Đề kiểm tra cuối học kì I (năm 2010 - 2011) môn: Khoa học lớp 4

Đề kiểm tra cuối học kì I (năm 2010 - 2011) môn: Khoa học lớp 4

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I ( 2010-2011)

Môn: Khoa học

Lớp 4

A. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng (từ câu 1-> 14)

 Câu 1: Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường đều có nguồn gốc từ:

A. Động thực vật hoặc chất khác.

B. Thực vật.

C. Động vật.

D. Động vật và thực vật.

Câu 2: Để phòng bệnh do thiếu muối i ốt, hằng ngày em nên sử dụng:

A. Muối tinh

B. Bột ngọt

C. Đường tinh luyện.

D. Muối khác hoặc canh bổ sung i ốt.

Câu 3: Để phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa, chúng ta cần phải giữ vệ sinh cá nhân như thế nào?

A. Rửa tay bằng xà phòng và nước sạch trước khi ăn.

B. Rửa tay bằng xà phòng và nước sạch sau khi đại tiểu tiện.

C. Thực hiện tất cả những việc trên.

Câu 4: Để phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa, chúng ta cần;

A. giữ vệ sinh ăn uống

B. giữ vệ sinh cá nhân

C. giữ vệ sinh môi trường

 

doc 5 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 690Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I (năm 2010 - 2011) môn: Khoa học lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I ( 2010-2011)
Môn: Khoa học
Lớp 4
A. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng (từ câu 1-> 14)
 Câu 1: Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường đều có nguồn gốc từ:
Động thực vật hoặc chất khác.
Thực vật.
Động vật.
Động vật và thực vật.
Câu 2: Để phòng bệnh do thiếu muối i ốt, hằng ngày em nên sử dụng:
Muối tinh
Bột ngọt
Đường tinh luyện.
Muối khác hoặc canh bổ sung i ốt.
Câu 3: Để phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa, chúng ta cần phải giữ vệ sinh cá nhân như thế nào?
Rửa tay bằng xà phòng và nước sạch trước khi ăn.
Rửa tay bằng xà phòng và nước sạch sau khi đại tiểu tiện.
Thực hiện tất cả những việc trên.
Câu 4: Để phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa, chúng ta cần;
giữ vệ sinh ăn uống
giữ vệ sinh cá nhân
giữ vệ sinh môi trường
Câu 5: Vật cho nước thấm qua:
Chai thủy tinh
Vải bông
Áo mưa
Lon sữa bò.
Câu 6: Chất tan trong nước:
Cát
Bột gạo
Đường
Bột mì.
Câu 7: Nước trong thiên nhiên tồn tại ở những thể nào?
lỏng
Rắn
Khí
Cà 3 ý trên
Câu 8: Các bệnh lien quan đến nước:
Tả, lỵ, thương hàn, tiêu chảy, bại liệt, viêm gan, mắt hột.
Lao, cảm, viêm phổi
Bệnh tim mạch, huyết áp cao
Phù, bại liệt, cúm
Câu 9: Trong không khí có những thành phần nào sau đây?
Khí ô xi và ni tơ
Khí ô xi và ni tơ và các thành phần khác
Ô xi, ni tơ và các-bô-níc
Ô xi, các-bô-níc
Câu 10: Để cơ thể khỏe mạnh bạn cần?
Ăn nhiều loại thức ăn có chất bột đường
Thức ăn có chứa vitamin, chất khoáng và chất xơ
Nhiều loại thức ăn có chất đạm
Phối hợp nhiều loại thức ăn có chất đạm
Câu 11: Để bảo vệ nguồn nước chùng ta cần:
giữ vệ sinh sạch se xung quanh nguồn nước như: giếng nước, hồ nước, đường ống dẫn nước.
Không làm ô nhiễm nguồn nước
Xây nhà tiêu tự hoại và cải tạo, bảo vệ hệ thồng thoát nước.
Câu 12: Lớp không khí bao quanh trái đất được gọi là:
Thạch quyển
Thủy quyển
Khí quyển
Sinh quyển
Câu 13: Hiện tượng nước trong tủ lạnh biến thành đá là hiện tượng:
Đông đặc
Nóng chảy
Bay hơi
Ngưng tụ.
Câu 14: Nước do nhà máy sản xuất cần đảm bảo những tiêu chuẩn nào?
Khữ sắt
Loại bỏ các chất không tan trong nước
Khử trùng
Cả 3 tiêu chuẩn trên
B. Tự luận
 1. Hãy điền các từ sau vào chỗ chấm... trong các câu dưới đây cho phù hợp ( Ngưng tụ, bay hơi, giọt nước, hơi nước, các đám mây)
- Nước ở sông hồ, suối, biển thường xuyên... vào không khí....bay lên cao, gặp lạnh... thành những hạt nước rất nhỏ, tạo nên...
- Các...có trong các đám mây rơi xuống đất tạo thành mưa/
2. Hãy nêu một số cách phòng tai nạn đuối nước.
ĐÁP ÁN:
( Từ câu 1à14 đúng mỗi câu được 0,5đ)
 Câu 1 (tự luận 1,5đ)
 Câu 2 (tự luận 1,5đ)
------------------------------------------------------------------------------------------------- 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (2010-2011)
MÔN: Lịch Sử 
Lớp 4
 ( Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng)
 Câu 1: Vua Lý Thái Tổ dời đô ra thành Đại La năm nào?
938
981
1010
1001
Câu 2: Nhân dân ta đắp đê để:
Chống nạn
Ngăn chặn nước mặn
Phòng chông lũ lụt
Làm đường giao thông
Câu 3: Đến Thành Cũ Đại La, vua Lý Thái Tổ thấy đây là:
Vùng đất chật hẹp, ngập lụt
Là trung tâm đất nước, đất rộng màu mỡ, mùn vật phong phú tươi tốt.
Núi non, hiểm trở
Sấm uất, tối, đường đi khó khăn
Câu 4: Đinh Bộ Lĩnh thông nhất đất nước năm nào?
968
689
986
896
Câu 5: Những nơi nào quân ta đánh bại quân xâm lước Tống:
Đại La
Chi Lăng
Sông Bạch Đằng
Hoa Lư
Câu 6: Nguyên nhân Hai Bà Trưng nổi dậy khởi nghĩa là:
Thi Sách ( chồng là Trưng Trắc) bị Tô Định bắt và giết hại
Hai Bà Trưng nổi dậy khởi nghĩa để nền nợ nước, trả thù nhà.
Hai Bà Trưng căm thù quân xâm lươc5
Câu 7: Nêu những việc làm để chứng tỏ nhà Trần rất quan tâm đến việc phát triển nông nghiệp và phòng thủ đất nước.
Câu 8: Ở địa phương em, nhân dân đã làm gì để phòng chống lũ lụt
ĐÁP ÁN:
( Từ câu 1 đến câu 6 đúng mỗi câu 0,5đ)
( Câu 7 và 8 đúng mỗi câu 1đ)
--------------------------------------------------------------------------------- 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (2010-2011)
MÔN: Ñòa lí
Lớp 4
 ( khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng)
Câu 1: Các hoạt động nào dưới đây diễn ra trong chợ phiên bản ở Hoàng Liên Sơn?
Mua bán hàng hóa
Ném còn, đánh quay
Gặp gỡ, kết bạn của Nam, Nữ thanh niên
Cúng lễ
 Câu 2: Nghề chính của người dân ở Hoàng Liên Sơn là:
Khai thác rừng
Thủ công truyền thống
Nghề nông
Khai thác khoáng sản
 Câu 3: Hoàng Liên Sơn là dãy núi:
Cao nhất nước ta có đỉnh tròn, sườn thoải
Có đỉnh nhọn, sườn dốc
Có định nhọn cao nhất
Có đỉnh tròn, sườn dốc
 Câu 4: Để phủ xanh đất trống, đồi trọc người dân ở vùng trung du Bắc Bộ đã:
Trồng rừng
Cây công nghiệp lâu năm
Cây ăn quả
Tất cả các ý trên
 Câu 5: Lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ tổ chức vào các mùa:
Xuân – Hạ
Ha – Thu
Xuân – Thu
Đông – Hạ
 Câu 6: Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là:
Người Thái
Mông
Tày
Kinh
Câu 7: Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành một thành phố du lịch và nghỉ mát?
Câu 8: Hãy cho biết từ Hà Nội có thể đi tới các tỉnh khác bằng đường giao thông nào?
ĐÁP ÁN:
 Từ câu 1 đến câu 6 đúng mỗi câu (0,5đ)
 Từ câu 7 đến 8 mỗi câu 1đ

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_KTCKI_KHOASUDIA_K4_20102011.doc