TẬP ĐỌC :
AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG.
A/ MỤC TIÊU :
SGV trang 196
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Tranh minh họa bài tập đọc.
- Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
TIẾT 1 :
Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ KTBC :
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
1/ G thiệu : GV giới thiệu ghi bảng.
2/ Luyện đọc:
a/ Đọc mẫu
+ GV đọc mẫu lần 1, tóm tắt nội dung bài.
b/ Luyện phát âm
+ Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm trên bảng phụ.
+ Yêu cầu đọc từng câu.Theo dõi nhận xét .
c/ Luyện đọc đoạn
+ GV treo bảng phụ hướng dẫn .
+ Bài tập đọc có thể chia thành mấy đoạn? Các đoạn được phân chia như thế nào?
+ Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu các từ mới
+ Giải nghĩa các từ mới cho HS hiểu: như phần mục tiêu.
+ Cho HS luyện đọc từng đoạn
d/ Đọc cả bài
+ Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp
+ Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm
e/ Thi đọc giữa các nhóm
+ Tổ chức thi đọc CN, đọc đồng thanh cả lớp
g/ Đọc đồng thanh Nhắc lại tựa bài
+ 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.
+ Đọc các từ trên bảng phụ như phần mục tiêu, đọc cá nhân sau đó đọc đồng thanh
+ Nối tiếp nhau đọc từng câu theo bàn, mỗi HS đọc 1 câu.
+ Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
+ Bài tập đọc chia làm 4 đoạn:
Đoạn 1:Một hôm .nơi tắm rửa .
Đoạn 2:Khi trở lại phòng .đồng ý ạ!
Đ oạn 3: Đoạn còn lại .
+ 2 HS đọc phần chú giải .
+ Tập gisỉ nghĩa một số từ
+ Nối tiếp nhau đọc đoạn cho đến hết bài.
+ Luyện đọc trong nhóm.
+ Từng HS thực hành đọc trong nhóm.
+ Lần lượt từng nhóm đọc thi và nhận xét
+ Đại diện các nhóm thi đọc.
Cả lớp đọc đồng thanh.
TUẦN 30 Thứ hai, ngày 14tháng 04 năm 2008 TẬP ĐỌC : AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG. A/ MỤC TIÊU : SGV trang 196 B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : TIẾT 1 : Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI : 1/ G thiệu : GV giới thiệu ghi bảng. 2/ Luyện đọc: a/ Đọc mẫu + GV đọc mẫu lần 1, tóm tắt nội dung bài. b/ Luyện phát âm + Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm trên bảng phụ. + Yêu cầu đọc từng câu.Theo dõi nhận xét . c/ Luyện đọc đoạn + GV treo bảng phụ hướng dẫn . + Bài tập đọc có thể chia thành mấy đoạn? Các đoạn được phân chia như thế nào? + Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu các từ mới + Giải nghĩa các từ mới cho HS hiểu: như phần mục tiêu. + Cho HS luyện đọc từng đoạn d/ Đọc cả bài + Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp + Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm e/ Thi đọc giữa các nhóm + Tổ chức thi đọc CN, đọc đồng thanh cả lớp g/ Đọc đồng thanh Nhắc lại tựa bài + 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo. + Đọc các từ trên bảng phụ như phần mục tiêu, đọc cá nhân sau đó đọc đồng thanh + Nối tiếp nhau đọc từng câu theo bàn, mỗi HS đọc 1 câu. + Tìm cách đọc và luyện đọc các câu: + Bài tập đọc chia làm 4 đoạn: Đoạn 1:Một hôm ..nơi tắm rửa . Đoạn 2:Khi trở lại phòng ..