/ Phần đọc:( 10 đ)
I/ Đọc thành tiếng: ( 6 đ)
Học sinh đọc 1 đoạn trong các bài:
1. Hai anh em. sách Tiếng Việt 2 tập 1 trang 119.
2. Tìm ngọc. sách Tiếng Việt 2 tập 1 trang 138.
II / Đọc thầm: (4 đ)
Học sinh đọc thầm bài: “ Tìm ngọc”và trả lời câu hỏi sau:
Đánh dấu chéo ( X) vào ? trước câu trả lời đúng:
Câu1: Do đâu mà chàng trai có được viên ngọc quý:
? A. Do chàng trai cứu con rắn nước – con của Long Vương.
? B. Do chàng trai lượm được.
? C. Do chàng trai mua từ thợ kim hoàn.
Câu 2: Ai đánh tráo viên ngọc.
Trường TH Long Thạnh Lớp :2 /.. Họ và tên:.. x KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN I NĂM HỌC: 2009-2010 Môn : Tiếng Việt Ngày: 25/12/2009 Điểm Lời phê của Giáo viên A/ Phần đọc:( 10 đ) I/ Đọc thành tiếng: ( 6 đ) Học sinh đọc 1 đoạn trong các bài: Hai anh em. sách Tiếng Việt 2 tập 1 trang 119. Tìm ngọc. sách Tiếng Việt 2 tập 1 trang 138. II / Đọc thầm: (4 đ) Học sinh đọc thầm bài: “ Tìm ngọc”và trả lời câu hỏi sau: Đánh dấu chéo ( X) vào trước câu trả lời đúng: Câu1: Do đâu mà chàng trai có được viên ngọc quý: A. Do chàng trai cứu con rắn nước – con của Long Vương. B. Do chàng trai lượm được. C. Do chàng trai mua từ thợ kim hoàn. Câu 2: Ai đánh tráo viên ngọc. A. Người hàng xóm. B. Người thợ kim hoàn. C. Kẻ trộm lẻn vào nhà. Câu 3: Mèo và chó giúp chủ tìm lại viên ngọc mang lại kết quả gì: A. Mèo và chó tìm ngọc mãi không được. B. Mèo và chó tìm thấy ngọc nhưng không đem về được cho chủ. C. Mèo và chó mang ngọc về được cho chủ. Câu 4: Bộ phận trả lời cho câu hỏi “ Ai ?”trong câu: “ Hai anh em cày chung một đám ruộng” là. A. Anh B. Em C. Hai anh em B/ Phần viết:( 10 đ) I/ Chính tả: 5 điểm Nghe-viết: Tựa bài và đoạn : “Đêm hôm ấy.của anh.” Trong bài: “ Hai anh em” Tiếng Việt 2 tập 1 trang 1 19. II/ Tập làm văn: 5 điểm Hãy viết từ 4 đến 5 câu kể về anh, chị, em ruột ( hoặc anh, chị, em họ) của em. Hướng dẫn chấm KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN II NĂM HỌC: 2008-2009 Môn : Tiếng Việt KHỐI 2 Ngày 26/12/2008 A/ Phần đọc:( 10 đ) I/ Đọc thành tiếng: ( 6 đ) Tùy mức độ đọc của học sinh mà giáo viên phê điểm cho phù hợp. II / Đọc thầm: (4 đ) Mỗi câu đúng đạt 1 điểm: Câu1: A Câu 2: B Câu 3: C Câu 4: C B/ Phần viết:( 10 đ) I/ Chính tả: 5 điểm Sai 1 lỗi không trừ. Sai 2-3 lỗi trừ 1 điểm. Sai 4-5 lỗi trừ 2 điểm. Sai 6-7 lỗi trừ 3 điểm. . II/ Tập làm văn: 5 điểm Bài làm sạch sẽ và đủ 4 đến 5 câu đạt trọn 5 điểm. Sai chính tả từ 3 lỗi, bài làm không sạch sẽ, câu từ không đúng ngữ pháp trừ 1 điểm cho toàn bài. Tùy mức độ làm bài của HS mà GV ghi điểm cho phù hợp. *Lưu ý: Khơng cho điểm thập phân
Tài liệu đính kèm: