Thiết kế bài đạy các môn lớp 2 - Tuần dạy 14

Thiết kế bài đạy các môn lớp 2 - Tuần dạy 14

Tiết 2: TOÁN

 55 – 8 ; 56 – 7 ; 37 – 8 ; 68 – 9

I.MỤC TIÊU

- Giúp HS biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng: 55 - 8 ; 56 - 7 ; 37 - 8 ; 68 - 9.

- Vận dụng để củng cố cách tìm số hạng chưa biết

- Củng cố biểu tượng về hình tam giác, hình chữ nhật.

- Hứng thú, tự tin trong học tập và giải toán

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Bảng phụ vẽ sẵn bài tập 3.

 

doc 19 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 409Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài đạy các môn lớp 2 - Tuần dạy 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011
Tiết 1:
Chào cờ 
Tiết 2:
Toán
 55 – 8 ; 56 – 7 ; 37 – 8 ; 68 – 9 
I.Mục tiêu
- Giúp HS biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng: 55 - 8 ; 56 - 7 ; 37 - 8 ; 68 - 9.
- Vận dụng để củng cố cách tìm số hạng chưa biết
- Củng cố biểu tượng về hình tam giác, hình chữ nhật.
- Hứng thú, tự tin trong học tập và giải toán 
II. Đồ dùng dạy – học : Bảng phụ vẽ sẵn bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động 1:- Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Giới thiệu phép trừ 55 - 8
- GV cho HS tìm cách đăth tính và tính vào bảng con.
- Ta vận dụng bảng trừ nào thể hiện phép tính này?
* Các phép tính 56 - 7 ; 37 - 8 ; 68 - 9 tương tự.
3- Luyện tập
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu
Bài 2: 
- Yêu cầu 1 em đọc đề bài
Bài 3:( Nếu có thời gian) GV cho HS quan sát mẫu trên bảng phụ.
- Mẫu gồm hình gì và hình gì ghép lại với nhau?
Hoạt động 3:- Củng cố - Tổng kết
* Viết một phép trừ dạng trên 
- HS lắng nghe.
- Nêu phép trừ 55 - 8
- HS đặt tính và tính vào bảng con.
- Nêu cách đặt tính và tính.
- Nhận xét
- 15 trừ đi một số.
- Gọi 1 em đọc yêu cầu
- HS làm bài vào bảng con.
- 2 HS lên bảng.
- Chữa bài - nhận xét.
- 1 em đọc yêu cầu.
- Giải vào giấy nháp.
- Chữa bài nhận xét.
- HS quan sát.
- Gồm hình tam giác và hình chữ nhật.
- 1 HS lên bảng chỉ hình chữ nhật và hình tam giác.
- HS tự vẽ hình chữ nhật và hình tam giác thành hình ngôi nhà.
- Chữa bài - nhận xét.
Tiết 3 + 4:
Tập đọc
Câu chuyện bó đũa (2 tiết)
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Đọc trơn cả bài.
 - Đọc đúng các từ :Lúc nhỏ, lớn lên, trai, gái, dâu, rể, lần lượt, chia lẻ,
 nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,giữa các cụm từ.
- Hiểu nghĩa các từ mới: va chạm, con dâu, con rể, đùm bọc, đoàn kết,chia lẻ, hợp lại. – Hiểu nội dungbài: hiểu câu chuyện khuyên anh chị em trong 1 nhà phải đoàn kết, thương yêu nhau.
 - Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay.
 - Biết yêu thương anh chị em trong một nhà.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh hoạ bài tập đọc 
Bảng phụ ghi sẵn các nội dung cần luyện đọc
III. Hoạt động dạy - học:
1.Kiểm tra bài cũ:
Gọi hs đọc bài :Bông hoa niềm vui.
Nhận xét,cho điểm hs. 
2.Bài mới: 
 Tiết 1 
a,Giới thiệu 
Treo tranh minh hoạ và hỏi:Tranh vẽ cảnh gì?
Gv đọc mẫu.
Yêu cầu hs đọc từng câu nối tiếp.
Gv tổ chức cho hs luyện phát âm: L úc nhỏ,lớn lên,trai,gái,dâu,rể,lần lượt,chia lẻ
Hd đọc ngắt giọng:
Yêu cầu tìm cách ngắt giọng.
Một hôm,/ông đặt một bó đũa/và một túi tiền trên bài,/rồi gọi các con,/trai,/gái,/dâu,/rể lại/và bảo://
Ai bẻ được bó đũa này/thì cha
Gv nhận xét sửa sai.
HD hs đọc nối tiếp theo đoạn.
Gv cho hs luyện đọc trong nhóm.
Thi đọc giữa các nhóm.
Tiết 2
Tìm hiểu bài.
- Câu chuyện có những nhân vật nào?
- Các con của ông cụ có thương yêu nhau không?
- Va chạm có nghĩa là gì?
- Người cha đã bảo các con mình làm gì?
- Tại sao bốn người con không ai bẻ gãy được bó đũa?
- Người cha đã bẻ bằng cách nào?
- Chiếc đũa được ngầm so sánh với gì?
* Giảng: Chia lẻ, hợp lại, đoàn kết, đùm bọc.
- Người cha khuyên các con điều gì?
* Tổ chức thi đọc truyện theo vai.
- GV đánh giá, nhận xét và cho điểm hs.
3.Củng cố- dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Dặn hs anh em trong nhà phải yêu thương,đùm bọc lẫn nhau. 
2hs đọc bài
Quan sát và trả lời.
Theo dõi.
Hs phát âm từ khó. Hs đọc nối tiếp câu.
HS luyện đọc .
Hs đọc nối tiếp đoạn .
Đọc đoạn trong nhóm.
Hs đoạn 1.
- Câu chuyện có nhân vật người cha, các con cả trai, gái, dâu, rể,.
Các con cụ không thương yêu nhau.
Là cãi nhau vì chuyện nhỏ.
Hs đọc đoạn 2.
Nếu ai bẻ gãy được bó đũa ông sẽ thưởng cho túi tiền.
Vì họ bẻ cả bó đũa.
Bẻ từng chiếc một.
So sánh từng người con.Cả bó so sánh bốn người con.
Hs đọc chú giải.
Anh em trong nhà phải biết yêu thương nhau đùm bọc nhau. Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh. Chia rẽ thì yếu.
* HS thi đọc theo vai.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt.
Buổi chiều Tiết 1:
Tiếng Việt
Luyện đọc: Câu chuyện bó đũa. 
I - Mục tiêu
- Củng cố kiến thức của bài qua hình thức làm bài tập trắc nghiệm. Biết tìm từ chỉ người và đặt câu về chủ đề anh em.
- Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hiểu.
II . Hoạt động dạy – học:
1/G/V nêu y/c, nội dung tiết học.
2/ Luyện đọc lại bài: 
 -Y/c H/S đọc nối câu, đoạn 
 -Cho H/S đọc cả bài.
 - Thi đọc truyền điện ( 1H/S đọc 1câu bất kì y/c bạn khác đọc câu nối tiếp )
3/Củng cố nội dung bài: H/S làm các bài tập sau.
a/ Bài tập trắc nghiệm:
 Em hãy đánh dấu + vào trước ý em cho là đúng:
 Các con của ông cụ là những người:
Biết thương yêu nhau.
Luôn luôn tranh giành, cãi cọ nhau.
Biết an ủi, giúp đỡ nhau.
Biết đoàn kết, thương yêu nhau.
b/Bài tập đặt câu:
 - Em hãy tìm những từ chỉ người trong bài 
 - Hãy đặt câu với mỗi từ tìm được.
4/G/V chấm bài, nhận xét tiết học.
Tiết 2:
Toán(T)
Luyện phép trừ dạng 55-8 ; 56-7 ; 37-8 ; 68-9 
I. Mục tiêu: 
- Luyện đặt tính, tính dạng:55-8 ; 56-7 ; 37-8 ; 68-9 
- Rèn kĩ năng tính nhẩm và giải toán có lời văn.
