Giáo án môn học lớp 2 - Tuần dạy 33 (chi tiết)

Giáo án môn học lớp 2 - Tuần dạy 33 (chi tiết)

Tập đọc

Bài 65

BÓP NÁT QUẢ CAM

I. MỤC TIÊU:

- Đọc rành mạch toàn bài; biết đọc r lời nhn vật trong cu chuyện.

 - Hiểu ND: Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lịng yu nước, căm thù giặc ( trả lời được CH 1, 2, 4,5 )

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 -GV: bài dạy, tranh minh hoạ.

 -HS: xem bài trước.

PP: Quan sát, trực quan, kiểm tra, hỏi đáp, đàm thoại, Cá nhân , tổ , nhóm

 

doc 23 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 627Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học lớp 2 - Tuần dạy 33 (chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 33
Thứ
Môn
Tiết/ Bài
Tên bài dạy
2
Tập đọc
65
Bĩp nát quả cam
Toán
161
Ơn tập các số trong phạm vi 1000
Đạo đức
33
Dành cho địa phương
3
Kể chuyện
33
Bĩp nát quả cam
Toán
162
Ơn tập các số trong phạm vi 1000
Chính tả
65
Bĩp nát quả cam
Thủ cơng
33
Ôn tập thực hành khéo tay làm đồ chơi theo ý thích
4
Tập đọc
66
Lượm
Toán
163
Ơn tập phép cộng và phép trừ
LTVC
33
Mở rộng vốn từ : từ ngữ về nghề nghiệp
5
Tập viết
33
Chữ hoa V ( kiểu 2)
Toán
164
Ơn tập phép cộng và phép trừ
TN & XH
33
Mặt Trăng và các vì sao
6
Chính tả
66
Lượm
Toán
165
Ơn tập phép nhân và phép chia
Tập làm văn
33
Đáp lời an ủi. Kể chuyện được chứng kiến
Thứ hai ngày 26 tháng 04 năm 2010
Tập đọc
Bài 65
BÓP NÁT QUẢ CAM
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch tồn bài; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
 - Hiểu ND: Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lịng yêu nước, căm thù giặc ( trả lời được CH 1, 2, 4,5 )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	-GV: bài dạy, tranh minh hoạ.
	-HS: xem bài trước.
PP: Quan sát, trực quan, kiểm tra, hỏi đáp, đàm thoại, Cá nhân , tổ , nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH
TIẾT 1
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 3 HS lên KT HTL bài thơ “ Tiếng chổi tre” 
-Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới
*GTB : Bóp nát quả cam
A. Luyện đọc:
 1. Gv đọc mẫu
 2. Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từ
 a. Đọc từng câu
 Cho HS nối tiếp nhau đọc từng câu
 GV viết các từ khĩ lên bảng cho HS đọc ĐT, CN : giả vờ mượn, ngang ngược, xâm chiếm, đủ điều, quát lớn, tạm nghỉ, cưỡi cổ, nghiến răng
 b. Đọc từng đoạn trước lớp
 Cho HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
 Hướng dẫn HS đọc câu : 
- Đợi từ sáng đến trưa/ cậu lièu chết/ xô mấy người lính gác ngã chíu/ xăm xăm xuống bếp//.
- Quốc Toản tạ ơn vua/ chân bước lên bờ mà lòng ấm ức//
 Cho HS đọc phần chú giải
 c. Đọc từng đoạn trong nhĩm
 Cho HS về nhĩm đọc
 d. Thi đọc giữa các nhĩm
 Cho HS thi đọc và nhận xét
4. Củng cố:
 Cho HS đọc lại bài
5. Dặn dị
 Chuẩn bị tiết 2.
TIẾT 2
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
Cho HS đọc lại bài
Nhận xét 
3. Bài mới:
B. Hướng dẫn tìm hiểu bài
Cho HS đọc bài, câu hỏi, suy nghĩ, trả lời nhận xét. GV chốt lại: 
1. Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta ?
- Giả vờ mượn đường đẻ xâm chiếm nước ta.
2. Quốc Toản gặp vua để làm gì ? 
- Quốc Toản gặp vua để nói hai tiếng xin đánh.
3. Quốc Toản làm điều gì trái với phép nước ?
- Xô lính gác, tự ý xông xuống thuyền.
4. Vì sao vua lại không bắt tội mà còn ban cho quả cam quý ?
-Vì vua thấy Quốc Toản còn nhỏ mà biết lo cho nước.
5. Vì sao Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam ?
- Vì bị vua xem như trẻ con – lòng căm thù giặc khi nghỉ đến giặc khiến Quốc Toản nghiến răng, 2 bàn tay bóp chặt làm nát quả cam
Hướng dẫn học sinh rút ra nội dung : Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lịng yêu nước, căm thù giặc 
C. Cho HS luyện đọc lại
Cho HS thi đọc lại.
4. Củng cố:
- Gọi HS khá đọc lại toàn bài và trả lại lời các câu hỏi.
Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
-Về nhà xem lại bài.
-Chuẩn bị bài sau .
Hát vui.
3, 5 HS đọc.
1 HS nhắc lại.
Nhiều HS đọc.
HS đọc ĐT, CN.
4 – 8 HS đọc.
2, 3 HS đọc.
1, 2 HS đọc.
HS đọc.
HS thi đọc và nhận xét.
3 HS đọc.
Hát vui.
3 HS đọc.
HS đọc, suy nghĩ, trả lời, nhận xét.
2, 3 HS nhắc lại.
-3, 4 em thi đọc lại truyện.
3 HS đọc
Toán
Tiết 161
ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000
I. MỤC TIÊU:
	- Biết đọc, viết các số cĩ ba chữ số.
- Biết đếm thêm một số đơn vị trong trường hợp đơn giản.
- Biết so sánh các số cĩ ba chữ số.
- Nhận biết số bé nhất, số lớn nhất cĩ ba chữ số
II. CHUẨN BỊ:
GV : Viết trước bảng nội dung bài tập 2.
HS : SGK.
PP: Quan sát, trực quan, kiểm tra, hỏi đáp, đàm thoại, Cá nhân , tổ , nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ:
Cho HS lên bàng làm BT sau :
-
+
 456 897
 323 253
 779 644
Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới :
* GTB : Ôn tập các số trong phạm vi 1000
Bài 1 : Cho HS nêu yêu cầu.(dòng 4, 5 HS k, g làm)
Cho HS đọc và nhận xét
915 ; 695 ; 714 ; 250 ; 371 ; 900
Bài 2 : Cho HS nêu yêu cầu.( bài c HS k, g làm)
Cho HS lên bảng điền.
Cho HS nhận xét.
380
381
382
383
384
385
386
387
388
389
390
500
501
502
503
504
505
506
507
508
509
510
Bài 3 : HS k, g làm
Bài 4 : Cho HS nêu yêu cầu
Cho HS lên bảng điền và nhận xét.
372 > 299 631 < 640
465 < 700 909 = 902 + 7
534 = 500 + 34 708 < 807
Bài 5 : Cho HS nêu yêu cầu.
Cho HS tìm và viết bảng.
Cho HS nhận xét.
100, 999, 1000.
4. Củng cố:
Cho HS lên bảng làm các BT sau :
245 + 311, 465 + 502
Nhận xét tiết học.
5 . Dặn dị :
- Chuẩn bị bài sau " Ôn tập các số trong phạm vi 1000 (tt)".
Hát vui.
2 HS lên làm.
1 HS nhắc lại.
1 HS nêu.
HS đọc và nhận xét.
1 HS nêu.
2 HS lên điền.
2 HS nhận xét.
1 HS nêu.
2 HS lên điền và nhận xét.
1 HS nêu.
HS tìm và viết bảng con và nhận xét.
2 HS lên làm.
Đạo đức
Tiết 33
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
Thứ ba ngày 27 tháng 04 năm 2010
Kể chuyện
Tiết 33
BÓP NÁT QUẢ CAM
I. MỤC TIÊU:
- Sắp xếp đúng thứ tự các tranh và kể lại được từng đoạn của câu chuyện ( BT1, BT2 )
- HS khá, giỏi biết kể lại tồn bộ câu chuyện ( BT3)
II. CHUẨN BỊ:
GV: tranh minh họa (SGK)
HS : đọc trước bài tập đọc
PP: Quan sát, trực quan, kiểm tra, hỏi đáp, đàm thoại, Cá nhân , tổ , nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
GV cho HS kể lại câu chuyện “ Chuyện quả bầu”
3. Bài mới:
* GTB : Bĩp nát quả cam
 * Hướng dẫn kể chuyện:
a) Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự
- Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập 
- Dán 4 tranh lên bảng
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để sắp xếp lại các tranh trên theo đúng nội dung truyện.
- Gọi 1 em lên sắp xếp lại tranh.
- Gọi 1 em nhận xét.	
- Nhận xét theo lời giải đúng 2 - 1, 4-3.
b) Kể lại từng đoạn câu chuyện
* Bước 1: Kể trong nhóm
- GV chia nhóm, yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo tranh.
* Bước 2: Kể trước lớp.
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
* GV có thể gợi ý theo câu hỏi
+ Thái độ của Quốc Toản ra sao?
- Rất giận dữ.
+ Vì sao Quốc Toản có thái độ như vậy?
- Vì chàng căm giận bọn giặc Nguyên giả vờ mượn đường để cướp nước ta.
- Đoạn 2:
+ Vì sao Quốc Toản lại giằng co với lính canh ?
- Vì Quốc Toản đợi từ sáng đến trưa mà vẫn không được gặp vua.
+ Quốc Toản gặp vua để làm gì ?
- Quốc TOản gặp vua để nói hai tiếng " xin đánh"
+ Khi bị lính vây kín quốc Toản đã làm gì, nói gì ?
- Quốc Toản mặt đỏ bừng bừng, tuốt gươm quát lớn. ta xuống xin bệ kiến vua, không kẻ nào được giữ ta lại.
- Đoạn 3:
+ Tranh vẽ những ai ? Họ đang làm gì?
- Vẽ Quốc Toản vua và quan Quốc Toản quỳ xuống lạy vua. Gươm kề cổ, vua dang tay đỡ chàng dậy.
+ Quốc Toản nói gì với vua?
- Cho giặc mượn đường là mất nước xin bệ hạ cho đánh.
- Đoạn 4:
+ Vua nói gì, làm gì với Quốc Toản ?
-Vua nói: Quốc Toản làm trái phép vua lẽ ra trị tội nhưng xét thấy em còn trẻ mà biết lo việc nước ta có lời khen. vua ban cho cam quý.
+ Vì sao mọi người trong tranh lại tròn xoa mắt ngạc nhiên ?
- Vì trong tay Quốc Toản quả cam bị bóp nát.
+ Lí do gì mà Quốc Toản bóp nát quả cam ?
- Chàng ấm ức vì vua coi mình là trẻ con, không cho dự bàn việc nước và nghĩ đến giặc cưỡi cổ dân.
c) Kể lại toàn bộ câu chuyện ( HS k, g kể )
- Yêu cầu HS kể lại truyện theo vai
- Gọi HS nhận xét bạn.
- Gọi 2 em kể lại toàn chuyện.
- Gọi HS nhận xét.
4. Củng cố : 
Cho HS kể lại câu chuyện theo đoạn.
Nhận xét tiết học.
5 . Dặn dò:
- Dặn HS về tập kể lại truyện 
- Chuẩn bị bài sau ' Người làm đồ chơi".
- Hát vui .	
- HS kể lại lại câu chuyện đã tìm hiểu tiết trước .
1 HS nhắc lại
- HS đọc
- Quan sát tranh minh họa
- HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm 4 HS.
- 1 em lên bảng gắn lại các tranh.
- HS kể chuyện trong nhóm 4 HS khi 1 HS kể thì các HS khác phải theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- Mỗi HS kể một đoạn do GV yêu cầu HS nối tiếp thành câu chuyện.
- Nhận xét.
- 3 HS kể theo vai
- Nhận xét.
- 2 em kể.
- HS thi kể câu chuyện “ Bĩp nát quả cam”
- Lớp nhận xét .
Toán
Tiết 162
ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 (TT)
I. MỤC TIÊU :
- Biết đọc, viết các số cĩ ba chữ số.
- Biết phân tích các số cĩ ba chữ số thành các trăm, các chục, các đơn vị và ngược lại.
- Biết sắp xếp các số cĩ đến ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.
II. CHUẨN BỊ :
	- GV : Viết trước nội dung bài tập 2 (lên bảng)
	- HS : SGK
PP : Quan sát, trực quan, kiểm tra, hỏi đáp, đàm thoại, Cá nhân , tổ , nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cu õ:
Cho HS lên bảng làm các BT sau :
372 > 299 631 < 640
465 < 700 909 = 902 + 7
3. Bài mới:
*GTB : Ôn tập các số trong phạm vi 1000(tt)
+ Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu. 
Cho HS lên bảng nối và nhận xét.
a) chín trăm ba mươi chín à 939
b) sáu trăm năm mươi hai à 652
c) bảy trăm bốn mươi lăm à 745
d) ba trăm linh bảy à 307
e) bốn trăm tám mươi tư à 484
g) một trăm hai mươi lăm à 125
h) năm trăm chín mươi sáu à 596
i) tám trăm mười m ... VYC :
- GV nhận xét .
3. Bài mới
* Giới thiệu bài: Mặt Trăng và các vì sao.
a) Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Treo tranh 2 lên bảng, yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi.
+ Bức tranh chụp cảnh gì?
 + Emt hấy mặt trăng hình gì?
+ Trăng xuất hiện đem lại lợi ích gì?
+ Ánh sáng của mặt trăng như thế nào, có giống mặt trời không?
b) Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về hình ảnh của mặt trăng
- Yêu cầu các nhóm thảo luận các nộ dung sau.
+ Quan sát trên báa trời em thấy mặt trăng có hình dạng gì?
+ Em thấy trăng tròn nhất vào những ngày nào?
+ Có phải đêm nào cũng có trăng hay không?
-Yêu cầu 1 nhóm HS trình bày.
* Kết luận: Quan sát trên bầu trời, ta thấy mặt trăng có những hình dạng khác nhau. lúc hình tròn, lúc khuyết lưỡi liềmMặt tăng tròn nhất vào ngày giữa tháng âm lịch 1 tháng một lần. Có đêm có trăng, có đêm không có trăng ( những đêm cuối và đầu tháng âm lịch). Khi xuất hiện, mặt trăng khuyết, sau đó tròn dần, đến khi tròn nhất lại khuyết dần.
- GV cung cấp cho HS bài thơ.
- GV giải thích 1 số từ khó hiểu đối với HS: lưỡi trai, lá lúa, câu liêm, lưỡi liềm ( chỉ hìnhdạng của trăng theo thời gian)
c) Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi các nội dung sau:
+ Trên bầu trời về ban đêm, ngoài mặt trăng chúng ta còn nhìn thấy những gì?
+ Hình dạng cảu chúng thế nào?
+ Ánh sáng của chúng thế nào?
- Yêu cầu HS trình bày.
* Tiểu kết: Các vì sao có hình dạng như đốm lửa. chúng là những quả bóng lửa tự phát sáng giống mặt trăng nhưng xa trái đất, chúng là mặt trăng của các hành tinh khác.
4. Củng cố:
- GV phát giấy cho HS yêu cầu các em vẽ bầu trời ban đêm theo em tưởng tượng ( có trăng và các vì sao).
- Sau 5' GV cho HS trình bày tác phamả của mình.
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bị bài sau " ôn tập".
- Hát vui .
- Hs nhắc lại tựa bài .
- HS nêu lại nội dung bài trước , nêu mục cần biết .
- Lớp nhận xét .
1 HS nhắc lại
- Cảnh đêm trăng.
- Hình tròn.
- Chiếu sáng trái đất vào ban đêm
- Ánh sáng dịu mát, không chói chang như mặt trời.
- 1 nhóm HS nhanh nhất trình bày, các nhóm HS khác chú ý nghe nhận xét bổ sung.
- 1, 2 HS đọc bài thơ 
Mùng một lưỡi trai
Mùng hai lá lúa
Mùng sáu thật trăng
-HS thảo luận cặp đôi
Cá nhân trình bày.
HS vẽ và trình bày.
Thứ sáu ngày 30 tháng 04 năm 2010
Chính tả
Bài 66
LƯỢM
I. MỤC TIÊU:
	- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng 2 khổ thơ theo thể thơ 4 chữ.
- Làm được BT2 a, BT (3) a 
II. CHUẨN BỊ:
- GV: bài dạy, chép bài bảng phụ.
- HS: dụng cụ môn học.
PP: Quan sát, trực quan, kiểm tra, hỏi đáp, đàm thoại, Cá nhân , tổ , nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
Cho HS viết bảng các từ viết sai ở tiết trước.
- GV nhận xét 
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Lượm
* Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn thơ
- GV đọc đoạn thơ, gọi 2 em đọc đoạn thơ
+ Đoạn thơ nói về ai ?
- Chú bé liên lạc là Lượm.
+ Chú bé liên lạc ấy có gì đáng yêu, ngộ nghĩnh ?
- Chú bé loắt choắt, chiếc xắc xinh xinh, chân đi thoăn thoắt, đầu nghênh nghênh, ca lô đội lệch, mồm huýt sáo.
b) Hướng dẫn cách trình bày
+ Đoạn thơ có mấy khổ ?
- 2 khổ
+ Giữa các khổ viết như thế nào ?
- Viết cách 1 dòng.
+ Mỗi dòng có mấy chư õ?
- 4 chữ.
+ Nên viết từ ô thứ mấy cho đẹp ?
- Viết lùi vào 3 ô
c) Hướng dẫn từ khó
- GV cho HS viết các từ: loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huýt sáo.
d) Viết chính tả.
- GV đọc HS viết bài vào vở.
e) GV soát lỗi - chấm bài.
* Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2a : Gọi 1 em đọc yêu cầu.
Cho HS lên bảng điền và nhận xét.
a) Hoa sen, xen kẽ,
Ngày xưa, say sưa.
Bài tập 3a : Cho HS nêu yêu cầu.
Cho HS thi tìm nhanh.
Cho HS nhận xét.
a) Cây si/xi đánh giầy.
so sánh/ xung phong
dòng sông/ xông lên
4. Củng cố : 
Cho HS viết bảng các từ viết sai ở bài viết.
Nhận xét tiết học
5 . Dặn dò:
- Về nhà tập viết lại chữ sai.
- Chuẩn bị bài " Người làm đồ chơi".
- Hát vui .
- HS viết lại những từ cịn viết sai trong bài trước.
1 HS nhắc lại.
- 2 em đọc - lớp theo dõi.
Vài HS trả lời
Lớp viết bảng con.
HS viết bài vào vở.
1 HS nêu.
2 HS lên bảng điền và nhận xét.
1 HS nêu.
HS thi tìm.
HS nhận xét.
- HS viết lại những từ cịn viết sai trong bài .
Toán
Tiết 165
ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
I. MỤC TIÊU:
	- Thuộc bảng nhân và bảng chia 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm.
- Biết tính giá trị của biểu thức cĩ hai dấu phép tính ( trong đĩ cĩ một dấu nhân hoặc chia; nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học.)
- Biết tìm số bị chia, tích.
- Biết giải bài tốn cĩ một phép nhân.
II. CHUẨN BỊ:
	- GV: bài dạy, SGK.
	- HS: dụng cụ học toán.
PP: Quan sát, trực quan, kiểm tra, hỏi đáp, đàm thoại, Cá nhân , tổ , nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cu õ:
Cho HS lên bảng làm các BT sau :	
-
+
+
 65 55 100
 29 45 72
 94 100 28
3. Bài mới:
* GTB :Ôn tập phép cộng và phép trừ.
Bài 1 : Cho HS nêu yêu cầu.(Bài b HS k, g làm)
Cho HS nhẩm và nêu.
a)
2 x 8 = 16 12 : 2 = 6 2 x 9 = 18 18 : 3 = 6
3 x 9 = 27 12 : 3 = 4 5 x 7 = 35 45 : 5 = 9
4 x 5 = 20 12 : 4 = 3 5 x 8 = 40 40 : 4 = 10
5 x 6 = 30 15 : 5 = 3 3 x 6 = 18 20 : 2 = 10
Bài 2 : Cho HS nêu yêu cầu. (dòng 2 HS k, g làm)
Cho HS nêu cách làm.
Cho HS lên bảng làm và nhận xét.
 4 x 6 + 16 = 24 + 16 20 : 4 x 6 = 5 x 6 
 = 40 = 30
Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề - tìm cách tính giải bài toán.
Cho HS lên bảng làm.
Cho HS nhận xét.
Giải.
Số HS của lớp 2A là:
3 x 8 = 24 (HS)
ĐS: 24 HS
Bài 4: HS k, g làm.
Bài 5: Cho HS nêu yêu cầu.
Cho HS lên bảng làm.
Cho HS nhận xét và nêu quy tắc.
a) x : 3 = 5 b) 5 x x=35
 x = 5 x 3 x = 35 : 5
 x =15 x = 7
4. Củng cố : 
Cho HS lên bảng làm các BT sau :
30 x 3 = 90 
5 x 8 = 40 
3 x 9 = 27 
4 x 6 + 16 = 24 + 16
 = 40 
Nhận xét tiết học 
5 . Dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
Hát vui.
3 HS lên làm.
1 HS nhắc lại.
1 HS nêu.
HS nhẩm và nêu
1 HS nêu.
1 HS nêu.
2 HS lên alm2 và nhận xét.
1 HS đọc và nêu cách tính. 1 HS lên làm và nhận xét.
1 HS nêu
2 HS lên làm.
2 HS nhận xét và nêu quy tắc.
1 HS nêu và 1 HS lên làm.
Tập làm văn
Tiết 33
ĐÁP LỜI AN ỦI - KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN
I. MỤC TIÊU:
	- Biết đáp lại lời an ủi trong tình huống giao tiếp đơn giản ( BT1, BT2 ).
- Viết được một đoạn văn ngắn kể về một việc tốt của em hoặc của bạn em ( BT3)
II. CHUẨN BỊ:
	- Tranh minh họa bài tập 1.
	- Các tình huống viết vào giấy nhỏ.
PP: Quan sát, trực quan, kiểm tra, hỏi đáp, đàm thoại, Cá nhân , tổ , nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
Cho HS trình bày lại BT 1, 2, 3(TLV 31).
Nhận xét.
3. Bài mới
* GTB : GV nêu MĐ, YC của tiết học.
Bài 1: Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập.
- GV treo tranh và hỏi.
+ Tranh vẽ những ai ? Họ đang làm gì ?
- Tranh vẽ 2 bạn HS, 1 bạn đang bị ốm nằm trên giường, 1 bạn đến thăm bạn bị ốm.
+ Khi thấy bạn mình bị ốm, bạn áo hồng nói gì ?
- Bạn nói: Đừng buồn bạn sắp khỏe rồi.
GV nói : Lời nói của bạn áo hồng là 1 lời an ủi. Khi nhận được lời an ủi này, bạn HS bị ốm đã nói thế nào ?
- Bạn nói: Cảm ơn bạn.
Khuyến khích các em nói lời đáp khác thay cho lời của bạn HS bị ốm.
Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu 1 HS đọc các tình huống
- Gọi 1 em nhắc lại tình huống a.
- Hãy tưởng tượng con là bạn HS trong tình huống này. Vậy khi được cô giáo động viên thì em sẽ đáp lời cô như thế nào ?
a) Em xin cảm ơn cô/ em cảm ơn cô ạ. Lần sau em sẽ cố gắng nhiều hơn.
- Gọi 2 em lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này, sau đó yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm lời đáp lại cho từng tình huống.
- Gọi 1 số cặp trình bày trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét các em nói tốt.
b) Cảm ơn bạn/ có bạn chia xẻ mình thấy cũng đỡ tiếc rồi/ Cảm ơn bạn, nhưng mình nghĩ là nó sẽ biết đường về nhà/.
c) Cảm ơn bà, cháu cũng mong là ngày mai nó sẽ về/ nếu ngày mai nó về thì thích lắm bà nhỉ/.
Bài 3 : Gọi 1 em đọc yêu cầu.
- Hàng ngày các em đã làm rất nhiều việc tốt như : bế em, quét nhà, cho bạn mượn bút, Bây giờ các em hãy kể lại cho các bạn cùng nghe nhé
- Yêu cầu HS làm theo hướng dẫn của GV.
+ Việc tốt của em ( hoặc bạn em là gì ?)
+ Việc đó diễn ra lúc nào ?
+ Em (bạn em) đã làm việc đó như thế nào ?
(kể rõ hành động, việc làm cụ thể để làm rõ việc tốt).
+ Kể kết quả của việc làm đó?
+ Em (bạn em) cảm thấy thế nào sau khi làm việc đó.
- Gọi HS trình bày.
- Nhận xét cho điểm. 
4. Củng cố :
Cho HS trình bày lại BT 3.
Nhận xét tiết học.
5 . Dặn dò:
- Dặn các em luôn biết đáp lại lời an ủi 1 cách lịch sự. 
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát vui .
3, 4 HS trình bày lại.
- 1 em đọc yêu cầu của bài.
- Nhiều HS trả lời.
- HS nối tiếp phát biểu ý kiến. Bạn tốt quá/ cảm ơn bạn nhiều
1 HS nêu.
- 1em đọc thành tiếng - Lớp đọc thầm 
HS làm mẫu.
2 cặp thực hành câu b, c
Nhận xét.
1 HS nêu.
HS làm bài và trình bày.
HS nhận xét.
3, 5 HS trình bày lại.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 2 TUAN 33 CKTKN.doc