Bài soạn các môn khối 2, học kì II - Tuần 30 năm 2008

Bài soạn các môn khối 2, học kì II - Tuần 30 năm 2008

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

 -Luyện đọc:

 + Đọc đúng : Ha-li-ma, lẳng lặng, cừu non, Đức A-la.

 +Đọc diễn cảm, lưu loát bài văn với giọng kể hồi hộp, chuyển thành giọng ôn tồn, khi vị giáo sĩ nói.

-Hiểu được:

 +Nghĩa các từ: thuần phục, giáo sĩ, bí quyết, sợ toát mồ hôi, thánh A-la.

 +Nội dung bài: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.

 -Giáo dục HS đức tính kiên trì, nhẫn nại.

II. CHUẨN BỊ: GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

BÀI CŨ : ( 3-5 phút)

- Gọi HS đọc bài Con gái và trả lời câu hỏi.

-GV nhận xét ghi điểm.

 

doc 22 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 996Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn khối 2, học kì II - Tuần 30 năm 2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ tư ngày 9 tháng 4 năm 2008
Tập đọc 
 THUẦN PHỤC SƯ TỬ
Thời gian:40’ sgk/117
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : 
 -Luyện đọc: 
	+ Đọc đúng : Ha-li-ma, lẳng lặng, cừu non, Đức A-la.
	+Đọc diễn cảm, lưu loát bài văn với giọng kể hồi hộp, chuyển thành giọng ôn tồn, khi vị giáo sĩ nói.
-Hiểu được:
 +Nghĩa các từ: thuần phục, giáo sĩ, bí quyết, sợ toát mồ hôi, thánh A-la.
 +Nội dung bài: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.
	-Giáo dục HS đức tính kiên trì, nhẫn nại.
II. CHUẨN BỊ: GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
BÀI CŨ : ( 3-5 phút)
- Gọi HS đọc bài Con gái và trả lời câu hỏi.
-GV nhận xét ghi điểm.
BÀI MỚI : 
HĐ1 : Giới thiệu bài mới : (1 phút)
- Giới thiệu bài- Giới thiệu đề bài, tác giả ghi đề. 
HĐ2: Luyện đọc: (10 phút)
- Gọi 1 HS đọc khá đọc toàn bài.
-Yêu cầu 1 HS đọc phần chú giải ở SGK.
-GV giới thiệu cách chia bài thành 5 đoạn 
 Đoạn 1: Từ đầu đến  giúp đỡ.
 Đoạn 2: Tiếp đến  vừa đi vừa khóc.
 Đoạn 3: Tiếp đến  chải bộ lông bờm sau gáy..
 Đoạn 4: Tiếp đến  lẳng lặng bỏ đi.
 Đoạn 5: Còn lại.
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp theo 5 đoạn: 
+Đọc nối tiếp lần 1: GV phát hiện thêm lỗi đọc sai sửa cho học sinh; kết hợp ghi bảng các từ HS đọc sai lên bảng.
+Đọc nối tiếp lần 2: tiếp tục sửa sai và hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ đúng.
-GV đọc mẫu toàn bài.
HĐ 2: Tìm hiểu nội dung bài: (8-10 phút)
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và 2 , 3 trả lời câu hỏi:
H. Ha-li-ma đến gặp vị giáo sĩ để làm gì?
(để muốn vị giáo sĩ cho lời khuyên làm cách nào để chồng nàng hết cau có, gắt gỏng, gia đình trở lại hạnh phúc như trước.)
H. Để làm thân với sư tử Ha-li-ma đã nghĩ ra cách gì?
(. tối đến nàng ôm một con cừu non vào rừng. Khi sư tử gầm lên một tiếng, nhảy bổ tới, thì nàng ném con cừu xuống đất cho sư tử ăn. Tối nào cũng được ăn thịt cừu ngon lành trong tay nàng Ha-li-ma, sư tử dần dần đổi tính. Nó quen với nàng, có hôm còn nằm cho nàng chải bộ lông bờm sau gáy.)
-Yêu cầu 1HS đọc thành tiếng đoạn 4, 5 trả lời câu hỏi:
H. Vì sao Khi gặp ánh mắt của Ha-li-ma, con sư tử đang giận dữ bỗng cụp mắt xuống, rồi lẳng lặng bỏ đi?
( vì ánh mắt dịu hiền của nàng Ha-li-ma làm cho sư tử không thể giận được.)
H. Theo vị giáo sĩ, bí quyết nào làm nên sức mạnh của người phụ nữ?
( là: trí thông minh, lòng kiên nhẫn và sự dịu dàng.)
*Ý nghĩa: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.
-Yêu cầu HS đọc ý nghĩa.
HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm: ( 8-10 phút)
- Yêu cầu học sinh nêu cách đọc, thể hiện cách đọc từng đoạn.
- Giáo viên theo dõi, chốt, hướng dẫn cách đọc:
 - Yêu cầu học sinh đọc cá nhân. (Luyện trọng tâm đoạn 1 và 3) 
-Tổ chức HS đọc diễn cảm.
-Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV theo dõi uốn nắn.( Lắng nghe, sửa cho học sinh)
-CỦNG CỐ - DẶN DÒ : ( 2 phút)
-Gọi 1 HS đọc lại bài và nhắc lại ý nghĩa của bài.
BỔ SUNG:
 Chính tả ( nghe - viết )
CÔ GÁI TƯƠNG LAI 
Thời gian:35’ sgk/118
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
 - Học sinh nghe - viết đúng chính tả bài Cô gái tương lai. 
 - Làm đúng các bài tập chính tả, viết hoa các chữ trong những cụm từ chỉ danh hiệu, huân chương, viết đúng trình bày đúng bài chính tả “Cô gái của tương lai.”
 - Viết rõ ràng, có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. CHUẨN BỊ : - GV : Bảng phụ viết sẵn ghi nhớ về cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng; phiếu có nội dung bài 2, 3.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
BÀI CŨ : ( 3-4 phút)
BÀI MỚI : Giới thiệu bài - ghi đề ( 1-2phút)
HĐ1: Hướng dẫn nghe - viết chính tả. (20 phút) 
a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn.
-Gọi 1 HS đọc bài chính tả: Cô gái tương lai.
H.Nội dung bài chính tả nói gì?
(Bài giới thiệu Lan Anh là một cô gái giỏi giang, thông minh, được xem là một trong những mẫu người trong tương lai.)
b) Hướng dẫn viết từ khó.
H: Từ nào trong bài thơ được viết hoa?
- GV đọc cho HS viết tên riêng có trong bài chính tả: in -tơ -nét ; Ốt-xtrây-li-a ; Nghị viện Thanh niên, Lan Anh, gặp gỡ.
- GV nhận xét HS viết từ khó.
c) Viết chính tả – chấm bài.
-Yêu cầu HS đọc thầm bài chính tả, quan sát hình thức trình bày đoạn văn xuôi và chú ý các chữ mà mình dễ viết sai.
-GV hướng dẫn tư thế ngồi viết, cách trình bày bài.
-GV đọc từng câu hoặc chia nhỏ câu thành các cụm từ cho HS viết, mỗi câu (hoặc cụm từ) GV chỉ đọc 2 lượt.
-GV đọc lại toàn bộ bài chính tả 1 lượt để HS soát lại bài tự phát hiện lỗi sai và sửa.
HĐ2 : Luyện tập. (8-10 phút) 
Bài 2: 
- Gọi HS đọc bài và nêu yêu cầu bài tập.
--Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. 1 em lên bảng viết.
 (Các từ cần sửa là : Anh hùng Lao động, Anh hùng Lực lượng vũ trang, Huân chương Sao vàng, Huân chương Độc lập hạng Ba.)
Bài 3 : Tìm chữ thích hợp vào mỗi ô trống.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân vào vở bài tập, 1 HS lên bảng lớp làm.
 -Huân chương cao quý nhất của nước ta là Huân chương Sao vàng.
Huân chương Quân công là huân chương dành cho..
Huân chương Lao động là huân chương dành cho..trong lao động sản xuất.
CỦNG CỐ - DẶN DÒ : (4 phút)
- Nhận xét tiết học, lưu ý quy tắc viết chính tả về danh hiệu, huân chương
BỔ SUNG:
Đạo đức
 BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (Tiết 1) 
Thời gian:35’ sgk/43
I. MỤC TIÊU : Học xong bài này học sinh biết :
 - Giúp HS hiểu tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người.