đồng ý ạ! Đ oạn 3: Đoạn còn lại . + 2 HS đọc phần chú giải . + Tập gisỉ nghĩa một số từ + Nối tiếp nhau đọc đoạn cho đến hết bài. + Luyện đọc trong nhóm. + Từng HS thực hành đọc trong nhóm. + Lần lượt từng nhóm đọc thi và nhận xét + Đại diện các nhóm thi đọc. Cả lớp đọc đồng thanh. * GV chuyển ý để vào tiết 2. TIẾT 2 : 3/ Tìm hiểu bài : * GV đọc lại bài lần 2 * 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. + Khi thấy Bác Hồ đến thăm, tình cảm của các em nhỏ thể hiện như thế nào ? + Bác Hồ đã đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng? + Bác Hồ hỏi các em học sinh những gì ? + Những câu hỏi của Bác cho thấy điều gì ở Bác? + Các em đề nghị Bác chia kẹo cho những ai? + Tại sao Tộ không dám nhận kẹo Bác cho? + Tại sao Bác khen Tộ ngoan? + Chỉ vào bức tranh, bức tranh thể hiện đoạn nào? Em hãy kể lại? + Câu truyện muốn nói lên điều gì? 6/ Luyện đọc lại bài + Tổ chức cho HS thi đọc truyện theo vai . + Nhận xét ,tuyên dương các nhóm đọc bài tốt. + Các em chạy ùa ra quay quanh Bác. Ai cũng muốn nhìn Bác cho thật rõ. + Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa. + Các cháu có vui không?/ Các cháu ăn có no không?/ Các cô có mắng phạt các cháu không?/ Các cháu có thích kẹo không? + Bác rất quan tân đến việc ăn, ngủ, nghỉ,. . của các cháu thiếu nhi. Bác còn mang kẹo chia cho các em. + Những ai ngoan sẽ được Bác chia kẹo. Ai không ngoan sẽ không được nhận kẹo của Bác. + Vì Tộ tự thấy hôm nay mình chưa ngoan, chưa vâng lời cô. + Vì Tộ biết nhận lỗi./ Vì Tộ dũng cảm nhận lỗi./ Vì người dũng cảm nhận lỗi là rất đáng khen. + HS nêu rồi nhận xét như phần mục tiêu + Luyện đọc cả bài và đọc thi đua giữa các nhóm III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : Gọi 1 HS đọc bài. Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? Dặn về luyện đọc và chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học. ;;;¥;;; TOÁN : KI-LÔ-MÉT A/ MỤC TIÊU : B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Lược đồ có vẽ các tuyến đường như SGK. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng 2/ Giới thiệu kilômet (km) . + Chúng ta đã được học các đơn vị đo độ dài là:cm, dm, m. Trong thực tế, con người phải thường xuyên thực hiện đo những độ dài rất lớn như độ dài con đường quốc lộ . . . Vì thế người ta nghĩ ra một đơn vị đo lớn hơn mét đó là kilômet. + Kilômet kí hiệu là: km. + 1 kilômet có độ dài bằng 1000mét + Viết lên bảng: 1km = 1000m + Gọi HS đọc phần bài học như SGK. Nhắc lại tựa bài. + HS đọc : 1 km bằng 100m. 3/ Luyện tập – thực hành Bài 1: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Yêu cầu cả lớp tự làm bài. + Yêu cầu nhận xét bài làm của bạn. + Nhận xét thực hiện và ghi điểm Bài 2: + Vẽ đường gấp khúc như SGK lên bảng. + Yêu cầu HS đọc tên đường gấp khúc và đọc từng câu hỏi cho HS trả lời. + Quãng đường AB dài bao nhiêu km? + Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài bao nhiêu km? + Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài bao nhiêu km? + Nhận xét và yêu cầu HS nhắc lại kết luận của bài. Bài 3: + GV treo lược đồ như SGK, sau đó chỉ trên bản đồ để giới thiệu: Quãng đường từ Hà Nội đến cao Bằng dài 285km + Yêu cầu HS tự quan sát hình trong SGK và làm bài. + Gọi HS lên bảng chỉ lược đồ và đọc tên, đọc độ dài của các tuyến đường. Bài 4: + Đọc từng câu hỏi trong bài cho HS trả lời: + Cao Bằng và Lạng Sơn nơi nào xa Hà Nội hơn? + Vì sao em biết được điều đó? + Lạng Sơn và Hải Phòng nơi nào gần Hà Nội hơn? Vì sao? + Quãng đường nào dài hơn: Hà Nội – Vinh hay Vinh – Huế? + Quãng đường nào ngắn hơn: Thành Phố Hồ Chí Minh – Cân Thơ hay Thành Phố Hồ Chí Minh – Cà Mau? + Đọc đề + 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. + Nhận xét + Đường gấp khúc ABCD. + HS đọc. + Quãng đường AB dài 23km. + Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài 90 km vì BC dài 42km, CD dài 48km, 42km cộng 48km bằng 90km. + Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài 65 km vì CB dài 42km, BA dài 23km, 42km cộng 23km bằng 65km. + Quan sát lược đồ. + Làm bài theo yêu cầu. + Làm bài, 6 HS lên bảng, mỗi HS tìm 1 tuyến đường. + Cao Bằng xa Hà Nội hơn Lạng Sơn. + Vì quãng đường từ Hà Nội đi Cao Bằng dài 285km còn quãng đường từ Hà Nội đi Lạng Sơn dài 169km, 285km > 169km. + Hải Phòng gần Hà Nội hơn Lạng Sơn. Vì quãng đường từ Hà Nội đi Lạng Sơn dài 169km còn từ Hà Nội đi Hải Phòng dài 102km, 102km < 169km. + Quãng đường từ Vinh đi Huế xa hơn từ Hà Nội đi Vinh. + Quãng đường từ Thành Phố Hồ Chí Minh đi Cân Thơ ngắn hơn quãng đường từ Thành Phố Hồ Chí Minh đi Cà Mau. III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: Các em vừa học toán bài gì ? Một số HS nhắc lại cách đọc, viết đơn vị đo km. GV nhận xét tiết học , tuyên dương . Dặn về nhà làm các bài trong vở bài tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau . ;;;¥;;; ĐẠO ĐỨC : BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH (T1) A/ MỤC TIÊU: SGV trang 80 B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Tranh, ảnh , mẫu vật các loài vật có ích để chơi trò chơi đố vui. Vở bài tập đạo đức. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng. 2/ Hướng dẫn tìm hiểu: Hoạt động 1 : Trò chơi đố vui Nhắc lại tựa bài Mục tiêu: Giúp HS biết lợi ích của một số loài vật có ích. Cách tiến hành: + GV phổ biến luật chơi : Nhóm nào có nhiều câu trả lời nhanh và đúng là thắng cuộc. + Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận các nội dung: + GV giơ tranh và yêu cầu các nhóm trả lời: Đó là con gì? Nó có ích gì cho con người? + Chia nhóm và thảo luận. + Đại diện các nhóm nêu và nhận xét Kết luận: Hầu hết các loài vật đều có ích cho cuộc sống. GV ghi tóm tắt lợi ích của mỗi con vật lên bảng. Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm Mục tiêu: Giúp HS hiểu được sự cần thiết phải tham gia bảo vệ loài vật có ích. + GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận các nội dung: - Em biết những con vật có ích nào? - Hãy kể những ích lợi của chúng? - Cần làm gì để bảo vệ chúng? + Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận. + Nhận xét. + Các nhóm thảo luận theo những nội dung GV nêu. + Đại diện từng nhóm báo cáo. + Nhận xét Kết luận chung: Cần phải bảo vệ loài vật có ích để giữ gìn môi trường, giúp chúng ta được sống trong môi trường trong lành. Cuợc sống con người không thể thiếu các loài vật có ích. Loài vật không chỉ có lợi ích cụ thể mà còn mang lại cho chúng ta niềm vui và giúp chúng ta biết thêm nhiều điều kì diệu. Hoạt động 3: Nhận xét đúng, sai. Mục tiêu: Giúp HS phân biệt các việc làm đúng, sai khi đối xử với loài vật. Cách tiến hành: * GV phát các tranh nhỏ cho các nhóm, yêu cầu quan sát và phân biệt các việc làm đúng, sai. + Tranh 1 : Tịnh đang chăn trâu. + Tranh 2 : Bằng và Đạt dùng súng cao su bắn chim. + Tranh 3 : Hương đang cho mèo ăn. + Tranh 4 : Thành đang rắc thóc cho gà ăn. * Yêu cầu các nhóm thảo luận và trình bày. Các nhóm khác nhận xét , bổ sung ý kiến. Kết luận: Các bạn nhỏ trong tranh 1 ; 2 ; 4 biết bảo vệ, chăm sóc các loài vật. Bằng và Đạt trong tranh 2 đã có hành động sai: bắn súng cao su vào loài vật có ích. III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: Tiết học hôm nay giúp các em hiểu được điều gì ? Vì sao cần phải cần phải bảo vệ loài vật có ích? Dặn HS về chuẩn bị cho tiết sau. GV nhận xét tiết học. ;;;¥;;; LUYỆN ĐỌC:AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG I. MỤC TIÊU - Rèn HS đọc đúng các câu hỏi “các chúa ăn có no không ?” - Phát âm đúng tiếng: quanh năm, tắm rửa, mắng phạt, mừng rỡ - đọc to rõ ràng, ngắt nghỉ đúng chỗ II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Đọc tiếp nối từng câu Rè ... ? + Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này. + Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận với nhau để đóng vai thể hiện 2 tình huống còn lại của bài + Gọi 1 số lên bảng trình bày. + Nhận xét Bài 2 : + Yêu cầu HS đọc đề bài, hướng dẫn xác định yêu cầu sau đó kể chuyện 3 lần. + 2 HS thực hành. + Nhắc lại tựa bài. + Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau. + Đọc các tình huống. + 1 HS đọc lại tình huống 1. + Nhiều HS được lên thực hành nói. + Nhận xét . + Nhiều HS được nói lời đáp lại. + 2 HS lên bảng thực hành nói và đáp lại + HS làm việc theo nói và đáp trước lớp . + 3 đến 5 cặp HS trình bày + Nhận xét. + Đọc đề bài Sự tích hoa dạ lan hương Ngày xưa, có một ông lào thấy một cây hoa bị vứt lăn lốc ở ven đường, bèn đem về nhà trồng. Nhờ ông hết lòng chăm bón, cây hoa sống lại. Rồi nó nở những bông thật to và lộng lẫy để tỏ lòng biết ơn ông. Nhưng ban ngày ông lão bận, làm gì có thời gian để ngắm hoa. Hoa bèn xin Trời đổi vẻ đẹp thành hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão tốt bụng. Cảm động trước tấm lòng của hoa, Trời biến nó thành một loài hoa nhỏ bé, sắc màu không lộng lẫy nhưng toả hương thơm nồng nàn vào ban đêm. Đó là hoa dạ lan. Theo Trần Hoài Dương + Hỏi: Vì sao cây hoa biết ơn ông lão? + Lúc đầu cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nào? + Về sau, cây hoa xin Trời điều gì? + Vì sao trời lại ban cho hoa có hương vào ban đêm? + Yêu cầu HS hỏi đáp theo các câu hỏi trên + Gọi 1 HS kể lại câu chuyện. + Nhận xét ghi điểm. + Vì ông lão đã cứu sống cây hoa và hết lòng chăm sóc nó. + Cây hoa nở những bông hoa thật to và lộng lẫy để tỏ lòng biết ơn ông lão. + Cây hoa bèn xin Trời đổi vẻ đẹp thành hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão. + Trời ban cho hoa có hương về ban đêm vì ban đêm là lúc yên tĩnh, ông lão không phải làm việc nên có thể thưởng thức hương thơm của hoa. + Một số cặp HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. + 1 HS kể, cả lớp cùng theo dõi. III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : Vừa học xong bài gì? Dặn về nhà thực hành nói và đáp lời chia vui lịch sự, văn minh. Viết về một loài cây ăn quả mà em thích. Dặn HS về chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học. ;;;¥;;; TOÁN : PHÉP CỘNG ( KHÔNG NHỚ TRONG PHẠM VI 1000 A/ MỤC TIÊU : SGV trang 239 B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng 2.1/ Giới thiệu phép cộng. + GV nêu bài toán vừa gắn hình biểu diễn. + Muốn biết có tất cả bao nhiêu hình vuông ta làm như thế nào? + Để tìm tất cả chúng ta gộp 326 hình vuông với 253 hình vuông. 2.2/ Đi tìm kết quả + Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn phép cộng và hỏi: + Tổng của 326 và 253 có tất cả mấy trăm, mấy chục và mấy hình vuông? + Gộp 5 trăm, 7 chục, 9 hình vuông lại thì có tất cả bao nhiêu hình vuông? + Vậy 326 cộng 253 bằng bao nhiêu? 2.3/ Đặt tính và thực hiện tính + GV ghi bảng các phép tính, hướng dẫn cách đặt tính như cộng như cộng các số có 2 chữ số. + Gọi 2 HS lên bảng đặt tính và tính, cho cả lớp thực hiện ở bảng con. + Gọi 1 số HS nêu cách tính và nhận xét Nhắc lại tựa bài. + Nghe và phân tích đề toán + Ta thực hiện phép cộng 326 + 253 + Nghe và nhắc lại + Có tất cả 5 trăm, 7 chục, 9 hình vuông. + Có tất cả 579 hình vuông. + 326 + 253 = 579. + 2 HS lên bảng, cả lớp làm ở bảng con. 326 +253 579 3/ Luyện tập – thực hành Bài 1: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Viết lên bảng: 1m = . . .cm và hỏi: Điền số nào vào chỗ trống? Vì sao? + Yêu cầu HS tự làm bài. + Nhận xét thực hiện và ghi điểm Bài 2: + Gọi HS đọc đề bài. + Hỏi: Các phép tính trong bài có gì đặc biệt? + Khi thực hiện phép tính với các đơn vị đo độ dài, chúng ta thực hiện ntn? + Yêu cầu HS tự làm bài. + Chữa bài và ghi điểm. Bài 3: + Gọi 1 HS đọc đề + Cây dừa cao mấy mét? + Cây thông cao ntn so với cây dừa? + Đề bài yêu cầu chúng ta tìm gì? + Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài. Tóm tắt: Cây dừa : : 5m Cây thông cao hơn : 8m Cây thông cao : . . .mét? + Chấm bài, nhận xét chữa bài. Bài 4: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Muốn điền đúng, cần ước lượng độ dài của vật. + Yêu cầu HS đọc phần a + Yêu cầu HS hình dung và nêu + Cần điền gì vào chỗ trống phần a? + Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại. + Nhận xét, ghi điểm + Điền số thích hợp vào chỗ trống. + Điền 100. Vì 1 mét bằng 100 xăngtimet . + Tự làm bài sau đó đổi vở để kiểm tra lẫn nhau. + Đọc đề + Đây là các phép tính với các đơn vị đo độ dài mét. + Ta thực hiện như với số tự nhiên, sau đó ghi tên đơn vị vào sau kết quả. + 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. + Đọc đề bài. + Cây dừa cao 5 mét. + Cây thông cao hơn cây dừa 8m. + Tìm chiều cao của cây thông. + 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. Bài giải: Cây thông cao là: 5 + 8 = 13 (m) Đáp số : 13 m + Điền cm hoặc m vào chỗ trống. + Cột cờ trong sân trường cao 10. . .. + Cột cờ trong sân trường cao khoảng10m + Điền m. + Làm các phần còn lại. + Nhận xét. III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: Các em vừa học toán bài gì ? Một số HS nhắc lại kí hiệu, mối quan hệ giữa m; dm và cm. GV nhận xét tiết học , tuyên dương . Dặn về nhà làm các bài trong vở bài tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau . ;;;¥;;; THỦ CÔNG :LÀM VÒNG ĐEO TAY (T2). A/ MỤC TIÊU SGV trang 246 B/ Đ Ồ DÙNG DẠY –HỌC Mẫu vòng đeo tay bằng giấy . Qui trình làm vòng đeo tay có hình vẽ minh họa . Giấy thủ công đủ màu,hồ kéo , bút chì , thước kẻ . C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng. 2/ Hướng dẫn quan sát nhận xét: + Vòng đeo tay được làm bằng gì? có màu sắc gì? + Vòng đeo tay có màu sắc gì? Nhắc lại tựa bài + Bằng giấy màu thủ công. + Hình tròn và có rất nhiều màu sắc. 3/ Hướng dẫn mẫu: Bước 1: Gấp các nan giấy. Bước 2: Cắt các nan giấy. Bước 3: Dán nối các nan giấy. Bước 4: Hoàn chỉnh vòng đeo tay. + Cho nhắc lại các bước thực hiện * Thực hành: + Cho HS thực hành dán nối các nan giấy và hoàn chỉnh vòng đeo tay + Nhận xét sửa chữa + Nghe hướng dẫn và có thể tự chọn kích thước. + Nhắc lại + Thực hành dán nối và hoàn chỉnh bài. III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: Nhắc lại các bước thực hiện. Nhận xét về tinh thần học tập của HS. Nhận xét chung tiết học. Dặn HS về nhà tập luyện thêm và chuẩn bị để học tiết sau. ;;;¥;;; HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ I. MuÏc tiêu - Nắm được ưu điểm và khuyết điểm trong tuần qua. Biết được những ưu khuyết điểm để khắc phục và phát huy - Ý thức tập thể II. Nội dung Đánh giá hoạt động trong tuần qua nề nếp: Thực hiện tốt kỉ cương nề nếp đã qui định Học tập: có ý thức học tập: Có nhiều em cố gắng rõ rệt Lao động hoàn thành công việc được giao, VS trường lớp sạch đẹp II. Kế hoạch Đi học chuyên cần, ăn mặc sach sẽ đồng phục 100% Học và làm bài đày đủ Dụng cụ HT, sách vở đầy đủ VS trường lớp sạch đẹp ;;;¥;;; LUYỆN TẬP LÀM VĂN I. MỤC TIÊU - Rèn HS nghe kể trả lời câu hỏi đúng nội dung mẫu truyện” qua suối” - rèn kĩ năng viết. Viết đủ ý, đúng ngữ pháp, chính tả tả - Làm đúng bài tập II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC GV kể câu cuyện Qua suối Gọi HS lên kể lại câu chuyện đó Thực hành hỏi đáp theo cặp Thực hành hỏi đáp theo nhóm GV cho HS làm bài tập vào vở bài tập III. CỦNG CỐ DẶN DÒ Nhận xét giờ học VN: chuẩn bị bài sau tốt hơn ;;;¥;;; LUYỆN TOÁN:PHÉP CỘNG KHÔNG NHỚ TRONG PHẠM VI 1000 I. MỤC TIÊU - Nắm vững thành thạo các số tròn trăm theo thứ tự, các số thư 101 đén 110 gồm các chục, các trăm, các đơn vị - Biết cách đặt tính theo cột dọc II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC GV đọc nêu số có 3 chữ số Có mấy trăm mấy chục mấy đơn vị . GV hướng dẫn HS làm 1 số bài tập III. CỦNG CỐ DẶN DÒ Nhận xét giờ học ;;;¥;;; RÈN CHỮ I. MỤC TIÊU - viết đúng chữ M - viết đúng khoảng cách đề, đẹp - thi đua rèn chữ giữ vở II HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC hướng dẫn HS rèn chữ GV cho HS quan sát và nhận xét chữ Mcỡ vừa và cỡ nhỏ chữ P cỡ vừa cao 5 dòng li chữ P cỡ nhỏ cao 2, 5 dòng li GV viết mẫu lên bảng cỡ vừa cỡ nhỏ HS viết vào bảng con: M HS lên bảng viết – lớp nhận xét HS viết bài vào vở 2 dòng chữ P cỡ vừa 2 dòng chữ P cỡ nho III. CỦNG CỐ – DẶN DÒ Nhận xét giờ học VN viết bài hoàn chỉnh ;;;¥;;; SINH HOẠT I. MỤC TIÊU - biết được ư điểm khuyết điểm tuần quađể khắc phục ý thức tập thể cao - rèn tính mạnh dạn, sinh hoạt tập thể II. NỘI DUNG đáng giá chung nề nếp Đi học đuúng giờ, ra vào lớp xếp hàng nhanh nhẹn Dụng cụ học tập học tâp một số em học có tiến bộ một số emsiêng năng phát biểu xây dựng bài lao động vệ sinh có ý thức giữ gìn trường sạch, đẹp KẾ HOẠCH Đi học đúng giờ Học bài và làm bài tập đày đủ Duy trì phong trào “ rèn chữ giữ vở” VS thân thể sạch sẽ ĩĩĩĩĩ&ĩĩĩĩĩ
Tài liệu đính kèm: