Giáo án các môn học khối 2 năm 2007 - 2008 - Tuần 16

Giáo án các môn học khối 2 năm 2007 - 2008 - Tuần 16

TẬP ĐỌC : CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM.

A/ MỤC TIÊU :

I/ Đọc :

- Đọc trơn được cả bài.

- Đọc đúng các từ ngữ: thường nhảy nhót, mải chạy, khúc gỗ, ngã đau, giường, dẫn, sung sướng, hiểu . . .

- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

II/ Hiểu :

- Hiểu nghĩa các từ : thân thiết, tung tăng, mắt cá chân, bó bột, bất động, sung sướng, hài lòng.

- Hiểu nội dung bài : Câu chuyện cho ta thấy tình yêu thương , gắn bó giữa em bé và xhú chó nhỏ. Qua đó khuyên các em biết yêu thương vật nuôi trong nhà.

B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :

- Tranh minh họa bài tập đọc.

- Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc.

C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :

 

doc 25 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 869Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 2 năm 2007 - 2008 - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16 : 
Thứ hai ngày 17 tháng 12 năm 2007
TẬP ĐỌC : CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM.
A/ MỤC TIÊU :
I/ Đọc :
Đọc trơn được cả bài.
Đọc đúng các từ ngữ: thường nhảy nhót, mải chạy, khúc gỗ, ngã đau, giường, dẫn, sung sướng, hiểu . . .
Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
II/ Hiểu :
Hiểu nghĩa các từ : thân thiết, tung tăng, mắt cá chân, bó bột, bất động, sung sướng, hài lòng.
Hiểu nội dung bài : Câu chuyện cho ta thấy tình yêu thương , gắn bó giữa em bé và xhú chó nhỏ. Qua đó khuyên các em biết yêu thương vật nuôi trong nhà.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Tranh minh họa bài tập đọc.
Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
TIẾT 1 :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài : Bán chó và trả lời các câu hỏi trong SGK.
+ Nhận xét ghi điểm từng HS.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Luyện đọc:
a/ Đọc mẫu
+ GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc tình cảm, chậm rãi.
b/ Luyện phát âm
+ Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm trên bảng phụ.
+ Yêu cầu đọc từng câu.
c/ Hướng dẫn ngắt giọng
+ GV treo bảng phụ hướng dẫn .
+ Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt các câu khó, câu dài
+ Giải nghĩa các từ mới cho HS hiểu
d/ Đọc theo đoạn, bài
+ Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp
+ Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm
e/ Thi đọc giữa các nhóm
+ Tổ chức thi đọc cá nhân, đọc đồng thanh
g/ Đọc đồng thanh
+ 3 HS đọc bài và trả lời lần lượt:
- HS1: câu hỏi 1
- HS2: câu hỏi 2
- HS3: câu hỏi 3
Nhắc lại tựa bài
+ 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.
+ Đọc các từ trên bảng phụ như phần mục tiêu, đọc cá nhân sau đó đọc đồng thanh
+ Nối tiếp nhau đọc từng câu theo bàn, mỗi HS đọc 1 câu.
+ Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
-Bé rất thích chó / nhưng nhà bé không có nuôi con nào .//
-Một hôm ,mãi chạy theo Cún ,Bé vấp phải một khúc gỗ /và ngã đau ,/không đứng dậy được .
- Con Cún mẹ giúp gì nào ? ( cần lên giọng )
-Con nhớ Cún ,/ mẹ ạ !//( giọng tha thiết )
-Nhưng con vật thông minh hiểu rằng /chưa đến lúc chạy đi chơi được .//
+ Nối tiếp nhau đọc đoạn cho đến hết bài.
+ Từng HS thực hành đọc trong nhóm.
+ Lần lượt từng nhóm đọc thi và nhận xét
Cả lớp đọc đồng thanh.
* GV chuyển ý để vào tiết 2.
TIẾT 2 :
3/ Tìm hiểu bài :
* Yêu cầu HS đọc đoạn 1 * 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
+ Bạn của Bé ở nhà là ai ?
* Yêu cầu HS đọc đoạn 2
+ Chuyện gì xảy ra khi bé mải chạy theo Cún?
+ Lúc đó Cún bông đã giúp Bé thế nào ?
* Yêu cầu HS đọc đoạn 3
+ Những ai đến thăm Bé? Vì sao Bé vẫn buồn 
* Yêu cầu HS đọc đoạn 4
+ Hoạt động 4 nhóm. 2 nhóm 1 nội dung?
- Nhóm 1 và 2: Cún đã làm gì cho Bé vui?
- Nhóm 3 và 4: Từ ngữ hình ảnh nào cho thấy Bé vui Cún cũng vui?
* Yêu cầu đọc đoạn 5
+ Bác sĩ nghĩ Bé mau lành là nhờ ai?
+ Câu chuyện này cho em thấy điều gì?
6/ Thi đọc truyện
+ Tổ chức cho HS thi đọc truyện theo vai.
+ Nhận xét và ghi điểm từng HS.
+ Là Cún bông. Cún bông là con chó của bác hàng xóm.
* Đọc đoạn 2.
+ Bé vấp phải một khúc gỗ, ngã đau và không đứng dậy được.
+ Cún đã chạy đi tìm người giúp Bé.
* Đọc đoạn 3.
+ Bạn bè thay nhau đến thăm Bé nhưng Bé vẫn buồn vì Bé nhớ Cún mà chưa được gặp.
* 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
+ Các nhóm thảo luận và báo cáo:
- Cún mang cho Bé . . . chơi với Bé.
- Bé cười, Cún sung sướng vẫy đuôi ríu rít
* 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
+ Nhờ có Cún bông ở bên an ủi và chơi với Bé.
+ Câu chuyện cho thấy tình cảm gắn bó thân thiết giữa Bé và Cún bông.
+ Các nhóm thi đọc với nhau, mỗi nhóm 5 HS
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Gọi 1 HS đọc bài.
Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
Dặn về luyện đọc và chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
TOÁN : NGÀY; GIỜ.
A/ MỤC TIÊU : Giúp học sinh :
Nhận biết được một ngày có 24 giờ.
Biết cách gọi tên giờ trong một ngày.
Bước đầu nhận biết đơn vị thời gian: Ngày; giờ.
Củng cố biểu tượng về thời điểm, khoảng thời gian, xem giờ đúng trên đồng hồ.
Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hằng ngày.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Bảng ghi sẵn nội dung bài học.
Mô hình đồng hồ có thể quay kim.
1 đồng hồ điện tử.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC:
+ Gọi 3 HS lên bảng giải bài 4.
+ Gọi 1 HS lên bảng giải bài 5.
+ Cho cả lớp thực hiện đặt tính và tính 61 – 19.
Nhận xét ghi điểm những HS trên bảng.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 1/ G thiệu: GV giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Bước 1: GV nêu: Một ngày bao giờ cũng có ngày và đêm.
+ Đưa ra mặt đồng hồ, quay đến 5 giờ và hỏi: Lúc 5 giờ sáng em thường làm gì?
+ Quay mặt đồng hồ đến 11 giờ và hỏi: Lúc 11 giờ trưa em thường làm gì?
+ Quay mặt đồng hồ đến 2 giờ và hỏi: Lúc 2 giờ chiều em thường làm gì?
GV đưa ra một số giờ rồi nói: Mỗi bgày được chia ra các buổi khác nhau là: sáng, trưa, chiều, tối, đêm.
Bước 2:
+ Nêu: Một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước cho tới 12 giờ đêm hôm sau. Kim đồng hố phải quay được 2 vòng mới hết 1 ngày.
+ Vậy 1 ngày có bao nhiêu giờ?
+ Quay đồng hồ cho HS đọc giờ của từng buổi. Chẳng hạn: Quay lần lượt từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng . . 
+ Vậy buổi sáng bắt đầu từ mấy giờ và kết thúc ở mấy giờ?
+ Thực hiện tương tự các buổi còn lại.
+ Yêu cầu HS đọc lại phần bài học trong SGK
+ Hỏi: 1 giờ chiều còn gọi là mấy giờ? Tại sao?
+ Có thể hỏi thêm về các giờ khác.
 3/ Luyện tập – thực hành:
Bài 1:
+ Yêu cầu HS nêu cách làm bài.
+ Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ?
+ Điền số mấy vào chỗ chấm?
+ Em tập thể dục lúc mấy giờ?
+ Yêu cầu làm tương tự với các phần còn lại
+ Gọi HS nhận xét bài của bạn , hoan nghênh những em làm đúng theo các ý sau:
Em đá bóng lúc 17 giờ. Em xem ti vi lúc 19 giờ. Em đi ngủ lúc 22 giờ 
Bài 2:
+ Yêu cầu HS nêu đề bài.
+ Hỏi: Các bạn nhỏ đi đến trường lúc mấy giờ?
+ Đồng hồ nào chỉ 7 giờ sáng?
+ Hãy đọc câu ghi trên bức tranh 2?
+ 17 giờ còn gọi là mấy giờ chiều?
+ Đồng hồ nào chỉ 5 giờ chiều?
+ Hỏi: Bức tranh 4 vẽ điều gì?
+ Đồng hồ nào chỉ lúc 10 giờ đêm?
+ Vậy còn bức tranh cuối cùng vẽ gì?
Bài 3:
+ GV giới thiệu đồng hồ điện tử sau đó cho HS đối chiếu để làm bài.
+ Mỗi HS thực hiện 1 ý.
+ Giải rồi nhận xét
Nhắc lại tựa bài.
+ Đang ngủ.
+ Aên cơm cùng gia đình.
+ Học bài cùng các bạn.
Lắng nghe.
+ Một ngày có 24 giờ.
+ Đếm theo: 1 giờ sáng, 2 giờ sáng. . . 10 giờ sáng.
+ Buổi sáng từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng.
+ HS trả lời theo gợi ý của GV.
+ Đọc bài học.
+ Còn gọi là 13 giờ. Vì 12 giờ trưa rồi đến 1 giờ chiều. 12 cộng 1 bằng 13 nên 1 giờ chiều chính là 13 giờ.
+ Xem giờ được vẽ trên mặt đồng hồ rồi ghi số chỉ giờ vào chỗ chấm tương ứng.
+ Chỉ 6 giờ.
+ Số 6.
+ Em tập thể dục lúc 6 giờ sáng.
+ Làm bài. 1 HS đọc chữa bài.
+ Nhận xét.
+ Đọc đề bài
+ Lúc 7 giờ sáng
+ Đồng hồ C
+ Em chơi thả diều lúc 17 giờ.
+ 17 giờ còn gọi là 5 giờ chiều.
+ Đồng hồ D chỉ 5 giờ chiều.
+ Em ngủ lúc 10 giờ đêm.
+ Đồng hồ B chỉ lúc 10 giờ đêm.
+ Em đọc truyện lúc 8 giờ tối. Đồng hồ A chỉ 8 giờ tối.
+ Làm bài
 20 giờ hay còn gọi là 8 giờ tối.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 
Các em vừa học toán bài gì ?
1 ngày có bao nhiêu giờ? Một ngày bắt đầu từ đâu và kết thúc ở đâu? Một ngày chia làm mấy buổi? Buổi sáng tính từ mấy giờ đếm mấy giờ? . . .
GV nhận xét tiết học , tuyên dương .
Dặn về nhà học thuộc phần nội dung bài học, làm các bài trong vở bài tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau .
;;;¥;;;
ĐẠO ĐỨC : GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG.
A/ MỤC TIÊU:
HS vì sao cần giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
Cần làm gì và cần tránh những việc gì để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
HS có thái độ tôn trọng những qui định về trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Xe, rác để thực hiện trò chơi sắm vai.
Tranh ảnh cho các hoạt động 1 ; 2.
Dụng cụ lao động
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi.
+ Nhận xét đánh giá.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Hướng dẫn tìm hiểu:
Khởi động : Cả lớp hát bài: 
Hoạt động 1: phân tích tranh
2 HS lần lượt trả lời các câu
+ Hãy nêu cách giữ gìn vệ sinh trường lớp? 
+ Qua các việc làm trên thể hiện điều gì của người học sinh?
Nhắc lại tựa bài
Hát bài : Lớp chúng ta đoàn kết.
Mục tiêu: Giúp HS hiểu được một vài biểu hiện cụ thể để thể hiện giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
+ GV đính tranh lên bảng, yêu cầu HS quan sát tranh có nội dung gì ?
+ GV nêu câu hỏi, HS lần lượt trình bày
- Việc chen lấn. xô đẩy như vậy có tác hại gì
- Qua sự việc em rút ra được điều gì?
+ Quan sát tranh và nêu nhận xét.
+ Suy nghĩ và trả lời.
- Gây mất trật tự, dẫn đến té ngã, bị thương tích
- HS nêu rồi nhận xét
Kết luận : Như vậy,  ... ảy thả lỏng.
+ Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
+ GV hệ thống lại nội dung tiết học.
+ Dặn HS về nhà tập luyện và chuẩn bị tiết sau, nhớ đi đều mỗi ngày vào buổi sáng.
+ HS lắng nghe.
+ Tập hợp thành 5 hàng dọc.
+ Thực hiện theo yêu cầu của GV
+ Thực hiện mỗi động tác 2 lần 8 nhịp.
+ Cả lớp cùng thực hiện.
+ các nhóm cùng thực hiện theo yêu cầu.
+ Cả lớp cùng thực hiện từng động tác sau đó nhảy chuyển đội hình.
+ Cả lớp cùng thực hiện.
+ Cả lớp đứng xoay mặt vào trong để học 4 vần điệu và thực hành cho đúng yêu cầu
+ Thực hiện đi đều và hát
+HS thực hiện dưới sự giám sát của GV.
+ Thực hiện
+ Cùng vỗ tay và hát.
+ Lắng nghe
+ Nghe để thực hiện.
Thứ sáu ngày 20 tháng 12 năm 2007
TOÁN :LUYỆN TẬP CHUNG 
A/ MỤC TIÊU :
 Giúp HS củng cố về :.
Xem giờ đúng trên đồng hồ .
Xem lịch tháng, nhận biết ngày, tháng.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Mô hình đồng hồ có thể quay kim.
Tờ lịch tháng 5 như SGK. ( có thể thay thế tờ lịch khác.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu
+ Mỗi HS thực hiện 2 ý của bài tập 2 
+ GV nhận xét cho điểm .
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng
 2/ Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1: 
+ Đọc lần lượt từng câu hỏi cho HS trả lời.
+ Em tưới cây lúc mấy giờ?
+ Đồng hồ nào chỉ 5 giờ chiều? Tại sao?
+ Em đang học ở trường lúc mấy giờ?
+ Đồng hồ nào chỉ 8 giờ sáng?
+ Khi đồng hồ chỉ 8 giờ sáng thì kim ngắn ở đâu, kim dài ở đâu?
+ Cả nhà em ăn cơm lúc mấy giờ?
+ Đồng hồ nào chỉ 18 giờ?
+ Em đi ngủ lúc mấy giờ?
+ 21 giờ còn gọi là mấy giờ?
+ Đồng hồ nào chỉ 9 giờ tối?
Bài 2: 
+ 2 HS lên thực hiện theo yêu cầu . 
+ Lúc 5 giờ chiều.
+ Đồng hồ D. Vì 5 giờ chiều là 17 giờ.
+ Lúc 8 giờ sáng .
+ Đồng hồ A.
+ Kim ngắn chỉ đến số 8, kim dài chỉ đến số 12
+ Lúc 6 giờ chiều.
+ Đồng hồ C
+ Em đi ngủ lúc 21 giờ.
+ 21 giờ còn gọi là 9 giờ tối.
+ Đồng hồ B chỉ 9 giờ tối.
a/ Cho HS thảo luận nhóm để tìm và điền thêm các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 5
Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm 1 tờ lịch như SGK.
Các nhóm thảo luận và đem đính ở bảng rồi nhận xét.
Thứ hai 
 Thứ ba 
 Thứ tư 
Thứ năm 
 Thứ sáu 
Thứ bảy 
Chủ nhật
5
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
b/ Xem tờ lịch rồi cho biết:
+ Ngày 1 tháng 5 là ngày thứ mấy?
+ Các ngày thứ bảy trong tháng 5 là những ngày nào?
+ Thứ tư tuần này là 12 tháng 5, thứ tư tuần trước là ngày nào? thứ tư tuần sau là ngày nào?
+ Là ngày thứ bảy.
+ Là các ngày:1 ; 8 ; 15 ; 22 ; 29
+ Thứ tư tuần trước là ngày 5 tháng 5. Thứ tư tuần sau là ngày 19 tháng 5.
Bài 3: Thi quay kim đồng hồ:
Chia lớp thành 2 đội thi đua với nhau.
Phát cho mỗi đội 1 mô hình đồng hồ có thể quay các kim.
GV đọc từng giờ, 2 đội cùng quay kim đồng hồ đến giờ GV đọc.
Đội nào xong trước được tính điểm.
Kết thúc trò chơi, đội nào đúng, nhanh nhiều lần hơn là đội thắng cuộc.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 
Các em vừa học toán bài gì ?
GV nhận xét tiết học , tuyên dương .
Dặn về nhà làm các bài trong vở bài tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau .
;;;¥;;;
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU :
TỪ CHỈ TÍNH CHẤT ; KIỂU CÂU: AI , THẾ NÀO?
A/ MỤC TIÊU :
 Làm quen với một số cặp từ trái nghĩa.
Biết dùng từ trái nghiõa là tính từ để đắt các câu đơn giản theo mẫu: Ai(cái gì, con gì) như thế nào?.
Mở rộng vốn từ về vật nuôi.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Nội dung bài tập 1 ; 2 viết sẵn trên bảng phụ.
Tranh minh họa bài tập 3. 
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
I/ KTBC :
+ Gọi 2 HS lên bảng làm bài 2 và 3 của tiết trước.
+ Nhận xét ghi điểm.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: 
+ Gọi HS đọc yêu cầu, đọc cả bài mẫu
+ Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận và làm bài tập theo cặp. Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
+ Nhận xét bài làm trên bảng.
+ GV kết luận và đưa ra đáp án.
Bài 2 :
+ Gọi HS đọc đề. Làm bài mẫu.
+ Trái nghĩa với ngoan là gì?
+ Hãy đặt câu với từ hư.
Yêu cầu đọc cả hai câu tốt, xấu.
+ Nêu: Chúng ta có tất cả 6 cặp từ trái nghĩa. các em hãy chọn 1 trong các cặp từ này và đặt một câu với mỗi từ trong cặp từ theo mẫu.
+ Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Nhận xét và ghi điểm.
Bài 3 :
+ Treo tranh minh họa và hỏi: Những con vật này được nuôi ở đâu?.
+ Bài tập này kiểm tra hiểu biết của các em về vật nuôi trong nhà. hãy chú ý để đánh dấu cho đúng.
+ Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Thu kết quả làm bài của HS. GV đọc từng con vật.
+ Gọi HS đọc bài làm của mình.
+ Gọi HS nhận xét.
+ Chỉnh sửa cho HS nếu HS nói không đúng câu theo mẫu Ai thế nào?
Hoạt động học
+ Mỗi HS đặt 1 câu theo mẫu Ai làm gì?
+ chữa bài tập về nhà.
Nhắc lại tựa bài.
+ 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
+ Làm bài:
 Tốt xấu ; ngoan > < hư ; 
nhanh > < đen ; 
 cao > < yếu.
+ Đọc đề bài
+ Là hư ( bướng bỉnh . . .).
+ Chú mèo ấy rất hư.
Đọc bài.
+ Làm bài vào vở, sau đó đọc bài trước lớp. 
+ Ở nhà.
+ Làm bài cá nhân.
+ Nêu tên con vật theo hiệu lệnh. 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
+ Đọc bài
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Hôm nay, chúng ta học mẫu câu gì?
Dặn HS về nhà mỗi đặt 5 câu theo mẫu : Ai ( cái gì, con gì)như thế nào ? 
GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
TẬP LÀM VĂN : 
KHEN NGỢI – KỂ NGẮN VỀ CON VẬT - LẬP THỜI GIAN BIỂU.
A/ MỤC TIÊU :
Biết nói lời khen ngợi.
Biết kể về một vật nuôi trong nhà.
Biết lập thời gian biểu một buổi trong ngày.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Tranh minh họa các vật nuôi trong nhà.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 3 HS đọc làm của mình
+ Nhận xét ghi điểm.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1/ G thiệu: GV giới thiệu và ghi bảng
 2/ Hướng dẫn làm bài:
Bài 1:
+ Yêu cầu HS đọc đề, đọc cả câu mẫu.
+ Hỏi: Ngoài câu mẫu, bạn nào có thể nói câu khác cùng ý khen ngợi đàn gà.
+ Yêu cầu HS suy nghĩ và nói với bạn bên cạnh về các câu khen ngợi từ mỗi câu của bài.
+ Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. Khi HS nói, GV ghi nhanh lên bảng.
+ Yêu cầu HS đọc lại các câu đúng đã ghi bảng.
Bài 2 : 
+ Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Yêu cầu HS nêu tên con vật mình sẽ kể. Có thể có hoặc không có trong bức tranh minh họa.
+ Gọi 1 HS kể mẫu: Có thể đặt câu hỏi gợi ý HS đó kể .
+ Yêu cầu HS kể trong nhóm 
+ Gọi một số đại diện trình bày cho cả lớp nghe
+ Nhận xét ghi điểm từng học sinh.
Bài 3:
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
+ Gọi 1 HS khác đọc lại thời gian biểu của bạn Phương Thảo.
+ Yêu cầu HS tự viết, sau đó đọc cho cả lớp nghe.
+ Theo dõi và nhận xét bài của HS
+ 3 HS lên đọc.
+ Cả lớp nghe và nhận xét.
+ Nhắc lại tựa bài.
+ Đọc bài.
+ Có thể nói: Đàn gà đẹp quá!/ Đàn gà thật là đẹp.
+ Hoạt động theo cặp.
+ Chẳng hạn: Chú Cường khỏe quá.
 Lớp mình hôm nay sạch quá.
+ Đọc đề bài.
+ 5 đến 7 HS nêu tên con vật.
+ 1 HS khá kể.
+ Từng nhóm HS tự kể cho nhau nghe.
+ Một số HS đại diện kể trước lớp.
+ Đọc yêu cầu của bài.
+ Đọc bài.
+ HS lập thời gian biểu vào vở, sau đó đọc cho cả lớp nghe và nhận xét
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Yêu cầu nêu tác dụng của thời gian biểu.
GV đưa ra một vài tình huống cho HS xử lí đúng hay sai cho thời gian biểu của mình.
Dặn HS về chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;; 
THỦ CÔNG :
GẤP, CẮT DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CHỈ CHIỀU XE ĐI.
A/ MỤC TIÊU :
HS biết gấp ,cắt ,dán biển báo giao thông chỉ chiều xe đi.
Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông .
B/ Đ Ồ DÙNG DẠY –HỌC :
GV :2 hình mẫu biển báo chỉ lối đi thuận .
Qui trình gấp ,cắt ,dán biển báo có hình minh họa .
Giấy thủ công đủ màu,hồ kéo , bút chì , thước kẻ .
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :Tên bài học trước .
+ Gọi 2 HS nêu tên các biển báo đã học
+ GV nhận xét đánh giá .
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Hướng dẫn quan sát nhận xét:
+ Quan sát và nêu hình dáng, kích thước, màu sắc 2 biển báo?
+ Biển báo gồm có mấy phần? Là những phần nào?
+ Mặt, chân biển báo có đặc điểm gì?
+ 2 HS lên bảng nêu.
Nhắc lại tựa bài
+ Quan sát và nêu : đều là hình tròn, kích thước giống nhau nhưng màu sắc khác nhau.
+ Gốm có 2 phần: Mặt và chân.
+ Là hình tròn. 
 3/ Hướng dẫn mẫu:
Bước 1: Gấp, cắt biển báo.
+ Gấp, cắt biển báo chỉ chiều xe đi.
+ Gấp cắt hình tròn màu đỏ từ hình vuông có cạnh 6 ô.
+ Cắt hình c/nhật khác có chiều dài 4 ô, rộng 1 ô để làm chân.
Bước 2: Dán biển báo.
+ Dán biển báo chỉ chiều xe đi.
Thực hành gấp, cắt
+ Hình vuông có cạnh 6 ô.
+ Gấp, cắt hcn dài 4 ô, rộng 1 ô.Gấp, cắt hcn để làm chân.
+ HS thực hành dán
+ GV thu sản phẩm nhận xét 
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
Nhận xét về tinh thần học tập của HS. Nhận xét chung tiết học.
Dặn HS về nhà tập luyện thêm và chuẩn bị để học tiết sau.
;;;¥;;;

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 16.doc