I. Yêu cầu:
- Hiểu nghĩa các từ: vùng vằng, la cà, mõi mắt chờ mong, .
- Hiểu ND:Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. (trả lời được CH 1,2,3,4).
- Biết ngắt nghĩ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.
- Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc.
- GD hs biết yêu thương cha mẹ.
*(Ghi chú: HS khá, giỏi trả lời được CH4)
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ sgk, bảng phụ
TUẦN 12 Ngày soạn: 12 /11/2012 Ngày giảng: Thứ hai ngày 19 tháng11 năm 2012 Tập đọc : SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA. I. Yêu cầu: - Hiểu nghĩa các từ: vùng vằng, la cà, mõi mắt chờ mong, ... - Hiểu ND:Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. (trả lời được CH 1,2,3,4). - Biết ngắt nghĩ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy. - Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc. - GD hs biết yêu thương cha mẹ. *(Ghi chú: HS khá, giỏi trả lời được CH4) II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ sgk, bảng phụ III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học Tiết 1 A. Bài cũ: - Gọi hs đọc bài: Cây xoài của ông em. - Nhận xét, ghi điểm B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu toàn bài 2.2. Hướng dẫn luyện đọc: a. Đọc từng câu: - Yêu cầu hs đọc - Tìm tiếng từ khó đọc - Luyện phát âm b. Đọc từng đoạn: - Yêu cầu hs đọc - Treo bảng phụ, hướng dẫn đọc câu dài. - Nhận xét, chỉnh sửa cách đọc - Tìm hiểu nghĩa các từ mới c. Đọc từng đoạn trong nhóm: - Yêu cầu hs đọc theo nhóm GV theo dõi d. Thi đọc: - Tổ chức cho các nhóm thi đọc GV theo dõi - Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt e. Đọc đồng thanh: - Yêu cầu lớp đọc đồng thanh 1 lần Tiết 2 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu hs đọc thành tiếng, đọc thầm từng đoạn, trả lời câu hỏi: ? Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ? ? Vì sao cậu bé lại quay trở về ? ? Khi về nhà không thấy mẹ cậu bé đã làm gì ? ? Chuyện lạ gì đã xảy ra khi đó ? ? Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ? ? Theo em, nếu được gặp lại mẹ, cậu bé sẽ nói gì? ? Tại sao mọi người lại đặt tên cho cây lạ là cây vú sữa ? 4. Luyện đọc lại: - Yêu cầu các nhóm tự phân vai thi đọc lại toàn bộ câu chuyện. - Theo dõi, nhận xét tuyên dương 5. Củng cố, dặn dò: - 1 hs đọc lại toàn bài ? Câu chuyện này nói lên điều gì? - Nhận xét giờ học - Dặn: tập kể lại câu chuyện này. - 2hs đọc - Nghe - Lớp đọc thầm - Nối tiếp đọc từng câu -Tìm và nêu: vú sữa, óng ánh, xòa cành,... - Cá nhân,lớp - Nối tiếp đọc từng đoạn - Luyện đọc - Nêu ý kiến - Các nhóm luyện đọc - Đại diện các nhóm thi đọc Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt - Đọc đồng thanh - Đọc bài, suy nghĩ trả lời câu hỏi - Cậu bé bỏ nhà ra đi vì bị mẹ mắng . - Cậu vừa đói, .. rét lại bị trẻ lớn hơn đánh - Cậu khản tiếng gọi mẹ rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc . - Cây xanh run rẩy, từ những cành lá đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây ...một dòng sữa trắng trào ra ngọt thơm như sữa mẹ . - Lá cây đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con . Cây xòa cành ôm cậu , như tay mẹ âu yếm vỗ về . - Nối tiếp nêu ý kiến. - Vì trái chín có dòng nước trắng và ngọt thơm như sữa mẹ. - Các nhóm phân vai và luyện đọc Thi đọc giữa các nhóm, lớp theo dõi, nhận xét nhóm, cá nhân đọc tốt. - Đọc bài - Tình yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con. - Lắng nghe, ghi nhớ Ngày soạn: 22 /11/2009 Ngày giảng: Thứ ba ngày 24 tháng11 năm 2009 Toán : 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 13 - 5 I. Yêu cầu: - Biết cách thực hiện các phép trừ dạng 13-5, lập được bảng 13 trừ đi một số. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 13-5. - GD hs ý thức tự giác, tính trung thực. *(Ghi chú: Bài 1a; Bài 2, 4) II. Chuẩn bị : Bảng gài - que tính . III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ : Tìm x : x - 14 = 62 ; x - 13 = 30 - Nhận xé, đánh giá . B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu phép trừ 13- 5 - Nêu bài toán : Có 13 que tính bớt đi 5 que tính . Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? ? Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm tn? - Viết lên bảng 13 - 5 - Yêu cầu sử dụng que tính để tìm kết quả - Yêu cầu học sinh nêu cách bớt của mình - Hướng dẫn cách bớt hợp lí nhất . ? 13 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính? ? Vậy 13 trừ 5 bằng mấy ? - Viết lên bảng 13 - 5 = 8 - Gọi 1 em lên bảng đặt tính và nêu cách đặt tính - Yêu cầu nhiều em nhắc lại cách trừ . * Lập bảng công thức : 13 trừ đi một số - Yêu cầu sử dụng que tính để tính kết quả các phép trừ trong phần bài học . - Yêu cầu đọc đồng thanh và đọc thuộc lòng bảng trừ. Xóa dần các công thức yêu cầu học thuộc lòng. 3. Luyện tập: Bài 1: Tính nhẩm. - Yêu cầu lớp tự làm sau đó nêu kq. ? Khi biết 9 + 4 bằng 13 có cần tính 4+ 9 không. Vì sao ? ? Khi biết 9 + 4 = 13 có thể ghi ngay kết quả của 13 - 9 và 13 - 4 không ? Vì sao ? Bài 2: Tính - Yêu cầu lớp làm bài bảng con. - Nhận xét, chữa. Bài 4: - Gọi hs đọc bài toán. -Yêu cầu lớp tự tóm tắt và làm bài vào vở -Yêu cầu 1 em lên bảng giải. - Chấm, chữa bài. 3. Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu hs đọc lại bảng trừ. -Nhận xét đánh giá tiết học. - Học thuộc bảng 13 trừ đi một số. - 2 em lên bảng ,lớp bảng con . -Học sinh khác nhận xét . - Nghe -Quan sát và lắng nghe và phân tích đề toán . - Thực hiện phép tính trừ 13 - 5 - 3 em đọc - Thao tác trên que tính và nêu còn 8 que tính. Trả lời về cách làm . - Quan sát. - Còn 8 que tính . - 13 trừ 5 bằng 8 - Thao tác trên que tính tìm kết quả - Nối tiếp nêu kết quả. - Đọc đồng thanh Xung phong đọc thuộc bảng trừ. - 1 em đọc đề bài . - Nhẩm nối tiếp nêu kq. - Không. Vì khi thay đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi . - Được.Vì lấy tổng trừ đi một số hạng thì ta được số hạng kia . - Nêu yêu cầu - Lớp làm bảng con. 3 em lên làm nêu lại cách tính. - 1 em đọc. - Làm vào vở Bài giải: Cửa hàng còn lại số xe đạp là: 13 - 6 = 7 ( xe đạp ) Đ/S : 7xe đạp - Đọc 1 lần. - Lắng nghe. Đạo đức : QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN I. Yêu cầu: - Biết được bạn bè cần phải quan tâm,giúp đỡ lẫn nhau. - Nêu được 1 vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm giúp đỡ bạn bè trong học tập,lao động và sinh hoạt hàng ngày. - Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - Yêu mến, quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh. *(Ghi chú: Nêu được ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè.) II. Chuẩn bị : Giấy khổ to , bút dạ. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Khởi động: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Hoạt động 1 : Kể chuyện “Trong giờ ra chơi”. - GV kể chuyện - Yêu cầu hs thảo luận nhóm: +Các bạn 2A đã làm gì khi bạn cường bị ngã? +Em có đồng tình với việc làm của các bạn lớp 2A không? Vì sao? * Kết luận : Khi bạn ngã, em cần thăm hỏi và nâng bạn dậy. Đó là biểu hiện của việc quan tâm giúp đỡ bạn Hoạt động 2: Việc làm nào là đúng -N2 quan sát tranh VBT và chỉ ra được những hành vi nào là quan tâm giúp đỡ bạn? Tại sao? * KL: Vui vẻ chan hòa với bạn , sẵn sàng giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn. * Hoạt động 3: Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn? - Yêu cầu làm bài vào phiếu: + Đánh dấu + trước ¨ những lí do quan tâm, giúp đỡ bạn mà em tán thành. ¨ Em yêu mến các bạn. ¨ Em làm theo lời dạy của thầy cô. ¨ Bạn sẽ cho em đồ chơi. ¨ Vì bạn nhắc bài cho em trong giờ kiểm tra. ¨ Vì bạn che giấu khuyết điểm cho em,. ¨ Vì bạn có hoàn cảnh khó khăn. *Kết luận : Quan tâm giúp đỡ bạn là việc làm cần thiết..... . 3. Củng cố dặn dò : ? Vì sao chúng ta cần quan tâm, giúp đỡ bạn? - Nhận xét đánh giá tiết học -Về nhà xem lại việc làm biểu hiện quan tâm giúp đỡ bạn của em trong thời gian qua để tiết sau trình bày trước lớp . - Hát. - Nghe - Lắng nghe. - Thảo luận N6, trình bày + Đưa Cường xuống phòng y tế của trường + Đồng tình với việc làm của các bạn. Vì biết quan tâm.... - 1 -2 H nhắc kết luận. -N2 quan sát tranh và thảo luận - Đại diện nhóm trình bày. -Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - 2 H nêu lại kết luận. -Hoạt đôïng nhóm 4 làm vào phiếu. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhóm khác nhân xét bổ sung. - 2 H nhắc kết luận. - Nêu ý kiến. - Nghe, ghi nhớ. Chính tả ( nghe viết): SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I. Yêu cầu: - Nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Viết chữ đúng mẫu, đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm được BT2; BT (3) a / b. - GD cho các em đức tính cẩn thận, chính xác, ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi quy tắc chính tả với ng / ngh (ngh + i, ê, e) III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động day Hoạt động học A. Bài cũ : - Đọc các từ khó cho HS viết - Nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn nghe-viết: 2.1. Hướng dẫn hs chuẩn bị: - Đọc đoạn viết CT -Yêu cầu 1 em đọc, cả lớp đọc thầm ? Đọan văn có nội dung gì? ? Cây lạ được kể lại như thế nào ? *Hướng dẫn cách trình bày: ? Tìm và đọc những câu văn có dấu phẩy trong bài ? ? Dấu phẩy viết ở đâu trong câu văn ? - Đọc cho học sinh viết các từ khó vào bảng con: trổ ra, xuất hiện, căng mịn.... - Nhận xét đánh giá . 2.2. GV đọc H viết bài. - Đọc H soát lỗi. 2.3. Chấm bài : - Chấm, nhận xét 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2 : Điền vào chổ trống ng hay ngh? -Yêu cầu lớp làm vào vở . -Mời 1 em lên làm trên bảng . -Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng. - Yêu cầu 2 hs nhắc lại quy tắc CT Bài 3a : Gọi hs đọc yêu cầu - Treo bảng phụ đã chép sẵn . -Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà học và làm bài tập còn lại, viết lại các lỗi sai trong bài (nếu có) - 2em lên bảng, lớp viết bảng con: cây xoài, thác ghềnh, ghi nhớ, sạch sẽ, cây xanh,.. - Nghe -Lớp lắng nghe -Một em đọc lại bài ,lớp đọc thầm - Đoạn văn nói về cây lạ trong vườn . - Từ các cành lá , những đài hoa bé tí trổ ra... - Thực hành tìm và đọc các câu theo yêu cầu -Viết ở chỗ ngắt câu , ngắt ý . - Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con . 2 em thực hành viết trên bảng -Lớp viết bài. -2 H đổi vở soát lỗi bằng bút chì. - Lắng nghe. - Đọc yêu cầu đề bài . - Học sinh làm vào vở - 1 em làm trên bảng : người cha , con nghé, suy nghĩ , ngon miệng . - ngh + i, ê, e ; ng + a, o, ô, u, ư... - Điền vào chỗ trống tr hay ch , at hay ac . - N2 làm vào phiếu. - Đại diện các nhóm trình bày. a/ con trai , cái chai , trồng cây , chồng bát . - Lắng nghe. Kể chuyện SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I. Yêu cầu : - Dựa vào gợi ý kể lại từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa. - Biết dựa theo từng ý tóm tắt, kể lại được phần chính của chuyện - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. - GD hs biết yêu t ... cách trừ . thực hiện tính viết . - Gọi 1 em lên bảng đặt tính và nêu cách đặt tính - Mời một em khác nhận xét . * Lập bảng công thức : 14 trừ đi một số - Yêu cầu sử dụng que tính để tính kết quả các phép trừ trong phần bài học . - Mời 2 em lên bảng lập công thức 14 trừ đi một số . - Yêu cầu đọc đồng thanh và đọc thuộc lòng bảng công thức . - Xóa dần các công thức trên bảng yêu cầu học thuộc lòng . c/ Luyện tập : -Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . -Yêu cầu đọc chữa bài . - Khi biết 5 + 9 = 14 ta có cần tính 9 + 5 không ? Vì sao ? - Khi biết 5 + 9 = 14 ta có thể ghi ngay kết quả của 14 - 9 và 14 - 5 không ? Vì sao ? -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài - Yêu cầu tự làm bài vào vở . -Gọi một em đọc chữa bài . -Yc lớp viết kết quả vào vở bài tập Bài 3 – Mời một học sinh đọc đề bài . -Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm như thế nào ? -Yêu cầu cả lớp làm vào vở . - Gọi ba em lên bảng làm bài. - Yêu cầu nêu cách đặt tính và tính 3 phép tính trên . -Nhận xét đánh giá ghi điểm bài làm học sinh . Bài 4: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . -Yêu cầu lớp tự tóm tắt và làm bài vào vở . - Bán đi nghĩa là thế nào ? -Yêu cầu 1 em lên bảng bài . -Giáo viên nhận xét đánh giá d) Củng cố - Dặn dò: - Muốn tính 14 trừ đi một số ta làm như thế nào ? *Nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà học và làm bài tập . -Hai em lên bảng mỗi em làm một bài . - HS1 nêu cách đặt tính và cách tính . - HS2 : Trình bày bài tính trên bảng. -Học sinh khác nhận xét . * Lớp theo dõi giới thiệu bài -Vài em nhắc lại tựa bài. - Quan sát và lắng nghe và phân tích đề toán . - Thực hiện phép tính trừ 14 - 8 - Thao tác trên que tính và nêu còn 6 que tính - Trả lời về cách làm . - Có 14 que tính ( gồm 1bó và 4 que rời ) - Bớt 4 que nữa . - Vì 4 + 4 = 8 - Còn 6 que tính . - 14 trừ 8 bằng 6 14 * Viết 14 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột - 8 với 4 ( đơn vị ) . Viết dấu trừ và vạch 6 kẻ ngang . Trừ từ phải sang trái . 4 không trừ được 8 lấy 14 trừ 8 bằng 6 . Viết 6 , nhớ 1 . 1 trừ 1 bằng 0. - Tự lập công thức : * Lần lượt các tổ đọc đồng thanh các công thức , cả lớp đọc đồng thanh theo yêu cầu . -Đọc thuộc lòng bảng công thức 14 trừ đi một số . - Một em đọc đề bài . - Tự làm bài vào vở dựa vào bảng công thức - Đọc chữa bài : 14 trừ 5 bằng 9 và 14 trừ 9 bằng 5 ,... - Vì khi ta đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi . - Ta có thể ghi ngay kết quả 14 - 5 = 9 và 14 - 9 = 5 vì 5 và 9 là các số hạng trong phép cộng 9 + 5 = 14 . Khi lấy tổng trừ đi số hạng này ta được số hạng kia . - Em khác nhận xét bài bạn . -Một em đọc đề bài sách giáo khoa . - Lớp thực hiện vào vở . -Một em nêu kết quả . - Nhận xét bài bạn và ghi vào vở . -Đọc đề . - Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ . -Cả lớp thực hiện làm vào vở . - 3 em lên bảng làm . 14 14 14 - 5 - 7 - 9 9 7 3 -Học sinh khác nhận xét bài bạn - Một em đọc đề . Tóm tắt đề bài . - Tự làm vào vở . - Bán đi nghĩa là bớt đi . -Tóm tắt : - Có : 14 quạt điện - Bán đi : 6 quạt điện - Còn lại: ... quạt điện ? - Một em lên bảng làm bài . * Giải : Số quạt điện còn lại là : 14 - 6 = 8 ( quạt điện ) Đ/S : 8 quạt điện - 3 em trả lời . - Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập . - Về học bài và làm các bài tập còn lại . Thứ sáu ngày tháng năm 200 Toán: 34 - 8 A/ Mục đích yêu cầu :- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ 34 - 8. Aùp dụng phép trừ có nhớ dạng 34 - 8 để giải các bài toán liên quan . B/ Chuẩn bị :- Bảng gài - que tính . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : -Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà -HS1 : Đọc thuộc lòng bảng trừ 14 trừ đi một số -HS2: Thực hiện một số phép tính dạng 14 - 8. -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta sẽ thực hiện phép trừ dạng 34 - 8. *) Giới thiệu phép trừ 34 - 8 - Nêu bài toán : - Có 34 que tính bớt đi 8 que tính . còn lại bao nhiêu que tính ? -Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ? - Viết lên bảng 34 -8 *)Tìm kết quả : * Yêu cầu sử dụng que tính để tìm kết quả . - Lấy 34 que tính , suy nghĩ tìm cách bớt 8 que tính , yêu cầu trả lời xem còn bao nhiêu que tính . - Yêu cầu học sinh nêu cách bớt của mình . * Hướng dẫn cách bớt hợp lí nhất . - Có bao nhiêu que tính tất cả ? -Đầu tiên ta bớt 4 que rời trước . Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa ? Vì sao ? - Để bớt được 4 que tính nữa ta tháo 1 bó thành 10 que tính rời . Bớt đi 4 que còn lại 6 que . -Vậy 34 que tính bớt 8 que tính còn mấy que tính ? - Vậy 34 trừ 8 bằng mấy ? -Viết lên bảng 34 - 8 = 26 * Đặt tính và thực hiện phép tính . - Yêu cầu một em lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình . - Yêu cầu nhiều em nhắc lại cách trừ . thực hiện tính viết . - Gọi 1 em lên bảng đặt tính và nêu cách đặt tính - Mời một em khác nhận xét . c/ Luyện tập : -Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . -Yêu cầu đọc chữa bài . -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài -Muốn tìm hiệu ta làm như thế nào ? - Yêu cầu tự làm bài vào vở . - Gọi 3 HS lên bảng làm , mỗi em làm một ý . - Yêu cầu 3 em lên bảng nêu rõ cách đặt tính và thực hiện tính của từng phép tính . - Nhận xét ghi điểm . Bài 3: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . - Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Yêu cầu học sinh tự tóm tắt đề toán . - Ghi bảng tóm tắt theo học sinh nêu . * Tóm tắt : - Nhà Hà nuôi : 34 con gà - Nhà Ly nuôi ít hơn nhà Hà : 9 con gà - Nhà Ly nuôi : ...? con gà -Yêu cầu lớp thực hiện vào vở . - Mời 1 em lên bảng làm bài . -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 4 – Mời một học sinh đọc đề bài . - x là gì trong phép tính cộng ? -Nêu cách tìm thành phần đó ? -Yêu cầu cả lớp làm vào vở . - Mời 2 em lên bảng , mỗi em làm một bài . - Yêu cầu lớp nhận xét bài bạn . -Nhận xét đánh giá ghi điểm bài làm học sinh . d) Củng cố - Dặn dò: *Nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà học và làm bài tập . -Hai em lên bảng mỗi em làm một yêu cầu . - HS1 nêu ghi nhớ bảng 14 trừ đi một số . - HS2 . Lên bảng thực hiện . -Học sinh khác nhận xét . * Lớp theo dõi giới thiệu bài -Vài em nhắc lại tựa bài. - Quan sát và lắng nghe và phân tích đề toán . - Thực hiện phép tính trừ 34 - 8 - Thao tác trên que tính và nêu còn 26 que tính - Trả lời về cách làm . - Có 34 que tính ( gồm 3 bó và 4 que rời ) - Bớt 4 que nữa . - Vì 4 + 4 = 8 - Còn 26 que tính . - 34 trừ 8 bằng 26 34 * Viết 34 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột - 8 với 4 ( đơn vị ) . Viết dấu trừ và vạch 26 kẻ ngang . Trừ từ phải sang trái . 4 không trừ được 8 lấy 14 trừ 8 bằng 6 . Viết 6 , nhớ 1 . 3 trừ 1 bằng 2 , viết 2. - Một em đọc đề bài . -Yêu cầu lớp tự làm vào vở . - Em khác nhận xét bài bạn . -Một em đọc đề bài sách giáo khoa . - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ . - Lớp thực hiện vào vở . -Ba em lên bảng thực hiện . 64 84 94 - 6 - 8 - 9 58 76 85 - Đọc đề . - Bài toán về ít hơn . - Nêu toám tắt bài toán . - Một em lên bảng giải bài . * Giải : - Số con gà nhà bạn Ly nuôi : 34 - 9 = 25 ( con gà ) Đ/ S : 25 con gà . - Nhận xét bài làm của bạn . -Đọc đề . - x là số hạng trong phép cộng . - Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết . a/ x + 7 = 34 b/ x - 14= 36 x = 34 - 7 x = 36 + 14 x = 27 x = 50 - Em khác nhận xét bài bạn . - Hai em nhắc lại nội dung bài . - Về học bài và làm các bài tập còn lại . Thủ công : gấp , cắt , dán hình tròn (t1 ) A/ Mục tiêu :ªHọc sinh biết gấp , cắt dán hình tròn . Gấp , cắt , dán đuợc hình tròn . - HS hứng thú và yêu thích giờ thủ công . B/ Chuẩn bị :ªMẫu hình tròn được dán trên nền hình vuông trên tờ giấy khổ A4 . Quy trình gấp cắt , dán hình tròn có hình vẽ minh hoạ cho từng bước . Giấy thủ công và giấy nháp khổ A4 , bút màu . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta tập“ Gấp cắt dán hình tròn “ b) Khai thác: *Hoạt động1 : Hướng dẫn quan sát và nhận xét . -Cho HS quan sát mẫu hình tròn được cắt dán trên nền hình vuông . Gợi ý cho học sinh định hướng vào hình tròn . - Nối điểm O giữa hình tròn với các điểm M, N , P trên hình tròn sau đó đặt câu hỏi để HS so sánh về độ dài các đoạn OM , ON , OP , GV kết luận đội dài các đoạn này đều bằng nhau . -Chúng ta sẽ tạo hình tròn bằng cách gấp cắt giấy . - Cho HS so sánh về đọ dài MNvới cạnh của hình vuông ( Cạnh hình vuông có độ dài bằng độ dài MN của hình tròn ) nếu ta cắt bỏ các phần dư lại của hình vuông ta được hình tròn . *Hoạt động 2 : Hướng dẫn mẫu . * Bước 1 :Gấp hình - Cắt một hình vuông có cạnh là 6ô H1 . - Gấp từ hình vuông theo đường chéo ta được H2a và điểm O là điểm giữa của đường chéo . Gấp đôi H2a để lấy đường giữa và mở ra được H2b. - Gấp H2b theo đường dấu gấp sao cho 2 cạnh bên sát vào đường dấu giữa được H3 Bước 2 -Cắt hình tròn. - Lật mặt sau H3 được H4 ,cắt theo đường dấu CD và mở ra được H5a . Từ hình 5a cắt sửa theo đường cong và mở ra được hình tròn .H6 *Bước 3 :- Dán hình tròn . -Dán hình tròn vào tờ giấy khác màu làm nền . - Gọi 1 hoặc 2 em lên bảng thao tác các bước gấp cắt , dán hình tròn cả lớp quan sát . GV nhận xét uốn nắn các thao tác gấp , cắt , dán. -GV tổ chức cho các em tập gấp , cắt , dán thử hình tròn bằng giấy nháp . -Nhận xét đánh giá tuyên dương các sản phẩm đẹp . d) Củng cố - Dặn dò: -Yêu cầu nhắc lại các bước gấp , cắt dán hình tròn . -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới -Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình . -Lớp theo dõi giới thiệu bài -Hai em nhắc lại tựa bài học . - Lớp quan sát và nêu nhận xét về các độ dài của hình tròn . - Độ dài OM = ON = OP . - Quan sát để nắm được cách tạo ra hình tròn từ hình vuông . -Bước 1 -Gấp hình. H1 - Bước 2 : Cắt hình tròn . - Lớp thực hành gấp cắt dán hình tròn theo hướng dẫn của giáo viên . -Chuẩn bị dụng cụ tiết sau đầy đủ để tiết sau thực hành gấp hình tròn tt .
Tài liệu đính kèm: