẫu.
+ Hình ngôi nhà.
+ Có 1 hình tam giác và 2 hình chữ nhật ghép lại với nhau.
+ Chỉ bảng.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Dặn HS về học bài .
Về làm các bài tập trong VBT và chuẩn bị cho tiết sau.
GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
CHÍNH TẢ : ( TC)
 GÀ “TỈ TE” VỚI GÀ
A/ MỤC TIÊU :
SGV trang 307
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Bảng ghi quy tắc chính tả ao/au ; et/ec ; r/d/gi .
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt đông học
I/ KTBC :
+ Gọi 3 HS lên bảng. Yêu cầu HS nghe và viết lại các từ mắc lỗi của tiết trước.
+ Nhận xét sửa chữa.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Hướng dẫn viết chính tả:
a/ Ghi nhớ nội dung
GV đọc bài một lượt
+ Đoạn viết này nói về con vật nào?
+ Đoạn văn nói đến điều gì?
+ Đọc câu văn lời của gà mẹ nói với gà con
b/ Hướng dẫn cách trình bày
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Cần dùng dấu câu gì để ghi lời gà mẹ?
+ Những chữ nào cần viết hoa?
c/ Hướng dẫn viết từ khó
+ Cho HS đọc các từ khó.
+ Yêu cầu HS viết các từ khó
+ Theo dõi, nhận xét và chỉnh sữa lỗi sai.
d/ GV đọc cho HS viết bài, sau đó đọc cho HS soát lỗi.
 GV thu vở chấm điểm và nhận xét
 3/ Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 2:
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
+ Treo bảng phụ và yêu cầu HS làm vào vở.
+ Chữa bài, nhận xét đưa ra đáp án
Bài 3a:
Tiến hành tương tự
Đáp án: bánh rán, con gián, dán giấy, dành dụm, tranh giành, rành mạch.
Bài 3b:
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu và đọc mẫu.
+ Cho HS hoạt động theo cặp
+ Nhận xét.
+ Kết luận về lời giải
Từ chỉ một loại bánh đề ăn tết?
Từ chỉ tiếng kêu của lợn?
Từ chỉ mùi cháy?
Từ trái nghĩa với từ yêu?
Cả lớp viết ở bảng con.
+ Viết các từ: an ủi, vui lắm, thủy cung, chuột chũi..
Nhắc lại tựa bài.
2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo.
+ Gà mẹ và gà con.
+ Cách gà mẹ báo tin cho con biết: “Không có gì nguy hiểm”, “có mồi ngon, lại đây!”
+ “Cúc. .cúc. .không có gì nguy. . .ngon lắm!”
+ Có 4 câu.
+ Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
+ Viết hoa các chữ đầu câu.
+ Đọc và viết các từ : thong thả, miệng. nguy hiểm lắm
Viết bài vào vở, sau đó soát bài và nộp bài.
+ Điền vào chỗ trống ao hay au:
+ 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
 Sau, gạo, sáo, xao, rào, báo, mau, chào
HS làm bài vào vở rồi chữa bài.
+ Đọc yêu cầu
+ 2 HS hoạt động theo cặp hỏi và đáp
Bánh tét
Eng éc
Khét
Ghét 
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
Nêu cách phân biệt ao/ au; ét/éc; r/d/gi.
 Dặn về nhà viết lại các lỗi sai và chuẩn bị tiết sau.
GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
LUYỆN LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
A/ MỤC TIÊU
Rèn cho HS từ chỉ đặc điểm của loài vật 
HS làm đúng
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
HS có vở bài tập tiếng việt
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
GV hướng dẫn hs làmbài 
Bài 1: ghi thêm từ ngữ chỉ hình ảnh so sánh vào mỗi từ từ sau đây
đẹp
cao
khoẻ
nhanh
chậm
hiền
trắng
xanh
đỏ
Bài 2 dùng cách nói trên để viết tiếp các câu sau 
mắt con mèo nhà em tròn 
toàn thân nó phủ 1 lớp lông màu tro, mượt
hai tai nó nhỏ xíu
GV thu vở chấm 
GV nhận xét 
HS làm vào vở
HS nộp vở 
D/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ 
 GV nhận xét tiết học 
Thứ sáu, ngày 19 tháng 12 năm 2008.
TẬP LÀM VĂN :
NGẠC NHIÊN, THÍCH THÚ – LẬP THỜI GIAN BIỂU.
A/ MỤC TIÊU :
SGV trang 309
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Tranh minh họa bài tập 1 trong SGK.
Tờ giấy khổ to, bút dạ để HS hoạt động nhóm bài tập 3.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 4 HS lên bảng
+ Nhận xét ghi điểm.
+ Nhận xét ghi điểm.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1/ G thiệu: GV giới thiệu và ghi bảng
 2/ Hướng dẫn làm bài:
Bài 1:
Cho HS quan sát bức tranh
+ Yêu cầu HS đọc đề.
+ Gọi 1 HS đọc lời nói của cậu bé.
+ Lời nói của bạn nhỏ thể hiện thái độ gì?
Bài 2 : 
+ Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Gọi nhiều HS nói câu của mình, chú ý sửa sai cho HS từng câu về nghĩa và từ.
+ Nhận xét ghi điểm từng học sinh.
Bài 3:
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
+ Phát giấy và bút dạ cho HS.
+ Nhận xét từng nhóm làm việc.
+ Theo dõi và nhận xét bài của HS
+ 2 HS đọc bài viết về một con vật nuôi trong nhà mà em biết.
+ 2 HS đọc thời gian biểu buổi tối của em.
+ Nhắc lại tựa bài.
Quan sát
+ Đọc bài.
+Ôi! Quyển sách đẹp quá! Con cảm ơn mẹ.
+ Cả lớp đọc thầm và suy nghĩ yêu cầu
+ Ngạc nhiên và thích thú.
+ HS đọc, cả lớp cùng suy nghĩ.
- Ôi! Con cảm ơn bố!
- Con ốc biển d0ẹp quá.
- Cảm ơn bố! Đây là món quà con rất thích.
- Ôi! Con ốc đẹp quá! Con xin bố ạ!
+ Đọc đề bài.
+ HS hoạt động 4 nhóm trong 5 phút.Sau đó đại diện từng nhóm mang tờ giấy có bài làm lên đính trên bảng
6 giờ 30 
Ngủ dậy và tập thể dục 
6 giờ 45
Đánh răng, rửa mặt 
7 giờ 00
Aên sáng 
7 giờ 15
Mặc quần áo 
7 giờ 30
Đến trường 
10 giờ 00
Về nhà ông bà
+ Tuyên dương các nhóm thực hiện tốt
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Yêu cầu nêu tác dụng của thời gian biểu.
GV đưa ra một vài tình huống cho HS xử lí đúng hay sai cho thời gian biểu của mình.
Dặn HS về chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
TOÁN : 
ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG 
A/ MỤC TIÊU :
SGV trang 146
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Cân đồng hồ, mô hình đồng hồ hoắc đồng hồ để bàn.
Tờ lịch của năm học.
Một số vật thật để cân.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu
+ HS 1:Vẽ và đặt tên một đoạn thẳng.
+ HS 2: Giải bài tập 4. 
+ GV nhận xét cho điểm .
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng
 2/ Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1: 
+ Cho HS nêu yêu cầu của bài.
+ GV cân từng vật.
+ Yêu cầu quan sát tranh , nêu số đo của từng vật (có giải thích)
Bài 2; 3: trò chơi hỏi đáp
+ 2 HS lên thực hiện theo yêu cầu . 
+ Đọc số đo các vật .
+ Nêu số đo của từng vật đó.
a/ Con vật nặng 3 kg thì kim đồng hồ chỉ số 3.
b/ Gói đường nặng 4kg vì gói đường + 1kg = 5 kg. Vậy gói đường 5kg – 1kg bằng 4 kg.
c/ bạn gái nặng 30kg vì kim đồng hồ chỉ số 30
Treo tờ lịch như phần bài học lên bảng
Chia lớp thành 2 đội thi đua với nhau.
+ Lần lượt từng đội đưa ra câu hỏi( ngoài các câu trong SGK, có thể cho HS nêu một số câu hỏi khác ngoài sách) cho đội lia trả lời. Nếu đội bạn trả lời đúng thì được quyền hỏi, nêu sai thì đội hỏi sẽ trả lời rồi hỏi tiếp.
+ Mỗi câu trả lời đúng thì đạt 1 bông hoa điểm thưởng.
Kết thúc trò chơi, đội nào nhiều bông hoa hơn thì thành đội thắng.
Bài 4:
+ Cho HS quan sát tranh, quan sát đồng hồ và yêu cầu các em trả lời.
+ Có thể tổ chức chơi trò chơi.
+ Các bạn chào cờ lúc 7 giờ sáng.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 
Các em vừa học toán bài gì ?
GV nhận xét tiết học , tuyên dương .
Dặn về nhà làm các bài trong vở bài tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau .
;;;¥;;;
LUYỆN TẬP LÀM VĂN 
A/ MỤC TIÊU
Rèn cho HS biết cách thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú 
Rèn cho HS lập được thời gian biểu 
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
HS có vở bài tập tiếng việt
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
GV hướng dẫn hs làmbài 
Bài 1: Bố đi công tác về, tặng em 1 gói quà. Mở gói quà ra, em rất ngạc nhiên và thích thứ khi thấy 1 cái vỏ ốc biển rất to và đẹp. Viết câu nói thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú của em
GV thu vở chấm 
GV nhận xét 
HS làm vào vở
HS nộp vở 
D/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ 
 GV nhận xét tiết học 
;;;¥;;;
SINH HOẠT 
I. MuÏc tiêu
 - Nắm được ưu điểm và khuyết điểm trong tuần qua. Biết được những ưu khuyết điểm để khắc phục và phát huy
 - Ý thức tập thể
II. Nội dung
Đánh giá hoạt động trong tuần qua
nề nếp: Thực hiện tốt kỉ cương nề nếp đã qui định
Học tập: có ý thức học tập: 
Có nhiều em cố gắng rõ rệt
Lao động hoàn thành công việc được giao, VS trường lớp sạch đẹp
II. Kế hoạch
Đi học chuyên cần, ăn mặc sach sẽ đồng phục 100%
Học và làm bài đày đủ
Dụng cụ HT, sách vở đầy đủ
VS trường lớp sạch đẹp
ĩĩĩĩĩ&ĩĩĩĩĩ

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 17.doc