Giáo án 3 cột Lớp 2 tuần 34

Giáo án 3 cột Lớp 2 tuần 34

TIẾT 2 + 3: TẬP ĐỌC

PPCT: 100 + 101 - NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI ( 2T)

I. MỤC TIÊU:

- Đọc rành mạch toàn bài ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

- Hiểu ND: tấm lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơI (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4)

- HS khá, giỏi trả lời được CH5.

- Ham thích môn học.

II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. Một số các con vật nặn bằng bột.

 

doc 29 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1044Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án 3 cột Lớp 2 tuần 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 34 Từ ngày 10 tháng 05 đến ngày 14 tháng 05 năm 2010
Thứ
Mơn học
Bài dạy
PPCT
Tiết
Hai
10/05
Chào cờ 
Tập đọc 
Tập đọc 
Tốn 
Tập viết 
Người làm đồ chơi (tiết 1).
Người làm đồ chơi (tiết 2 ).
Ơn tập về phép nhân và phép chia.
Ơn các chữ hoa: A, M, N, Q, V (kiểu 2).
34
100
101
166
34
1
2
3
4
5
Ba
11/05
Thể dục 
Tốn 
Kể chuyện 
Chính tả 
Âm nhạc 
Chuyền cầu. 
Ơn tập về đại lượng.
Người làm đồ chơi. 
NV: Người làm đồ chơi.
Ơn các bài hát đã học
67
167
34
67
34
1
2
3
4
5
Tư
12/05
Tập đọc 
Tốn 
Đạo đức 
Tự nhiên XH 
Đàn bê của anh Hồ Giáo.
Ơn tập về đại lượng (TT).
Dành cho địa phương.
Ơn tập: Tự nhiên. 
102
168
34
34
1
2
3
4
Năm
13/05
Thể dục 
Tốn 
LT và câu 
Thủ cơng 
 Chuyền cầu. 
 Ơn tập về hình học.
Từ trái nghĩa. Từ ngữ chỉ nghề nghiệp
Ơn tập thực hành thi khéo tay làm đồ chơi .. 
68
169
34
34
1
2
3
4
Sáu
14/05
Tốn 
Chính tả 
Mỹ thuật
TLV 
Sinh hoạt 
Ơn tập về hình học (TT).
NV: Đàn bê của anh Hồ Giáo.
VT: Đề tài phong cảnh đơn giản. 
Tả ngắn về người thân. 
170
68
34
34
34
1
2
3
4
5
Thứ hai ngày 10 tháng 5 năm 2010
TIẾT 2 + 3: TẬP ĐỌC
PPCT: 100 + 101 - NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI ( 2T)
I. MỤC TIÊU: 
- Đọc rành mạch tồn bài ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- HiĨu ND: tÊm lßng nh©n hËu, t×nh c¶m quý träng cđa b¹n nhá ®èi víi b¸c hµng xãm lµm nghỊ nỈn ®å ch¬I (tr¶ lêi ®­ỵc c¸c CH 1, 2, 3, 4)
- HS kh¸, giái tr¶ lêi ®­ỵc CH5.
- Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. Một số các con vật nặn bằng bột.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
TG 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ : Lượm
- Gọi HS lên đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Lượm.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu đoạn 1, 2.
Giọng kể: nhẹ nhàng, tình cảm.
Giọng bạn nhỏ: xúc động, cầu khẩn khi giữ bác hàng xóm ở lại thành phố; nhiệt tình, sôi nổi khi hứa sẽ cùng các bạn mua đồ chơi của bác.
b) Luyện phát âm
- Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ sau: 
+ bột màu, nặn, Thạch Sanh, sặc sỡ, suýt khóc, cảm động, món tiền, hết nhẵn hàng,
- Yêu cầu HS đọc từng câu.
c) Luyện đọc đoạn
- Yêu cầu HS tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn trước lớp.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
e) Cả lớp đọc đồng thanh 
TIẾT 2: 
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
- Gọi 2 HS đọc lại bài, 1 HS đọc phần chú giải.
- Bác Nhân làm nghề gì?
- Các bạn nhỏ thích chơi đồ chơi của bác ntn?
- Vì sao các bạn nhỏ lại thích đồ chơi của bác như thế?
- Vì sao bác Nhân định chuyển về quê?
- Thái độ của bạn nhỏ ntn khi bác Nhân định chuyển về quê?
- Thái độ của bác Nhân ra sao?
- Bạn nhỏ trong truyện đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàn cuối cùng?
- Hành động của bạn nhỏ cho con thấy bạn là người thế nào?
- Gọi nhiều HS trả lời.
- Thái độ của bác Nhân ra sao?
- Qua câu chuyện con hiểu được điều gì?
- Hãy đoán xem bác Nhân sẽ nói gì với bạn nhỏ ấy nếu bác biết vì sao hôm đó đắt hàng?
- Bạn nhỏ trong truyện rất thông minh, tốt bụng và nhân hậu đã biết an ủi, giúp đỡ động viên bác Nhân.
4. Củng cố – Dặn dò 
- Gọi 6 HS lên bảng đọc truyện theo vai (người dẫn chuyện, bác Nhân, cậu bé).
- Dặn HS về nhà đọc lại bài.
Chuẩn bị: Đàn bê của anh Hồ Giáo
- Hát
- 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi cuối bài.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- 7 đến 10 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ này.
- Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp.
- Tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn. Chú ý các câu sau: 
Tôi suýt khóc/ nhưng cứ tỏ ra bình tĩnh:// Bác đừng về./ Bác ở đây làm đồ chơi/ bán cho chúng cháu.// (giọng cầu khẩn).
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2 vòng)
- Lần lượt từng HS đọc trước lớp của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- 2 HS đọc theo hình thức nối tiếp.
- 1 HS đọc phần chú giải.
- Bác Nhân là người nặn đồ chơi bằng bột màu và bán rong trên các vỉa hè.
- Các bạn xúm đông lại, ngắm nghía, tò mò xem bác nặn.
- Vì bác nặn rất khéo: ông Bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không, con vịt, con gà sắc màu sặc sỡ.
- Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện, không ai mua đồ chơi bằng bột nữa.
- Bạn suýt khóc, cố tình tỏ ra bình tĩnh để nói với bác: Bác ở đây làm đồ chơi bán cho chúng cháu.
- Bác rất cảm động.
- Bạn đập cho lợn đất, đếm được mười nghìn đồng, chia nhỏ món tiền, nhờ mấy bạn trong lớp mua đồ chơi của bác.
- Bạn rất nhân hậu, thương người và luôn muốn mang đến niềm vui cho người khác./ Bạn rất tế nhị./ Bạn hiểu bác hàng xóm, biết cách an ủi bác./
- Bác rất vui mừng và thêm yêu công việc của mình.
- Cần phải thông cảm, nhân hậu và yêu quý người lao động.
- Cảm ơn cháu rất nhiều./ Cảm ơn cháu đã an ủi bác./ Cháu tốt bụng quá./ Bác sẽ rất nhớ cháu./
- HS đọc lại bài theo vai
- Con thích cậu bé vì cậu là người nhân hậu, biết chia sẻ nỗi buồn với người khác....
- Nhận xét tiết học.
TIẾT 4: TOÁN
PPCT:166 - ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA (TT).
I. MỤC TIÊU: 
- Thuéc b¶ng nh©n vµ b¶ng chia 2, 3, 4, 5 ®Ĩ tÝnh nhÈm.
- BiÕt tÝnh gi¸ trÞ cđa biĨu thøc cã hai dÊu phÐp tÝnh (trong ®ã cã mét dÊu nh©n hoỈc chia; nh©n, chia trong ph¹m vi b¶ng tÝnh ®· häc).
- BiÕt gi¶i bµi to¸n cã mét phÐp chia.
- NhËn biÕt mét phÇn mÊy cđa mét sè.
- BT cần làm : 1 ; 2 ; 3 ; 4.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ, phấn màu.Vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ : Ôn tập về phép nhân và phép chia:
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Bài 1:
-Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài.
- Hỏi: khi biết 4 x 9 = 36 có thể ghi ngay kết quả của 36 : 4 không? Vì sao?
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2: Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện của từng biểu thức trong bài.
- Nhận xét bài của HS và cho điểm.
Bài 3: 
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Có tất cả bao nhiêu bút chì màu?
- Chia đều cho 3 nhóm nghĩa là chia ntn?
- Vậy để biết mỗi nhóm nhận được mấy chiếc bút chì màu ta làm ntn?
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4: 
Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời.
- Vì sao em biết được điều đó?
4. Củng cố – Dặn dò: 
- Chuẩn bị: Ôn tập về đại lượng.
- 2 HS lên bảng sửa bài, bạn nhận xét.
- Làm bài vào vở bài tập. HS nối tiếp nhau đọc bài làm phần a của mình trước lớp, mỗi HS chỉ đọc 1 con tính.
- Có thể ghi ngay kết quả 36:4=9 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Có tất cả 27 bút chì màu.
- Nghĩa là chia thành 3 phần bằng nhau.
Ta thực hiện phép tính chia 27:3 Bài giải.
 Số bút chì màu mỗi nhóm nhận được là:
	 27 : 3 = 9 (chiếc bút)
	 Đáp số: 9 chiếc bút.
- Hình b đã được khoanh vào một phần tư số hình vuông.
- Vì hình b có tất cả 16 hình vuông, đã khoanh vào 4 hình vuông.
- Nxét tiết học
TIẾT 5: TẬP VIẾT
PPCT: 34 - ÔN TẬP CÁC CHỮ HOA KIỂU 2.
I. MỤC TIÊU: 
- ViÕt ®ĩng c¸c ch÷ hoa kiĨu 2: A, M, N, Q, V (mçi ch÷ 1 dßng); viÕt ®ĩng c¸c tªn riªng cã ch÷ hoa kiĨu 2: ViƯt Nam, NguyƠn ¸i Quèc, Hå ChÝ Minh (mçi tªn riªng 1 dßng).
-Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. CHUẨN BỊ: Chữ mẫu kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. Bảng, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
TG 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ Kiểm tra vở viết.
Yêu cầu viết: Chữ Q hoa kiểu 2 
Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
Viết : Quân dân một lòng.
GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa 
1, Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ V, M, N, Q, A kiểu 2 
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết:
2, HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
1, Giới thiệu câu: Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh
2, Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: 
 HS viết bảng con
- GV nhận xét và uốn nắn.
Hoạt động 3: Viết vở
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò 
GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Chuẩn bị: Ôn cách viết các chữ hoa: A, M, N, Q, V (kiểu 2).
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- HS viết bảng con
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
Thứ ba ngày 11 tháng 5 năm 2010
THỂ DỤC
PPCT: 67 - CHUYỀN CẦU . TRÒ CHƠI “ NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH”.
I. MỤC TIÊU : 
- Biết cách chuyền cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ theo nhĩm hai người.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trị chơi.
NX 5 (CC 1, 2, 3); NX6 (CC 1, 2, 3) TTCC: HS còn nợ
II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN :
- Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.
- Gv chuẩn bị còi , cầu, bóng.
III. CÁC HO ... ắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn dò 
- Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- Hát
- 2 HS lên bảng sửa bài, bạn nhận xét.
- HS làm bài
- HS làm bài
Chu vi của hình tứ giác đó là:
5cm + 5cm + 5cm + 5cm + = 20cm
- Các cạnh bằng nhau.
- Bằng cách thực hiện phép nhân 5cm x 4.
- Độ dài đường gấp khúc ABC dài: 5cm + 6cm = 11cm.
- Đội dài đường gấp khúc AMNOPQC là: 2cm + 2cm + 2cm + 2cm + 2cm + 1cm = 11cm.
- Nxét tiết học
TIẾT 2 : CHÍNH TẢ ( Nghe viết )
PPCT: 68 - ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO
I. MỤC TIÊU : 
 - Nghe viÕt chÝnh x¸c bµi CT, tr×nh bµy ®ĩng ®o¹n tãm t¾t bµi §µn bª cđa anh Hå Gi¸o
- Lµm ®­ỵc BT(2) a/b, hoỈc BT(3) a/b, hoỈc BTCT ph­¬ng ng÷ do GV so¹n.
- Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ: Bài tập 3 viết vào 2 tờ giấy to, bút dạ.Vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
TG 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Người làm đồ chơi.
- Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS viết các từ cần chú ý phân biệt trong giờ học trước. Yêu cầu HS dưới lớp viết vào nháp.
-Yêu cầu HS đọc các từ mà các bạn tìm được.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- GV đọc đoạn văn cần viết.
- Đoạn văn nói về điều gì?
-Những con bê đực có đặc điểm gì đáng yêu?
- Những con bê cái thì ra sao?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Tìm tên riêng trong đoạn văn?
- Những chữ nào thường phải viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Gọi HS đọc các từ khó: quấn quýt, quấn vào chân, nhảy quẩng, rụt rè, quơ quơ. 
- Nhận xét và chữa lỗi cho HS, nếu có.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 2a
- Gọi 1 HS thực hành hỏi đáp theo cặp, 1 HS đọc câu hỏi,1 HS tìm từ.
- Khen những cặp HS nói tốt, tìm từ đúng, nhanh.
Bài 3
Trò chơi: Thi tìm tiếng
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy to và 1 bút dạ. Trong 5 phút các nhóm tìm từ theo yêu cầu của bài, sau đó dán tờ giấy ghi kết quả của đội mình lên bảng. Nhóm nào tìm được nhiều từ và đúng sẽ thắng.
- Yêu cầu HS đọc các từ tìm được.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn dò 
- Dặn HS về nhà làm bài tập 2, 3 vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII.
- Hát
- Tìm và viết lại các từ có chứa dấu hỏi/ dấu ngã.
- Theo dõi bài trong SGK.
- Đoạn văn nói về tình cảm của đàn bê với anh Hồ Giáo.
- Chúng chốc chốc lại ngừng ăn, nhảy quẩng lên đuổi nhau.
- Chúng rụt rè, nhút nhát như những bé gái.
- Hồ Giáo.
- Những chữ đầu câu và tên riêng trong bài phải viết hoa.
 - HS đọc cá nhân.
- 3 HS lên bảng viết các từ này.
- HS dưới lớp viết vào nháp.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Nhiều cặp HS được thực hành. 
- chợ – chò - tròn
- HS hoạt động trong nhóm.
Một số đáp án: 
 chè, tràm, trúc, chò chỉ, chuối, chanh, chay, chôm chôm,
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Nhận xét tiết học.
TIẾT 3: MĨ THUẬT
PPCT: 34 - VẼ TRANH: ĐỀ TÀI PHONG CẢNH ĐƠN GIẢN.
I/ MỤC TIÊU :
- Hiểu đề tài vẽ tranh hong cảnh.
- Biết cách vẽ tranh phong cảnh.
- Vẽ được moat bức tranh phong cảnh đơn giản.
- HS khá, giỏi: Sắp xếp hình vẽ can đối, rõ nội dung đề tài, màu sắc phù hợp.
II/ CHUẨN BỊ : 
1.Giáo viên : 
- Tranh phong cảnh. Aûnh phong cảnh.
- Bút chì, tẩy, màu vẽ.
2.Học sinh : Bút chì, tẩy, màu vẽ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Ổn định: 
2. Bài cũ:
- Kiểm tra vở vẽ.
- Nhận xét bài vẽ của tiết trước. 
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Tìm chọn nội dung.
Mục tiêu : Biết chọn nội dung đề tài.
- PP trực quan, hỏi đáp:
- Tranh ảnh về phong cảnh.
- Giáo viên gợi ý để HS nhận biết. 
- Tranh phong cảnh thường vẽ những gì ?
- Tranh phong cảnh còn có thể vẽ thêm những hình ảnh nào ?
- Cho HS xem tranh phong cảnh nông thôn của họa sĩ Nguyễn Tiến Chung. Đi thăm Văn Miếu của Tạ Bích Ngọc.
- Hoạt động 2: Cách vẽ tranh phong cảnh.
- Mục tiêu : Biết vẽ tranh phong cảnh.
- PP truyền đạt: GV vẽ phác nét.
- GV nhắc HS chú ý bố cục. Những cảnh đẹp xung quanh, nơi ở.
- Tìm cảnh định vẽ: đường phố, công viên, trường học, làng quê, núi đồi, sông biển.
Hoạt động 3: Thực hành .
Mục tiêu: Biết vẽ tranh phong cảnh và phối hợp màu.
- PP thực hành: Yêu cầu HS vẽ vào vở.
- Nhận xét. Đánh giá sản phẩm.
4. Củng cố, dặn dò: 
– Hoàn thành bài.
-Vẽ cái bình đựng nước .
- 1 em nhắc tựa.
- Quan sát.
- Vẽ nhà, cây, cổng làng, con đường, ao, hồ, những hình ảnh có ngoài thiên nhiên.
- Người các con vật, nhưng cảnh là chính.
- Quan sát.
- Vẽ hình ảnh chính trước, vẽ to rõ vào giữa phần giấy.
- Hình ảnh phụ vẽ sau, sao cho rõ hình ảnh chính.
- Vẽ màu tuỳ thích .
- HS liên tưởng và thực hành vẽ.
- Vẽ toàn bộ hình ảnh thiên nhiên bằng phác nét mờ..
- Nộp sản phẩm.
- Hoàn thành bài.
TẬP LÀM VĂN
PPCT: 34 KỂ NGẮN VỀ NGƯỜI THÂN (NÓI, VIẾT). 
I. MỤC TIÊU 
- Dùa vµo c¸c c©u hái gỵi ý, kĨ ®­ỵc mét vµi nÐt vỊ nghỊ nghiƯp cđa ng­êi th©n (BT1)
- BiÕt viÕt l¹i nh÷ng ®iỊu ®· kĨ thµnh 1 ®o¹n v¨n ng¾n (BT2)
- Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ: Tranh của tiết Luyện từ và câu tuần 33. Tranh một số nghề nghiệp khác. Bảng ghi sẵn các câu hỏi gợi ý. SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
TG 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
 - Đáp lời an ủi. Kể chuyện được chứng kiến.
- Gọi 5 HS đọc đoạn văn kể về một việc tốt của con hoặc của bạn con.
- Nhận xét, cho điểm. 
3. Bài mới 
Bài 1
- Cho HS tự suy nghĩ trong 5 phút.
- GV treo tranh đã sưu tầm để HS định hình nghề nghiệp, công việc.
- Gọi HS tập nói. Nhắc HS nói phải rõ 3 ý để người khác nghe và biết được nghề nghiệp công việc và ích lợi của công việc đó.
- Sau mỗi HS nói, GV gọi 1 HS khác và hỏi: Con biết gì về bố (mẹ, anh, chú,) của bạn?
- Sửa nếu các con nói sai, câu không đúng ngữ pháp.
- Cho điểm những HS nói tốt.
Bài 2
- GV nêu yêu cầu và để HS tự viết.
- Gọi HS đọc bài của mình.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
- Cho điểm những bài viết tốt.
4. Củng cố – Dặn dò 
- Dặn HS về nhà ôn tập để chuẩn bị kiểm tra.
- Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII.
- Hát
- 5 HS đọc bài làm của mình.
- 2 HS đọc yêu cầu của bài và các câu hỏi gợi ý.
- Nhiều HS được kể.
- HS trình bày lại theo ý bạn nói.
- Tìm ra các bạn nói hay nhất.
- Ví dụ: 
+ Bố con là bộ đội. Hằng ngày, bố con đến trường dạy các chú bộ đội bắn súng, tập luyện đội ngũ. Bố con rất yêu công việc của mình vì bố con đã dạy rất nhiều chú bộ đội khoẻ mạnh, giỏi để bảo vệ Tổ quốc.
+ Mẹ của con là cô giáo. Mẹ con đi dạy từ sáng đến chiều. Tối đến mẹ còn soạn bài, chấm điểm. Công việc của mẹ được nhiều người yêu quí vì mẹ dạy dỗ trẻ thơ nên người.
- HS viết vào vở.
- Một số HS đọc bài trước lớp.
- Nhận xét bài bạn.
- - Nhận xét tiết học
SINH HOẠT CHỦ NHIỆM
TUẦN 34
I.Mục tiêu: 
- HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 34.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
 * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.
- Còn ồn trong giờ học.
 * Học tập: 
- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 : tốt.
- HS yếu tích cực đi học phụ đạo. 
- Chưa khắc phục được tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập.
 * Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
 * Hoạt động khác:
- Thực hiện phong trào nuôi heo đất chưa đều đặn.
- Đóng kế hoạch nhỏ của trường và của sở đề ra chưa dứt điểm. 
III. Kế hoạch tuần 35
 * Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
 * Học tập:
- Tiếp tục thi đua học tập tốt mừng ngày Sinh nhật Bác 19/5
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 35
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.
- Tích cực ôn tập kiến thức chuẩn bị thi CKII.
- Thi cuối HKII theo lịch :
+ /5 : thi TV (đọc – hiểu).
+ /5 : thi TV (viết).
+ /5 : thi toán.
 * Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
 * Hoạt động khác:
- Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
IV. GD sử dụng NL tiết kiệm và hiệu quả:
TỔ CHỨC TRỊ CHƠI HÁI HOA DÂN CHỦ VỀ ĐỀ TÀI SDNLTK&HQ.
I. Mục tiêu: Nâng cao ý thức BVMT và SDNLTK&HQ cho HS.
II. Cách tiến hành : 
- GV tổ chức cho HS chơi “Hái hoa dân chủ” về đề tài SDNLTK&HQ.
- GV nhận xét, tuyên dương những HS cĩ ý thức BVMT ; SDNLTK&HQ.
- HS chơi theo hướng dẫn của GV.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn thắng cuộc và cĩ hiểu biết về SDNLTK&HQ.
V. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” nhằm ôn tập, củng cố các kiến thức đã học.
KHỐI TRƯỞNG DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • docGA tuan 34 CKt 3 cot day du.doc