II.Hoạt động dạy –học:
1/Kiểm tra: Gọi 3 H/S lên bảng thực hiện các phép tính sau: 75-28; 66- 27; 77-18.Lớp làm vào bảng con. Nhận xét cho điểm bạn trên bảng 
2. Thực hành/s
*Bài 1:Tính ( có đặt tính )
 82-28 7+55 93 -68 71-4 
 93-25 87-36 18+33 86-69 
 - Y/C H/S nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính/s
*Bài 2: Tính nhẩm 
 16-6-3= 17-7-1= 13-3-4= 
 16-9 = 17-8 = 13-7 =
-Y/c H/S nêu cách tính nhẩm sau đó nối tiếp nhau nêu kết quả.
*Bài 3: Một bao đậu phộng cân nặng 50 kg. Một bao đậu xanh nhẹ hơn một bao đậu phộng 14 kg. Hỏi một bao đậu xanh nặng bao nhiêu kg?
- Y/C H/S đọc đề, phân tích đề, nêu dạng toán, 1H/S lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
*Bài 4: Nam thấp hơn Việt, Hùng cao hơn Dũng, Việt thấp hơn Dũng. Em hãy sắp xếp tên bốn bạn theo thứ tự từ thấp đến cao.
- Y/C H/S thảo luận theo nhóm, sau đó cử đại diện nhóm báo cáo. 
* Củng cố, dặn dò:
 - G/V nhận xét tiết học.
-1 H/S lên bảng đặt tính và tính cả lớp làm bài vào vở.
- H/S nhận xét bài bạn làm.
- Nhiều H/S nêu cách tính nhẩm sau đó nối tiếp nhau nêu phép tính và kết quả của phép tính
-VD: 16-6=10; 10-3=7
-1H/S đọc đề toán, phân tích đề, nêu dạng toán.
- 1H/S lên bảng tóm tắt và giải. Lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Bao đậu xanh nặng số ki- lô- gam là:
50-14= 36( kg )
Đ/S: 36 kg
- H/S thảo luận theo nhóm, 1 nhóm cử 1H/S báo cáo các H/S khác nghe và nhận xét bạn
- Thứ tự: Hùng, Dũng, Việt, Nam.
Tiết 3:
Đạo đức
Giữ gìn trường lớp sạch đẹp ( tiết 1)
I. MUẽC TIEÂU :
- H/S biết 1 số biểu hiện cụ thể của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Lí do vì sao cần phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Biết làm 1 số công việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Đồng tình với các việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
II. ẹOÀ DUỉNG DAẽY -HOẽC : - Các bài hát: Em yêu trường em ; Bài ca đi học; Đi học.
- Tiểu phẩm “ Bạn Hùng thật đáng khen ”
- Phiếu giao việc cho hoạt động 3.
III. CAÙC HOẽAT ẹOÄNG DAẽY -HOẽC :
1/Khởi động: H/S hát 1 trong 3 bài hát trên.
2 /Các hoạt động:
 a/ Hoạt động 1: Tiểu phẩm “Bạn Hùng thật đáng khen ”
- G/V phát kịch bản Y/C H/S thảo luận theo nhóm, sau đó mời các nhóm lên đóng tiểu phẩm, y/c các nhóm khác quan sát tiểu phẩm để trả lời câu hỏi.
+ Bạn Hùng đã làm gì trong buổi sinh nhật mình?
+Hãy đoán xem vì sao bạn Hùng làm như vậy?.
- Kết luận: Vứt rác vào đúng nơi quy định là góp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
 b/Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ.
- Cho H/S quan sát tranh và thảo luận theo nhóm các câu hỏi: 
+ Em có đồng ý với các việc làm của các bạn trong tranh không? Vì sao?
+ Nếu là bạn trong tranh, em sẽ làm gì?
 - Y/c đại diện các nhóm lên trình bày theo nội dung từng bức tranh từ tranh 1 đến tranh 5.
-Thảo luận lớp: + Các em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp?
+Trong những việc làm đó, những việc gì em đã làm được, việc gì em chưa làm được? Vì sao?
*Kết luận: SGV trang 51.
c/Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.
- Phát phiếu học tập y/c H/S làm bài.
- Mời 1số H/S trình bày ý kiến và giải thích lí do.
*Kết luận: SGV trang 51.
- Nhận kịch bản và thảo luận theo nhóm, cử đại diện nhóm lên trình bày tiểu phẩm và trả lời các câu hỏi 
+Để hộp giấy cho các bạn bỏ giấy gói bánh kẹo vào.
+ H/S tự đưa ra các ý kiến.
- Nghe kết luận.
- Quan sát tranh và thảo luận theo nhóm để trả lời các câu hỏi sau đó đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến.
- Thảo luận theo lớp sau đó đưa ra các ý kiến để trả lời cho các câu hỏi.
- Nghe kết luận.
- Tự làm bài sau đó 5 H/S trình bày ý kiến và cho biết lí do: Vì sao em đồng ý và vì sao em không đồng ý?
3/Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học.
Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2011
Tiết 1:
Thể dục 
Tiết 2:
 Kể chuyện 
Câu chuyện bó đũa
 I - Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhìn tranh minh hoạ và gợi ý kể lại từng đoạn toàn bộ câu chuyện.
- Kể tự nhiên diễn đạt tốt
 Biết nghe và nhận xét bạn kể.
- Tự tin khi kể chuyện.
II. Đồ dùng dạy – học: Tranh minh hoạ.
Một bó đũa,1 túi đựng tiền trong truyện.
III. Hoạt động dạy – học
1.Kiểm tra bài cũ:
Gọi 3 hs lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Bông hoa niềm vui.
Nhận xét,cho điểm từng hs 
2.Bài mới: a,Giới thiệu 
Treo tranh minh hoạ,gọi hs nêu yêu cầu
Yêu cầu quan sát tranh và nêu nội dung từng tranh (tranh vẽ cảnh gì ?)
 -Tranh 2 
 -Tranh 3
 - Tranh 4
 -Tranh 5
Gv theo dõi nhận xét .
Yêu cầu kể trong nhóm.
Yêu cầu kể trước lớp.
Yêu cầu nhận xét sau mỗi lần kể.
Yêu cầu hs kể theo vai từng tranh.
Kể lần 1:Gv dẫn truyện.
Kể lần 2:Hs tự đóng kịch.
Gv nhận xét hs sau mỗi lần kể.
3.Củng cố – Dặn dò 
Ai có thể đặt tên khác cho chuyện?
Dặn dò hs về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình nghe và tập đóng vai bố của Chi.
4hs nối tiếp câu chuỵện Bông hoa niềm vui.
Dựa theo tranh,kể lại từng đoạn 
Câu chuyện bó đũa
Tranh 1:Các con cãi nhau khiến cha buồn.
Người cha gọi các con đến và đó các con .Ai bẻ được bó đũa sẽ được thưởng
Từng người con cố bẻ mà không được.
Người cha tháo bó đũa và bẻ từng cái một cách dễ dàng.
Những người con hiểu ra lời khuyên của cha.
Kể trong nhóm.
Hs kể trước lớp.
 Hs nhận xét về cách diễn đạt,nội dung.
 Hs kể theo vai.
Hs quan sát nhận xét.
Hs từmg đội đóng kịch.
Hs tự nêu.
Tiết 3:
 Toán 
65 – 38 , 46 – 17 , 57 – 28 , 78 – 29
I - Mục tiêu
- Học sinh biết cá ... c, em hãy viết vài dòng nhắn lại cho bố mẹ.
- Y/C H/S sau khi làm bài xong hãy đọc bài mình làm cho cả lớp nghe.
- 1H/S đọc 2 bản tin nhắn, lớp đọc thầm.
- Bản nhắn tin 1 là lời nhắn của chị Nga, bản 2 là lời nhắn của Hà, tất cả đều gửi cho Linh
- Cần viết rõ ràng điều mình cần nhắn 
- H/S mở vở viết bài 
- Soát lỗi 
- Đọc đề, nêu y/c sau đó làm bài và báo cáo trước lớp, H/S khác nhận xét bổ sung 
 3/Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học 
Thứ sáu ngày 02 tháng 12 năm 2011
Tiết 1:
Tập làm văn
Quan sát tranh và TLCH. Viết tin nhắn
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Học sinh nhìn tranh trả lời đúng các câu hỏi tả hình dáng, hoạt động của bé gái.
- Viết được mẩu nhắn tin ngắn gọn, đủ ý.
- Có ý thức nói, viết thành câu.
 II. Đồ dùng dạy- học:
Tranh ảnh phóng to
III. Hoạt động dạy -học:
1- Giới thiệu bài
2- Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: GV cho HS quan sát tranh.
?/ Tranh vẽ gì?
?/ Bạn nhỏ đang làm gì?
?/ Mắt bạn nhìn búp bê như thế nào?
?/ Tóc bạn như thế nào?
?/ Bạn nhỏ mặc gì?
Yêu cầu hs nói liền mạch các câu nói về hoạt động, hình dáng của bạn nhỏ trong tranh.
Theo dõi và nhận xét hs.
Bài 2:
Gọi 1 hs đọc đề bài.
Hỏi vì sao em phải viết tin nhắn?
Nội dung tin nhắn cần viết những gì?
Yêu cầu hs viết tin nhắn.
Gọi Hs đọc bài viết
GV chấm điểm,nhận xét, sửa chữa
Hs đọc
3. Củng cố – Dặn dò
Tổng kết chung về giờ học.
Dặn dò hs nhớ thực hành tin nhắn khi cần thiết.
- HS quan sát tranh trả lời câu hỏi.
- 1 bạn nhỏ, 1 búp bê và 1 chú méo con.
- Cho búp bê ăn.
- Trìu mến.
- Buộc 2 chiếc nơ rất đẹp, 2 bím tóc xinh xinh.
- Một bộ quần áo sạch sẽ ...
+ HS nói lại các câu trả lời thành 1 đoạn văn.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Vì bà đến đón em đi chơi, bố mẹ không có nhà nên em phải viết tin nhắn để bố mẹ khỏi lo.
- Em đi chơi với bà.
+ HS thực hành viết tin nhắn.
- HS đọc bài - nhận xét.
Tiết 2:
Toán
Luyện tập
I.Mục tiêu: Giúp HS
- Củng cố về bảng trừ có nhớ, phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Tìm số hạng, số bị trừ chưa biết, độ dài 1 dm, ước lượng độ dài.
- Làm bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn
II. Đồ dùng dạy- học: - 18 que tính.
- Bảng phụ chép bài tập 2.
III. Hoạt động dạy- học
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
Tổ chức HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng các bảng trừ.
Hoạt động 2: - Luyện tập
Bài 1:
Gọi HS đọc yêu cầu.
Tổ chức HS nối tiếp nhau nêu kết quả
Bài 2:
Gọi HS đọc yêu cầu
Hướng dẫn làmbảng con
- Nêu cách đặt tính và tính.
Bài 3b: 
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
- X là thành phần nào trong phép tính?
- HD HS làm vở
Bài 4:
Gọi HS đọc đề.
Hd phân tích và tóm tắt giải bài toán
Bài 5: GV vẽ hình lên bảng
?/ Đoạn thẳng này dài bao nhiêu đề xi mét?
?/ Ta phải so sánh đoạn thẳng MN với đoạn thẳng bao nhiêu cm?
?/ MN ngắn hơn hay dài hơn 10 cm?
+ Ta phải ước lượng độ dài phần hơn sau đó lấy 10 cm trừ độ dài phần hơn.
- Cho HS dùng thước kiểm tra rồi khoanh vào kết quả C.
Hoạt động 3: Củng cố - Tổng kết.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS đọc nối tiếp từng phép tính và kết quả.
- Nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 3 HS lên bảng làm.
- Lớp làm bảng con.
- Chữa bài, nhận xét cách đặt tính và tính.
- Tìm x.
- HS trả lời.
- HS làm vào giấy nháp.
- Chữa bài, nêu cách tìm các thành phần chưa biết.
- 1 HS đọc to.
- HS tự tóm tắt - giải bài toán vào vở.
HS khá,giỏi thực hiện
- 1 dm.
- 10 cm.
- Ngắn hơn.
- HS ước lượng độ dài phần hơn (khoảng 1 cm)
- Vậy MN dài khoảng:
 10 - 1 = 9 (cm)
Tiết 3:
Chính tả (nghe viết)
Tiếng võng kêu
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Chép lại chính xác, không mắc lỗi khổ thơ thứ 2 của bài.
- Làm đúng các bài tập phân biệt chính tả.
- Có ý thức viết đúng, đẹp.
II- Đồ dùng dạy học: 
Bảng phụ ghi lại đoạn cần chép.
III - Hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài
2- Hướng dẫn viết chính tả.
- GV treo bảng phụ.
- Gv đọc đoạn thơ.
?/ Đoạn vừa đọc cho ta biết điều gì?
? Mỗi câu thơ có mấy chữ?
? Ta nên trình bày như thế nào cho đẹp?
?/ Chữ cái đầu dòng viết như thế nào?
+ Hướng dẫn viết từ khó.
+ Ví dụ: Giang, phơ phất, gian,...
Hướng dẫn học sinh viết chính tả
- Gv cho HS chép bài vào vở.
- GV thu chấm - nhận xét.
3- Hướng dẫn làm bài tập.
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
4- Củng cố - Tổng kết
Tuyên dương bài viết đẹp.
- 1 HS đọc lại đoạn chép.
- Bạn nhỏ đang ngắm em ngủ và đoán giấc mơ của em.
- 4 chữ.
- Viết vào giữa trang giấy.
- Viết hoa.
- HS tự tìm từ khó viết vào bảng con.
- HS luyện viết từ khó.
- HS chép bài vào vở.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài vào vở bài tập.
- Chữa bài - nhận xét.
 Tiết 4:
Sinh hoạt
Nhận xét tuần 14
 I. Mục tiêu:
 - Kiểm điểm lại những ưu khuyết điểm của HS trong tuần học vừa qua.
 - Sinh hoạt Sao nhi đồng
 II. Nội dung:
 1. Kiểm điểm :
* Ưu điểm: 
.........................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
* Tồn tại:
.........................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
 .........................................................................................................
 2. Phương hướng tuần 15
 - Tiếp tục phát huy những ưu điểm của Tuần 14
 - Tiếp học tập, thực hiện tốt các nề nếp thi đua.
 3. Sinh hoạt chủ đểm : .
Buổi chiều 
Tiết 1:
Tiếng Việt (T)
Luyện kể về gia đình
I.Mục tiêu 
 - Hs hoàn thành bài kể về gia đình mình theo gợi ý cho trước.
 - Nghe và nhận xét được câu nói của bạn về nội dung và cách diễn đạt.
 - Viết được những điều vừa nói thành một đoạn văn ngắn kể về gia đình có lôgíc và rõ ý. Viết các câu theo đúng ngữ pháp.
- Giáo dục học sinh yêu quý, gắn bó với gia đình mình.
II. Đồ dùng dạy - học: Hệ thống bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1:
Treo bảng phụ.
Nhắc hs: Kể về gia đình theo gợi ý chứ không phải trả lời từng câu hỏi. Như nói dõ nghề nghiệp của bố, mẹ, anh(chị) học lớp mấy, trường hợp nào? Em làm gì để thể hiện tình cảm đối với những người thân trong gia đình?.
Chia lớp thành các nhóm nhỏ.
Gọi hs nói về gia đình mình trước lớp. - GV chỉnh sửa cho từng hs.
Bài 2:
Gọi 1 hs đọc yêu cầu.
Dựa vào những điều đã nói ở bài tập 1, hãy viết 1 đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) kể về gia đình em.
Gv chấm điểm.
Gọi 3 đến 5 hs đọc bài làm. Chú ý chỉnh sửa cho các em.
- HS trình bày miêng kể về gia đình.
- Cả lớp nhận xét , chỉnh sửa câu từ giúp bạn.
- Cả lớp làm vở.
- HS đọc bài viết.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm vở.
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình.
- Cả lớp nhận xét bình chọn bạn nào có lời nói tình cảm và hay nhất.
Tiết 2:
Toán
Luyện tập phép trừ có nhớ 
I. Mục tiêu : 
- Ôn lại bảng trừ: 11, 12, 1318 trừ đi một số.
- Vận dụng tính toán thành thạo, chính xác về phép trừ có nhớ.
- Tích cực học tập.
II. Hoạt động dạy học.
1. H/S cho H/S làm vở bài tập – chữa bài – củng cố kiến thức.
2. Thực hành/s
* Bài 1: Yêu cầu H/S đọc cá nhân bảng trừ trên. H nào chưa thuộc cuối giờ cho ở lại học thêm 10 phúH/S
* Bài 2: Điền dấu , =
	42 – 18.76 – 49
	54 – 36.65 – 47
	75 – 39.52 – 15
* Bài 3: Thay các chữ số a, b bởi các chữ số thích hợp.
	100	 a6	a7	
	- a	 - bb	 - b
	 ab	 bb	 10
- H/S hướng dẫn thay các chữ số sao cho a # b và dựa vào các chữ số đã cho.
- Ví dụ: 100	* Nhẩm và thay a chỉ có thể bằng 9 (a ở số trừ bằng a ở chữ 
	 - a	 số hàng chục của hiệu)
	 ab	 	
	100
	- a
	 91
* Bài 4: Tìm y – H/S làm vở.
	y + 26 = 38	y – 28 = 50
	y – 12 = 48	y – 15 = 75
* Bài 5: Tính
- H/S về nhà làm.
	3 cm + 19 cm + 38 cm = 
	26 kg + 18kg – 8 kg = 
	42 l + 13 l - 9 l = 
III. Củng cố, dặn dò.
- H/S chấm bài, nhận xét, sửa chữa.
- HS học thuộc bảng trừ.
Tiết3:
THủ công
Gấp , cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe ( tiết 1)
I.Mục tiêu:
- H. biết gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe.
- Rèn kĩ năng khéo léo.
- Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.
II.Chuẩn bị: 
- Biển báo mẫu.
- Quy trình gấp, cắt, dán có hình vẽ.
III.Các hoạt động dạy – học:
1/Kiểm tra sự chuẩn bị của H. .
2/Hướng dẫn H. quan sát và nhận xét:
- Treo mẫu biển báo giao thông cấm đỗ xe.
- Y/C H. nêu sự giống và khác nhau giữa biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều với biển báo cấm đỗ xe.
3/Hướng dẫn gấp, cắt, dán
- Nêu và làm mẫu các bước gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe.
(Các bước tương tự gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều)
- Quan sát mẫu và nhận xét:
+Giống: có hình tròn màu đỏ, có chân dài bằng nhau. Khác: ở trong hình tròn đỏ có hình tròn màu xanh. Có hình chữ nhật được dán ở giữa hình tròn màu xanh.
- Quan sát và làm theo
4/Nhận xét tiết học.
Nhận xét của tổ chuyên môn
..........................................................................
.............................................................................
...............................................................................
.............................................................................
................................................................................
................................................................................
Nhận xét của ban giám hiệu
..........................................................................
.............................................................................
...............................................................................
.............................................................................
................................................................................
................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 2 tuan 14 2buoi.doc