 - Học sinh biết sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trường bền vững.
 - Học sinh có thái độ bảo vệ và giữ gìn tài nguyên thiên nhiên.
II. CHUẨN BỊ: GV + HS : Một số tranh, ảnh về thiên nhiên (rừng, thú rừng, sông, biển)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
BÀI CŨ : (3-5phút) 
- Yêu cầu 1 học sinh trả lời cầu hỏi : 
BÀI MỚI : Giới thiệu bài - ghi đề (1-2phút) 
HĐ1 : Tìm hiểu thông tin (10phút)
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin ở sách giáo khoa và hoạt động nhóm 2 trả lời các câu hỏi sau ;
1. Nêu tên một số tài nguyên thiên nhiên?
2. Ích lợi của tài nguyên thiên nhiên trong cuộc sống của con người là gì?
3.Hiện nay việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên ở nước ta đã hợp lí chưa? Tại sao?
4. Nêu một số biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên?
-GV theo dõi giúp đỡ các nhóm.
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- Yêu cầu các nhóm khác bổ sung ý kiến. GV nhận xét và chốt lại:
* Tài nguyên là: mỏ quặng, nguồn nước ngầm, không khí đất trồng, động thực vật quý hiếm,
* Tài nguyên thiên nhiên giúp con người phát triển kinh tế: chạy máy phát điện, cung cấp điện sinh hoạt, nuôi sống con người,..
* Hiện nay việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên ở nước ta chưahợp lí, vì rừng rừng đang phá bừa bãi, cạn kiệt, nhiều động thực vật quý hiếm có nguy cơ diệt vong.
* Một số biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên: sử dung tiết kiệm, hợp lí, bảo vệ nguồn nước không khí.
Kết luận : Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là bảo vệ cuộc sống của con người hôm nay và mai sau.
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK
 HĐ 2 : Làm bài tập 1 sách giáo khoa (Dự kiến thời gian 10phút)
- GV nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân, tìm những từ chỉ tài nguyên thiên nhiên
- GV mời một số HS lên trình bày, cả lớp bổ sung,
giáo viên tổng kết các ý kiến, chốt ý : 
Kết luận: Tài nguyên thiên nhiên được sử dụng hợp lí là điều kiện bào đảm cuộc sống trẻ em được tốt đẹp, không chỉ cho thế hệ hôm nay mà cả thế hệ mai sau được sống trong môi trường trong lành, an toàn như Quyền trẻ em đã quy định.
 HĐ3 : Làm bài tập 3 sách giáo khoa (Dự kiến thời gian 10phút)
- Yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu của bài tập 3
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho nhóm thảo luận.
-Yêu cầu các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến.
 Kết luận: ý kiến b, c là đúng, ý kiến a là sai. Tài nguyên thiên nhiên là có hạn, con người cần sử dụng tiết kiệm
CỦNG CỐ - DẶN DÒ : (2 phút) 
BỔ SUNG:
Toán
ÔN TẬP VÊ ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH
	Thời gian:40’ sgk/154
I . MỤC TIÊU :
 - Ôn tập củng cố về bảng đơn vị đo diện tích đã học, quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích liền nhau.
	-HS làm được thành thạo các bài tập liên quan đến bảng đơm vị đo diện tích, chuyển đổi các đơn vị đo diện tích.
 - Vận dụng nhanh,chính xác các bài tập SGK.Trình bày bài sạch sẽ, khoa học
II . CHUẨN BỊ : 	- GV : Bảng phụ, 36 phiếu bài tập (ghi bài 1SGK)
	- HS : Chuẩn bị kĩ các kiến thức đã học để làm bài.
III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
BÀI CŨ : ( 3-5 phút)
- Yêu cầu HS làm bài tập sau:
- Sửa bài, ghi điểm cho HS.
BÀI MỚI : Giới thiệu bài ghi đề ( 1-2 phút)
HĐ1 : Củng cố bảng đơn vị đo diện tích ( 10 phút)
-Treo bảng phụ, 1 em lên làm.
-Sửa bài.( chốt trên bảng phụ )
-Yêu cầu HS nhắc lại: Trong bảng đơn vị đo diện tích đơn vị lớn gấp 100 lần đơn vị bé hơn liền sau, đơn vị bé bằng hay 0,01 đơn vị lớn hơn liền trước.
HĐ 2  ... g đất nước.
 - Học sinh tự hào về đất nước và cuộc sống hoà bình độc lập hiện nay , có ý thức tiết kiệm điện.
II.CHUẨN BỊ :
 Bản đồ Việt Nam;Aûnh tư liệu về Thuỷ điện sông Đà ,lược đồ sông ngòi miền núi phía Bắc 
III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 BÀI CŨ : “Hoàn thành thống nhất đất nước”
- Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi :
 -GV nhận xét, ghi điểm
BÀI MỚI : Giới thiệu bài - Ghi đề ( 1-2 phút)
HĐ1 : Quan sát tranh – thảo luận ( 10-12 phút)
- Giáo viên treo tranh : Nhà máy thủy điện Hoà Bình lên bảng và chỉ vị trí của nhà máy.
-Thảo luận nhóm, nội dung :
1/ Nhà máy thủy điện Hoà Bình xây dựng năm nào Ở đâu ? Thời gian bao lâu?
2/ Trên công trường xây dựng nhà máy thủy điện Hòa Bình, công nhân Việt Nam và chuyên gia Liên Xô đã làm việc như thế nào ?
3/ Công trình thủy điện mang lại tác dụng gì ?
HĐ 2 : Hệ thống bài học ( 15-18 phút)
-Yêu cầu Đại diện nhóm trình bày, GV tổng kết, chốt và ghi bảng :
( 1/ Xây dựng 06/11/1979 trên dòng sông Đà, tại thị xã Hoà Bình. Hoàn thành sau 15 năm.
 2/ Ngày đêm 3500 người và hàng ngàn xe cơ giới làm việc trong điều kiện khó khăn thiếu thốn.
 Thuật cuộc thi đua : “Cao độ 81 hay là chết” Sự hy sinh củatuổi xuân, cống hiến sức trẻ và tài năng cho đất nước,trong đó 168 người đã hy sinh vì dòng điện.
 3/ Tác dụng : 
 + Công trình thủy điện lớn nhất châu Á.
 + Hạn chế được lu õlụt cho đồng bằng Bắc bộ.
 + Cung cấp điện cho 2 miền Nam – Bắc.
 + Là công trình tiêu biểu thể hiện thành quảcủa công cuộcxây dựng CNXH.)
CỦNG CỐ - DẶN DÒ : ( 2-3 phút)
BỔ SUNG:
Toán 
ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN
Thời gian:40’ sgk/
I.MỤC TIÊU:
 -Ôn tập củng cố về chuyển đổi đơn vị đo thời gian đã học.
 -Rèn kĩ năng chuyển đổi thành thạo các đơn vị đo thời gian, làm được tất cả các bài tập sgk.
 -Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác, trình bày bài sạch đẹp.
II. CHUẨN BỊ: Phiếu bài tập bài 1 và 2.Bảng nhóm ghi bài cũ; vẽ hình bài3
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
BÀI CŨ : ( 3-5 phút)
- Yêu cầu HS làm bài tập.Lớp làm nháp
BÀI MỚI : Giới thiệu bài - ghi đề ( 1-2 phút)
HĐ1. Hứơng dẫn HS làm bài tập 1 và 2. (18 phút) 
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 và 2.
-GV cho HS ôn lại các kiến thức về số đo thời gian.
 + Yêu cầu HS đọc các đơn vị đo thời gian đã học.
 + Yêu cầu HS nêu quan hệ giữa các số đo thời gian. Chẳng hạn: 1 thế kỉ có mấy năm, một năm có mấy tháng, số ngày các tháng như thế nào,
-GV phát phiếu bài tập yêu cầu HS làm bài cá nhân vào phiếu, thứ tự một số em yếu lên bảng làm vào bảng phụ, GV hứơng dẫn 
-Yêu cầu HS đổi phiếu , nhận xét bài bạn trên bảng, GV hứơng dẫn sửa bài : Chấm đúng / sai.
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
HĐ2. Hứơng dẫn HS làm bài tập 3và 4.( 12 phút) 
-Yêu cầu HS làm bài và chọn phương án thích hợp khoanh vào SGK.
-Yêu cầu HS nêu kết quả và cách tính để có kết quả đó.
-GV nhận xét và chốt lại khoanh vào ý trả lời đúng. Đáp án: B.165km
CỦNG CỐ - DẶN DÒ : (2 phút) 
-Yêu cầu HS nhắc lại bảng đơn vị đo thời gian
BỔ SUNG:
 Thứ ba ngày tháng năm 2008
Tập làm văn
TẢ NGƯỜI ( KIỂM TRA VIẾT )
I .MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : 
 -Dựa trên kết quả tiết ôn luyện về văn tả con vật, học sinh viết được một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ đặt câu đúng: câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
 -Rèn kĩ năng tự viết bài tả con vật giàu hình ảnh, cảm xúc.
 -Giáo dục HS viết văn có cảm xúc, thể hiện tình cảm của bản thân đối với con vật mình tả. Giáo dục học sinh yêu thích con vật xung quanh.
II . CHUẨN BỊ : 
 -HS : Bài viết hoàn chỉnh.
 - GV : Sưu tầm các bài văn có hình thức trình bày đẹp để học sinh tham khảo.
III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
BÀI CŨ : ( 3 phút) 
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
Nhận xét chung về tinh thần học tập của cả lớp
BÀI MỚI : Giới thiệu bài – ghi đề lên bảng.( 1phút)
HĐ1: Tìm hiểu đề ( 5phút) 
- Giới thiệu, ghi đề.
- Yêu cầu 1 học sinh đọc lại đề, nêu yêu cầu của đề. 
	+ Đề bài yêu cầu làm gì?
	+ Nhắc lại cấu tạo của bài văn tả con vật?	
- Nhắc nhở học sinh làm bài : 
- GV gạch dưới từ quan trọng .
Nhắc nhở học sinh làm cần đầy đủ các yêu cầu sau:
 + Dàn bài gồm ba phần cân đối hợp lí. (giáo viên cho học sinh xem vở của học sinh các năm trước để các em học tập .
 + Chú ý dùng từ sát hợp, câu văn gọn gàng, đọc và soát lỗi sau khi viết xong.
HĐ2 : Học sinh làm bài ( 25phút) 
- Yêu cầu học sinh đọc lại bài chuẩn bị, bổ sung, hoàn chỉnh
- Quan sát học sinh làm bài, nhắc nhở học sinh thiếu tập trung.
- Thu bài.
CỦNG CỐ - DẶN DÒ : (4 phút)
- Nhận xét tiết làm bài của học sinh.
Oân tập tốt chuẩn bị thi học kì II.
BỔ SUNG:
Khoa học
SỰ SINH SẢN VÀ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ
	Thời gian:35’ sgk/
 I. MỤC TIÊU:
- Trình bày sự sinh sản, nuôi con của hổ và của hươu nai.
- Nắm rõ cách nuôi và dạy con của một số loài thú.
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II.CHUẨN BỊ : GV:
	 - Hình vẽ trong SGK trang 114 , 115 / SGK
	- 18 phiếu bài tập.
	- Bảng phụ chép sẵn bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
BÀI CŨ : “Sự sinh sản của động vật”(5phút) 
-Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi:
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
BÀI MỚI : Giới thiệu bài - ghi đề ( 1-2 phút)
HĐ1 : Tìm hiểu:Sự sinh sảnvà dạy con của hổ (10phút) 
 - Yêu cầu học sinh làm việc với SGK theo nhóm bàn quan sát các hình 1,trang 191/ SGK với nội dung sau : 
 1. Hổ thường sinh sản vào mùa nào? Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt tuần đầu sau khi sinh?
 2. Khi nào hổ mẹ dạy con săn mồi? Mô tả cảnh hổ mẹ dạy hổ con săn mồi theo trí tưởng tượng của bạn?
 3. Khi nào hổ con có thể sống độc lập? 
- Yêu cầu các nhóm trình bày, lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung, theo dõi giáo viên chốt nội dung ( SGK)
Nội dung hình 1a và 1b SGK.
 +Hình 1a: Cảnh hổ mẹ đang nhẹ nhàng tiến đến gần con mồi.
 + Hình 1b: cảnh hổ con nằm phục xuống đất trong đám cỏ lau, cách con mồi một khoảng nhất định để quan sát hổ mẹ săn mồi thế nào.
Giáo viên giảng thêm cho học sinh : Thời gian đầu, hổ con đi theo dõi cách săn mồi của hổ mẹ. Sau đó cùng hổ mẹ săn mồi. 
HĐ2 : Tìm hiểu:Sự sinh sảnvà dạy con của hổ (12phút) 
-Yêu cầu học sinh làm việc với SGK theo nhóm hai quan sát các hình 2,trang 192 / SGK trả lời câu hỏi với nội dung sau : 
1. Hươu ăn gì để sống?
2.Hươu để mỗi lứa mấy con? Hươu con mới sinh ra đã biết làm gì?
3.Tại sao hươu con mới 20 ngày tuổi, hươu mẹ đã dạy con tập chạy?
-Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày, GV nhận xét và chốt lại các nội dung ( SGK)
- GV giảng thêm :Chạy là cách tự vệ tốt nhất của các con hươu, nai hoẵng non để trốn kẻ thù.
HĐ3: Trò chơi “ thú săn mồi và con mồi”. (8 phút) 
-GV tổ chức chơi:
+ Nhóm 1 cử một bạn đóng vai hổ mẹ và một bạn em đóng vai hổ con.
+ Nhóm 2 cử một bạn đóng vai hươu mẹ và một bạn đóng vai hươu con.
* Cách chơi: “Săn mồi” ở hổ hoặc chạy trốn kẻ thù ở hươu, nai
* Địa điểm chơi: Trong lớp hoặc ngoài sân.
CỦNG CỐ - DẶN DÒ : (2phút)
- Yêu cầu học sinh đọc nội dung bạn cần biết.
BỔ SUNG:
Toán 
PHÉP CỘNG
	Thời gian:40’ sgk/158
I . MỤC TIÊU :
 - Ôn tập củng cố về phép cộng các số tự nhiên, phân số, số thập phân. Tính chất của phép cộng.
 -Rèn kĩ năng cộng thành thạo các phép tính cộng số tự nhiên, phân số, số thập phân và giải toán có lời văn.
 -Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác, trình bày bài sạch đẹp.
II. CHUẨN BỊ : Bảng nhóm ghi bài cũ 
III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
BÀI CŨ : ( 3-5 phút)
- Yêu cầu HS làm bài tập sau :
-Sửa bài, nhận xét, ghi điểm.
BÀI MỚI : Giới thiệu bài - Ghi đề ( 1-2 phút)
HĐ 1 : Hệ thống phép cộng ( 7-8 phút)
-Yêu cầu HS lấy một ví dụ về phép cộng số TN, số TP ; Tính, nêu kết quả.
 + Sửa bài trên bảng, gọi HS dưới lớp nêu.
 + Khái quát phép cộng như sau :
Thành phần : a + b = c
 SH SH Tổng
-Yêu cầu HS viết các tính chất của phép cộng, cho VD về mỗi tính chất.
-Yêu cầu HS trình bày, chốt :
 * Các tính chất : Giao hoán : a +b = b + a
 Kết hợp : (a + b) + c = a + (b + c)
 Cộng với 0 : a + 0 = 0 + a = a
HĐ2. Hứơng dẫn HS làm bài tập. (23 phút) 
-Gọi HS đọc bài tập 1,2 ,3,4 VBT /158, nêu yêu cầu bài tập và tìm hiểu bài 4
-Tổ chức cho HS tự làm bài.gọi HS yếu làm trên bảng GV hứơng dẫn thêm.
-Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng, GV chốt lại.
Bài 1: Tính :
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất:(yêu cầu HS làm ở lớp cột 1) 
-Yêu cầu HS cho biết vận dụng tính chất nào của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện. 
Bài 3: 
-Yêu cầu HS đọc và nêu dự đoán kết quả mà không cần thực hiện phép tính ; kết hợp giải thích cách dự đoán.
-GV nhận xét chốt lại: 
Bài 4 : SGK Tóm tắt :
 Vòi 1 : thể tích bể
 Vòi 2 : thể tích bể
 1 giờ 2 vòi chảy ? % thể tích bể
 Giải 
Tỷ số phần trăm hai vòi cùng chảy trong 1 giờ so với thể tích bể: (thể tích bể)
 Đáp số: 50% thể tích bể.
CỦNG CỐ - DẶN DÒ : ( 1-2 phút)
-Nhắc lại hoạt động 1. Nhận xét tiết học 
BỔ SUNG:
 HÁT NHẠC

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 30.doc