TOÁN
TIẾT 146: KI - LÔ - MÉT
I. MỤC TIÊU :
- Biết km là 1 đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị km.
- Biết được quan hệ giữa đơn vị km với đơn vị mét.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc với các số đotheo đơn vị km.
- Nhận biết được khoảng cách giữa các tỉnh trên bản đồ.
- Làm được BT 1, 2, 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC :
- Bản đồ Việt Nam hoặc lược đồ có vẽ các tuyến đường như sách giáo khoa
Tuần 30 Thứ hai ngày 5 tháng 4 năm 2010 Toán Tiết 146: Ki - lô - mét I. Mục tiêu : - Biết km là 1 đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị km. - Biết được quan hệ giữa đơn vị km với đơn vị mét. - Biết tính độ dài đường gấp khúc với các số đotheo đơn vị km. - Nhận biết được khoảng cách giữa các tỉnh trên bản đồ. - Làm được BT 1, 2, 3 II. Đồ dùng dạy và học : - Bản đồ Việt Nam hoặc lược đồ có vẽ các tuyến đường như sách giáo khoa. III.Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi học sinh làm bài: 1m = ... cm 1m = ... dm ...dm = 100 cm - Chữa bài và cho điểm học sinh . 2. Bài mới: Giới thiệu bài . a. Hoạt động 1 : Giới thiệu kilômét (km) - Ki-lô-met kí hiệu là km . - 1 km bằng bao nhiêu ? *Đọc: 1 km bằng 1000 m. - Giáo viên viết lên bảng : 1km = 1000 m - Gọi HS đọc phần bài học trong sách giáo khoa. b. Hoạt động 2 : Thực hành . *Bài 1: - Yêu cầu học sinh tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau . *Bài 2: - Vẽ đường gấp khúc như trong sách giáo khoa lên bảng , yêu cầu HS đọc tên đường gấp khúc. - Giáo viên hỏi từng câu hỏi cho HS trả lời: +Quãng đường AB dài bao nhiêu ki lô mét? - Nhận xét và yêu cầu học sinh nhắc lại kết luận của bài *Bài 3: - Giáo viên treo lược đồ như sách giáo khoa, sau đó chỉ trên bản đồ để giới thiệu : Quãng đường từ Hà Nội đến cao bằng dài 285km. - Yêu cầu học sinh tự quan sát hình trong sách giáo khoa và làm bài. - Gọi tên 1học sinh lên bảng chỉ lược đồ và đọc tên, đọc độ dài của các tuyến đường . 3.Củng cố , dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học , tuyên dương . - Dặn dòhọc sinh về nhà tìm độ dài quãng đường từ Hà Nội đi Bắc Giang , Nam Định , Thái Bình... - 2 em làm trên bảng , cả lớp làm bài ra giấy nháp . - 2 HS nhắc lại tên bài. - Học sinh nghe và ghi nhớ. - 1 học sinh trả lời . - 1 học sinh đọc . - 1 học sinh đọc . - 2 em lên bảng, cả lớp làm vào sách. *Đường gấp khúc ABCD - 1 số học sinh trả lời. - Quan sát lược đồ. - Làm bài theo yêu cầu của giáo viên. - 6 học sinh lên bảng, mỗi em tìm 1 tuyến đường. Tập đọc Tiết 88+ 89: AI NGOAN Sẽ ĐƯợC THƯởNG I. Mục đích yêu cầu : - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu ND: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ. (trả lời được CH 1, 3, 4, 5 – HS khá, giỏi trả lời được CH2) II. Đồ dùng dạy và học: - Tranh minh họa bài tập đọc. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III.Các hoạt động dạy và học. TIếT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. 1. Kiểm tra bài cũ: Cây đa quê hương H: Những từ ngữ câu văn nào cho biết cây đa đã sống rất lâu ? H: Ngồi hóng mát ở gốc đa tác giả còn thấy những cảnh đẹp nào của quê hương ? - Giáo viên nhận xét và cho điểm 2. Bài mới : Giới thiệu bài. a. Hoạt động 1: Luyện đọc - Giáo viên đọc mẫu . - Yêu cầu học sinh đọc lại . - Học sinh tìm cách ngắt giọng câu khó. - Yêu cầu học sinh luyện đọc câu khó. - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo đoạn - Kết hợp giải nghĩa từ - Chia nhóm và theo dõi HS đọc trong nhóm - Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân nối tiếp từng đoạn. - Nhận xét và tuyên dương học sinh đọc tốt . - 2 em lên bảng đọc và TLCH - 2 HS nhắc lại tên bài. - Học sinh lắng nghe . - 1 học sinh khá đọc lại toàn bài , một HS đọc chú giải, lớp đọc thầm theo. - 1 em đọc chú giải - Lần lượt từng học sinh đọc trước nhóm, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau . - Các nhóm cử cá nhân thi đọc đoạn nối tiếp. TIếT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh b. Hoạt động 1: Tìm hiểu bài. - Giáo viên đọc cả bài lần 2. H: Khi Bác Hồ đến thăm, tình cảm của các em nhỏ như thế nào ? H: Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng? H: Bác Hồ hỏi các em HS những gì? H: Những câu hỏi của Bác cho các em thấy điều gì về Bác? H: Các em đề nghị Bác chia kẹo cho những ai ? H: Tại sao Tộ không dám nhận kẹo Bác cho ? H: Tại sao Bác khen Tộ ngoan ? - Giáo viên chỉ vào bức tranh và hỏi : Bức tranh thể hiện nội dung đoạn nào ? Em hãy kể lại ? - Yêu cầu học sinh đọc phân vai . - Nhận xét và cho điểm . c. Hoạt động 2 : Luyện đọc lại GV yêu cầu HS thi đọc theo phân vai 3. Củng cố , dặn dò: - Thi đọc lại 5 điều Bác Hồ dạy . - Tuyên dương những học sinh học thuộc 5 điều Bác Hồdạy. - Nhận xét tiết học. - Về đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. *Chú ý: 3 HS học hoà nhập không thi đọc theo vai. - HS theo dõi và đọc thầm. - 1 số học sinh trả lời . *Vì Tộ biết nhận lỗi, dũng cảm nhận lỗi . Vì người dũng cảm nhận lỗi là rất đáng khen . - 3 HS lên chỉ vào bức tranh và kể lại . - 8 HS thi đọc theo phân vai (vai người dẫn chuyện, vai Bác Hồ, vai em bé, Tộ) - Đại diện các nhóm thi đọc theo vai - Thi đọc cá nhân. Thứ ba ngày 6 tháng 4 năm 2010 Toán Tiết 147: Mi - li - mét I.Mục tiêu : - Biết mi-li-mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mi-li-mét. - Biết được quan hệ giữa đơn vị mi-li-mét với các đơn vị đo độ dài: cm, m. - Biết ước luợng độ dài theo đơn vị cm, mm trong một số trường hợp đơn giản. - Làm được BT 1, 2, 4. II. Đồ dùng dạy - học : - Thước kẻ học sinh với từng vạch chia mi-li-met. III.Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi học sinh lên bảng làm bài tâp sau: Điền vào chỗ trống dấu >, <, =. 267km .... 276km 324km .... 322km 278km .... 278km - Chữa bài và cho điểm học sinh . 2.Bài mới: Giới thiệu bài . a. Hoạt động 1 : Giới thiệu mi-li-mét (mm) - Mi-li-mét kí hiệu là mm . - Yêu cầu học sinh quan sát thước kẻ và tìm độ dài từ vạch 0 đến 1 . - Đô dài từ 0 đến 1 được chia thành mấy phần bằng nhau? - Một phần nhỏ đó chính là độ dài của 1 milimét. Mi-li-mét viết tắt là mm, 10mm có độ dài bằng 1cm. - Viết lên bảng : 10mm = 1cm. - 1 m bằng bao nhiêu xăng-ti-met ? - Giới thiệu : 1m bằng 100cm, 1cm bằng 10mm, từ đó ta nói 1m bằng 1000mm. - Giáo viên viết lên bảng : 1m = 1000 mm. - Gọi 1 HS đọc phần bài học trong SGK b. Hoạt động 2 : Thực hành . *Bài 1: - Yêu cầu học sinh tự làm bài , sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau . - Yêu cầu học sinh đọc lại phần bài làm , sau khi đã hoàn thành. *Bài 2: - Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ trong sách giáo khoa và tự trả lời câu hỏi của bài. - Nhận xét và yêu cầu học sinh nhắc lại kết luận của bài . *Bài 4: - Gọi 1 HS nêu y/c - Cho HS tập ước lượng, sau đó làm vào vở. 3. Củng cố, dặn dò: - Hỏi lại học sinh về mối quan hệ giữa mi-li-mét với xăng-ti-mét và với mét. - Giáo viên nhận xét tiết học , tuyên dương . - Dặn học sinh về nhà ôn lại kiến thức về các đơn vị đo độ dài đã học. - 2 em làm trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp - 2 HS nhắc lại tên bài. - Học sinh nghe và ghi nhớ. *10 mm * Được chia thành 10 phần bằng nhau. - Cả lớp đọc : 10mm = 1cm. *1m bằng 100cm. - Nhắc lại:1 m = 1000 mm. - 1 HS đọc. - 2 em lên bảng, cả lớp làm vào sách. - Học sinh thực hành theo yêu cầu của giáo viên. - 1HS nêu - HS ước lượng, làm vào vở. - 3, 4 học sinh trả lời. Kể chuyện Tiết 30: Ai ngoan sẽ được thưởng I. Mục đích yêu cầu : - Dựa vào tranh minh họa kể lại từng đoạn câu chuyện. - HS khá, giỏi biết kể lại cả câu chuyện(BT2); kể lại được đoạn cuối theo lời của bạn Tộ (BT3) II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa . - Bảng ghi sẵn gợi ý của từng đoạn . III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi học sinh lên bảng kể lại câu chuyện Những quả đào. - Giáo viên nhận xét , ghi điểm cho từng HS 2. Bài mới : Giới thiệu bài . a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn kể chuyện . *Kể lại từng đoạn truyện theo tranh . +Bước 1: Kể trong nhóm. - Giáo viên chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm kể lại nội dung của một bức tranh trong nhóm . +Bước 2: Kể trước lớp . - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể trước lớp. - Yêu cầu học sinh nhận xét, bổ sung. - Cho điểm các học sinh kể tốt. - Nếu khi kể, học sinh còn lúng túng giáo viên có thể đưa ra các câu hỏi cụ thể như sau: Tranh 1: +Bức tranh thể hiện ? +Bác cùng các em thiếu nhi đi đâu ? +Thái độ của các em nhỏ ra sao? Tranh 2: +Bức tranh vẽ cảnh ở đâu ? +ở trong phòng họp , Bác và các cháu thiếu nhi đã nói chuyện gì ? +Một bạn thiếu nhi đã có ý kiến gì với Bác ? Tranh 3: +Tranh vẽ Bác Hồ đang làm gì ? +Vì sao cả lớp và cô giáo đều vui vẻ khi Bác chia kẹo cho Tộ? b. Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện . - Yêu cầu học sinh tham gia thi kể . - Gọi học sinh kể toàn bộ câu chuyện. - GV nhận xét , tuyên dương các nhóm kể tốt. c. Hoạt động 3: Kể lại đoạn cuối câu chuyện theo lời của Tộ . - Đóng vai Tộ, các em hãy kể lại đoạn cuối của câu chuyện . Vì mượn lời bạn Tộ để kể nên phải xưng là “tôi”. - Gọi 1 học sinh khá kể mẫu . - Nhận xét , cho điểm từng học sinh . 3. Củng cố , dặn dò: - Qua câu chuyện , em học tập bạn Tộ đức tính gì? - Nhận xét tiết học . - Về tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau . - 3 em lên bảng kể - 2 HS nhắc lại tên bài. - HS tập kể chuyện trong nhóm. Khi học sinh kể, các em khác lắng nghe để nhận xét góp ý và bổ sung cho bạn - Mỗi nhóm 2 học sinh lên kể - Nhận xét bạn kể sau khi câu chuyện được kể lần 1. - Học sinh kể theo trả lời . *Bác Hồ tay dắt hai cháu thiếu nhi . *Bác cùng thiếu nhi đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa ... *Các em rất vui vẻ quây quanh Bác, ai cũng muốn nhìn Bác cho thật rõ. - Mỗi lượt 3 học sinh thi kể mỗi em kể 1 đoạn . - 2 HS khá kể lại cả c/chuyện - Học sinh suy nghĩa trong 3 phút . - 1 HS khá, giỏi kể mẫu. - 3 đến 5 học sinh được kể . *Thật thà , dũng cảm. Chính tả Tiết 59: Ai ngoan sẽ được thưởng I. Mục đích yêu cầu: - Chép chính xác bài chính tả,trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Làm được BT 2 a/b II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ ghi sẵn nội dung đoạn chép và bài tập . III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên viết các từ: Cái xắc, xuất sắc, đường xa, sa lầy, bình minh, ... ò : - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt. - Yêu cầu HS ôn lại cách đọc, viết, và phân tích số 3 chữ số thành tổng các trăm , chục, đơn vị. -Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. - 2 em lên bảng làm. - Cả lớp làm vào vở nháp. - 2 HS nhắc lại tên bài. *Số 375 gồm 3 trăm, 7 chục và 5 đơn vị. - HS theo dõi và ghi nhớ. *300 là giá trị hàng trăm. *70 là giá trị hàng chục. *5 là giá trị hàng đơn vị. - HS phân tích số và ghi vào vở nháp, 3 em lên bảng viết. *456 = 400 + 50 + 6. 764 = 700 + 60 + 4. 893 = 800 + 90 = 3. - 5 học sinh lên bảng , cả lớp làm vào vở nháp.. - Học sinh nghe và ghi nhớ. - 1 HS nêu yêu cầu của bài . - 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào sách sau đó đổi chéo để sửa bài. - Cả lớp đọc. *Trả lời: 975= 900 + 70 + 5 - 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. Thứ sáu ngày 9 tháng 4 năm 2010 Chính tả Tiết 60: Cháu nhớ Bác Hồ I. Mục tiêu : - Nghe và viết lại chính xác bài chính tả,trình bày đúng các câu thơ lục bát. - Làm được BT 2 a/b hoặc BT 3 a/b. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2. III.Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng tìm các từ có chứa âm đầu ch / tr và vần êt / êch sau đó cho học sinh viết lên bảng. - Giáo viên nhận xét , ghi điểm 2. Bài mới: Giới thiệu bài a. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả . *Ghi nhớ nội dung bài viết: - Giáo viên đọc mẫu 6 câu thơ cuối và yêu cầu học sinh đọc lại . - Đoạn thơ nói lên tình cảm của ai với ai? - Những chi tiết nào nói lên bạn nhỏ rất nhớ và kính yêu Bác Hồ? *Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu học sinh tìm đọc các từ dễ lẫn và các từ dễ viết . - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. *Hướng dẫn cách trình bày : - Đoạn thơ có mấy dòng ? - Dòng thứ nhất có mấy tiếng? - Dòng thứ hai có mấy tiếng? - Giáo viên giảng: Đây là thể thơ lục bát. Dòng thứ nhất viết lùi vào 1 ô, dòng thứ hai viết sát lề. - Các chữ cái đầu dòng thơ viết như thế nào? Vì sao viết hoa chữ Bác? *Viết bài : GV đọc bài thong thả từng dòng cho HS viết . *Soát lỗi: Đọc toàn bài phân tích từ khó cho học sinh soát lỗi. *Chấm bài: Chấm 10 bài nhận xét bài viết . b. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập . *Bài 2a: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu học sinh lên bảng làm. - Gọi học sinh nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét tiết học , tuyên dương HS viết đẹp. - Về viết lại những lỗi chính tả. - 3 em lên bảng viết. - Lớp viết vàogiấy nháp. - 2 HS nhắc lại tên bài. - 2 học sinh đọc. *Đoạn thơ nói lên tình cảm của bạn nhỏ miền Nam đối với Bác Hồ. *Đêm đêm bạn nhỏ mang ảnh Bác ra ngắm , bạn hôn ảnh Bác mà ngỡ được Bác hôn. - Học sinh tìm và đọc . * Các từ : bâng khuâng, giở xem, chòm râu, trán rộng, mắt sáng, ngẩn ngơ... - 4 học sinh lên bảng viết, dưới lớp viết vào vở nháp . - 6 dòng thơ. *Dòng thứ nhất có 6 tiếng. *Dòng thứ hai có 8 tiếng. - Học sinh nghe , ghi nhớ. *Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa.Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính với Bác Hồ. - Nghe và viết vào vở . - Học sinh soát lỗi . - 1 em đọc đề. - 2 em lên bảng làm , lớp làm bài vào vở . Toán Tiết 150: Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000 I. Mục tiêu: - Biết cách làm tính cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 1000. - Biết cộng nhẩm các số tròn trăm. - Làm được BT 1 (cột 1, 2, 3), BT 2 a, BT 3 II. Đồ dùng dạy - học Các hình vuông , mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, các hình vuông nhỏ biểu thị đơn vị. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh lên làm bài tập sau: * Viết các số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. 234, 230, 405. 657, 702, 910 398, 890, 908. - Giáo viên nhận xét và ghi điểm . 2. Bài mới: Giới thiệu bài . a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn cộng các số có 3 chữ số (không nhớ) *Giới thiệu phép cộng: - Giáo viên gắn hình biểu diễn và nêu bài toán : Có 326 hình vuông , thêm 253 hình vuông nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu hình vuông? - Muốn biết có tất cả bao nhiêu hình vuông , ta làm thế nào? *Đi tìm kết quả: - Yêu cầu học sinh quan sát hình biểu diễn phép cộng và hỏi: - Tổng 236 và 253 có tất cả mấy trăm, mấy chục và mấy hình vuông? - Gộp 5 trăm, 7 chục , 9 hình vuông lại thì có tất cả bao nhiêu hình vuông? - Vậy 326 cộng 253 bằng bao nhiêu? *Đặt tính và thực hiện tính. - Yêu cầu học sinh dựa vào cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng các số có 2 chữ số , hãy suy nghĩ và tìm cách đặt tính và thực hiện phép tính của số 236 và 253. - Gọi học sinh nêu cách đặt và thực hiện phép tính. 326 *Tính từ phải sang trái: + 253 6 cộng 3 bằng 9 , viết 9. 579 2 cộng 5 bằng 7, viết 7 3 cộng 2 bằng 5 , viết 5. - Tổng kết thành quy tắc thực hiện tính cộng và cho học sinh học thuộc: +Đặt tính: Viết trăm dưới trăm, chục dưới chục, đơn vị dưới đơn vị. +Tính: Cộng từ phải sang trái, đơn vị cộng với đơn vị, chục cộng với chục, trăm cộng với trăm. b. Hoạt động2 : Luyện tập thực hành . *Bài 1 (cột 1, 2, 3): - Yêu cầu học sinh đọc đề bài 1. - Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó gọi 2 em lên bảng . - Yêu cầu các em khác nhận xét bài làm của bạn - Giáo viên nhận xét tuyên dương *Bài 2a: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó gọi 4 em lên bảng . 832 257 641 936 + 152 + 321 + 307 + 23 984 578 948 959 - Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng, sau đó yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính. - Giáo viên nhận xét, cho điểm học sinh . *Bài 3 : - Yêu cầu học sinh đọc đề bài 3. - Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau tính nhẩm trước lớp mỗi học sinh chỉ thực hiện một con tính. - Các số trong bài là các số như thế nào? - Giáo viên nhận xét, cho điểm học sinh 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học , tuyên dương HS học tốt. - Dặn học sinh ôn lại quy tắc và chú ý khi đặt tính cũng như thực hiện phép tính các số có 3 chữ số khi làm bài. - Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. *Chú ý: 3 HS học hoà nhập không y/c làm BT 1 cột 2, 3. - 3 em lên bảng làm bài, lớp làm nháp. - Theo dõi và tìm hiểu bài toán. Phân tích bài toán. *Ta thực hiện phép cộng: 326 + 253. *Có tất cả 5 trăm, 7 chục và 9 hình vuông. *Có tất cả 579 hình vuông. *326 + 253 = 579. - 2 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở nháp. - 2 học sinh nêu, cả lớp theo dõi bổ sung. - Học sinh đọc quy tắc. - 1 học sinh đọc đề bài tập. - 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. - 10 học sinh nối tiếp nhau báo cáo kết quả của từng con tính trước lớp. *Đặt tính rồi tính. - 4 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. - 2, 3 học sinh nêu, cả lớp bổ sung. *Tính nhẩm. - 10 học sinh nối tiếp đọc các con tính trong bài. *Là các số tròn trăm. Tự nhiên và xã hội Tiết 30: Nhận biết cây cối và các con vật I. Mục tiêu: - Nêu được tên một số cây, con vật sống trên cạn và dưới nước. - Có ý thức bảo vệ cây cối và các con vật. - Nêu được một số điểm hkhác nhau giữa cây cối (thường đúng yên tại chỗ, có rễ, thân, lá, hoa và quả) và con vật (di chuyển được, có đầu,mình, chân, một số loài có cánh) II. Đồ dùng dạy- học - Hình vẽ trong sách giáo khoa trang 62 và 63. - Sưu tầm tranh ảnh cây cối và các con vật . III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : +Nói tên và nêu ích lợi của 1 số con vậtsống dưới nước ? +Kể tên các con vật sống ở dưới nước ngọt và các con vật sống ở nước mặn ? - Giáo viên nhận xét , ghi điểm . 3. Bài mới : Giới thiệu bài. a. Hoạt động 1: Làm việc với sách giáo khoa . *Làm việc theo nhóm. - Yêu cầu học sinh quan sát tranh trang 62 và 63 và thảo luận và trả lời câu hỏi : +Hãy chỉ ra và nói : Cây nào sống trên cạn, cây nào sống dưới nước , cây nào vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước ? +Con vật nào sống trên cạn, con vật nào sống dưới nước, con vật nào bay lượn trên không ? *Làm việc theo lớp. - Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp . - Giáo viên nhận xét , kết luận . b. Hoạt động 2: Triển lãm. - Giáo viên chia lớp 6 nhóm dán vào giấy tranh ảnh mà nhóm mình sưu tầm được. - Yêu cầu các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình , cử đại diện trình bày . * Ví Dụ : +Nhóm 1 : Thu thập và trình bày các cậy cối , con vật sống trên cạn . +Nhóm 2: Trình bày các cây cối , con vật sống dưới nước . +Nhóm 3: Trình bày các con vật sống trên không - GV và các nhóm khác nhận xét tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học , tuyên dương 1 số em sưu tầm được nhiều tranh ảnh các con vật sống trên cạn , dưới nước và trên không. - Về học bài và sưu tầm thêm một số tranh ảnh về loài vật và cây cối sống dưới nước, trên cạn, trên không. - 2 em lên bảng trình bày. - 2 HS nhắc lại tên bài. - Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi theo yêu cầu . - Kết quả quan sát thư kí ghi vào các bảng theo yêu cầu giáo viên. - Các nhóm trình bày các nhóm khác bổ sung. - Thực hiện theo nhóm .Các nhóm tự trình bày - Trình bày theo yêu cầu của giáo viên. Thủ công Làm con bứơm (Tiết 1) I. Mục tiêu : - HS biết cách làm con bướm bằng giấy. - Làm được con bướm. - Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm LĐ của mình. II. Đồ dùng dạy- học : Mẫu con bướm bằng giấy. Quy trình làm con bướm, giấy, kéo, hồ dán. III. Các hoạt động dạy- học : Thời gian Nội dung Hoạt động của thày Hoạt động của trò 6/ 7/ 15/ 2/ 1. Quan sát nhận xét 2. Cách làm. B1:Cắt giấy hình vuông có cạnh 14 ô. B2 : Gấp cánh bướm. B3 : Buộc thân bướm. B4 : Làm dâu bướm. 3. Thực hành. 4. Nhận xét, dặn dò. - GV giới thiệu con bướm mẫu. ? Con bướm được làm bằng gì ? ? Các bộ phận của con bướm. ? Nêu màu sắc của con bướm thật ? - GV mở dần cho HS quan sát nhận xét quy trình làm. - GV vừa làm vừa nêu cách làm cho HS quan sát. - GV theo dõi uốn nắn thêm. - GV cho HS nêu lại cách làm. - Nhận xét tiết học. - Dặn chuẩn bị bài sau. - HS quan sát. - Làm bằng giấy. - HS quan sát : Gồm cánh bướm, thân bướm, dâu bướm. - HS quan sát quy trình nêu cách làm. - HS tập làm con bướm bằng giấy nháp. ****************************************************************** xác nhận của Ban giám hiệu:
Tài liệu đính kèm: