Bài soạn môn Tiếng Việt 2 - Tuần 20

Bài soạn môn Tiếng Việt 2 - Tuần 20

A. Mục đích, yêu cầu :

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ,đọc rõ lời nhân vật trong bài .

- Hiểu nội dung , Côn người chiến thắng Thần Gió , tức là chiến thắng thiên

nhiên , nhờ vào quyết tâm và lao động , nhưng cũng biết sống thân ái , hoà thuận với thiên nhiên .

A. Các hoạt động dạy học

 

doc 11 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1019Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Tiếng Việt 2 - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
( Từ 11 / 1 đến 15 / 1 )
Thứ hai ngày11 tháng 1 năm 2010
Tập đọc :
Tiết 58 : ông mạnh thắng thần gió
A. Mục đích, yêu cầu :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ,đọc rõ lời nhân vật trong bài .
- Hiểu nội dung , Côn người chiến thắng Thần Gió , tức là chiến thắng thiên 
nhiên , nhờ vào quyết tâm và lao động , nhưng cũng biết sống thân ái , hoà thuận với thiên nhiên .
Các hoạt động dạy học 
Nội dung
Cách thức tiến hành
 Tiết 1
I. Kiểm tra bài cũ : (5')
 Bài: Chuyện bốn mùa 
II. Dạy bài mới : ( 35 p )
	1. Giới thiệu bài: 
	2. Luyện đọc:
 * Đọc câu(10')
 hoànhg hoành, ngạo nghễ, vững chãi, đẵn ...
 * Đọc đoạn(15')
+ Ông vào rừng,/ lấy gỗ/ dựng nhà.// 
+ Cuối cùng, / ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi.
+ Từ đó,/ Thần Gió thường đến nhà thăm ông,/ đem cho ngôi nhà không khí mát lành từ biển cả,/ và hoa thơm ngào ngạt của các loài hoa.//
 Tiết 2
 3. Tìm hiểu bài (20')
- Thần xô ông Mạnh ngã lăn quay.
- Thần Gió bay đi với tiếng cười ngạo nghễ,
- Ông vào rừng lấy gỗ....chọn những viên đá thật to làm tường. 
- Cây cối xung quanh nhà đổ rạp..... bó tay.
- Ông an ủi và mời Thần Gió thỉnh thoảng đến chơi nhà ông.
- Vì ông Mạnh có lòng quyết tâm và biết lao động để thực hiện quyết tâm đó.
- Ông Mạnh tượng trưng cho sức mạnh của con người. Thần Gió tượng trưng cho sức mạnh thiên nhiên.
* KL: Qua câu chuyện chúng ta thấy người có thể chiến thắng thiên nhiên nhờ sự dũng cảm và lòng quyết tâm, nhưng người muốn làm bạn với thiên nhiên. 
4. Luyện đọc lại:(15')
III. Củng cố - Dặn dò (5')
- Nội dung của bài .
Về học bài CB bài sau .
- HS đọc nối tiếp theo đoạn và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét - Đánh giá.
GV sử dụng tranh SGK giới thiệu Ghi tên bài
* Đọc mẫu toàn bài - 1 lần 
* HS đọc nối tiếp từng câu ( 2 vòng)
 - HS đọc từ cá nhân và kết hợp giải thích từ: hoành hoành.
*HS đọc nối tiếp theo đoạn ( 5 em)
Chia đoạn ( 5 đoạn )
GV treo bảng phụ - HD đọc; xác định cách ngắt nghỉ và từ cần nhấn giọng
*Luyện đọc (nhiều em) - GV cần rèn cho HS đọc kém.
* Đọc nối tiếp theo đoạn và giải nghĩa một số từ : Đồng bằng, đẵn...
* Khi đọc đoạn chú ý đến giọng của người kể chuyện - Thần Gió - Và giọng 
ông Mạnh.
* Đọc nhóm 
* Chia nhóm cho HS luyện đọc sau đó các nhóm cử đại diện thi đọc - nhận xét 
 HS đọc đồng thanh một lần.
* Đọc thầm toàn bài ( cả lớp) gọi 1 em đọc thành tiếng.
Hỏi: - Thần gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận ?
 - Sau khi xô ông Mạnh ngã Thần Gió đã làm gì? Giảng từ ngạo nghễ.
 - Kể việc làm của ông Mạnh chống lại thần gió? ( nhiều HS kể )
 - Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay?
 - Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình?
 - Vì sao ông Mạnh có thể chiến thắng Thần Gió?
 - Ông Mạnh và Thần Gió tượng trưng cho ai?
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
GV giảng và chốt nêu nội dung bài.
 1-2 em nêu nội dung của bài.
*HS đọc cá nhân, đọc nối tiếp bài.( 8 đến 10 em)
- Bình chọn nhóm đọc hay.
G : Hệ thống toàn bài 
*Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? 
- Giao việc
Thứ ba ngày 12 tháng 1 năm 2010
Kể chuyện
Tiết 20 : Ông mạnh thắng thần gió
I.Mục đích yêu cầu:
- Biết sắp xếp thứ tự các tranh theo đúng trình tự nội dung câu chuyện 
- Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh đã sắp xếp đúng trình tự .
II.Đồ dùng dạy – học
GV: Tranh minh hoạ SGK
HS: Tập kể trước ở nhà
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.KTBC: (3p )
 - Chuyện bốn mùa
B.Bài mới: ( 34 p )
1,Giới thiệu bài:
2,Hướng dẫn kể 
a) Sắp xếp thứ tự các tranh đúng ND câu chuyện
- Thứ tự: 4, 2, 3, 1
b)Kể lại toàn bộ câu chuyện
c) Đặt tên cho câu chuyện
C,Củng cố – Dặn dò: (3p)
- Nội dung ý nghĩa câu chuyện .
- Về học bài và CB bài sau .
2H: Nối tiếp nhau kể
H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh giá.
G: Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 
 Ghi đầu bài
H: Quan sát tranh SGK( 4 tranh)
G: HD các em sắp xếp thứ tự các tranh đúng ND câu chuyện
H: Trao đổi nhóm đôi
- Đại diện nhóm phát biểu
H+G: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng.
G: Hướng dẫn học kể phân vai
H: Kể theo nhóm
-Kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện 
* HS khá giỏi kể được toàn bộ câu chuyện 
H+G: Nhận xét, đánh giá.
H : Nêu yêu cầu 
G : Hướng dẫn thực hiện 
H: Nối tiếp đặt tên khác cho chuyện.
H+G: Nhận xét, bổ sung, bình chọn
G : Hệ thống toàn bài 
- Nhận xét tiết học
- Giao việc 
Chính tả (Nghe – viết):
Tiết 39 : Gió
I.Mục đích yêu cầu:
- Nghe – viết chính xácbài chính tả . Biết trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ 
- Làm được BT ( 2 ) a/ b hoặc BT ( 3 ) a/ b .
II.Đồ dùng dạy – học:
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ ( 3 p )
- Viết: thi đỗ, xe đỗ, vui vẻ, tập vẽ, giả vờ, giã gạo,
B.Bài mới: ( 34 p )
1,Giới thiệu bài: 
2,Hướng dẫn viết chính tả: 
a.Chuẩn bị 
- Đọc bài, tìm hiểu ND
- Nhận xét các hiện tượng chính tả
- Từ khó: gió, rất, diều, khẽ, ngủ, quả bưởi,.....
b-Viết bài:
c-Chấm chữa bài:
3,Hướng dẫn làm bài: 
Bài 2: (Đáp án là)
a-Lười, lá lúa, năm, nằm
b,Tổ, lão, nảy, kĩ
Bài 3: 
a)nào – nảy; lộc – lá
b)bảo – nảy; cỗ - cũng
C : Củng cố - Dặn dò ( 3 p )
- Cách trình bày một đoạn chép
- Về học bài CB bài sau .
H: Viết bảng con
H+G: Nhận xét, chữa lỗi.
G: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học
 Ghi đầu bài 
G: Đọc đoạn viết một lần 
H: Đọc lại
G? HD học sinh tìm hiểu ND đoạn viết
H: Nhận xét các hiện tượng chính tả:
-Cách trình bày bài thơ, các chữ đầu dòng viết hoa
H: Tập viết những chữ dễ sai
G : Quan sát chung – Nx
G: Đọc cho HS nghe 1 lượt.
- Đọc lần lượt từng câu cho HS viết
H: Viết bài vào vở
G: Theo dõi, uốn sửa
- Đọc lại toàn bài 
H: Soát lỗi, sửa bài
G: Thu 7 bài chấm, nhận xét
H : Nêu yêu cầu bài
-Nêu kết quả 
H+G: Nhận xét- Đánh giá
H : Nêu yêu cầu bài
-Nối tiếp nêu kết quả 
H+G: Nhận xét
G: Nhận xét tiết học
- Hệ thống toàn bài 
- Giao việc 
Thứ tư ngày 13tháng 1 năm 2010
Tập đọc 
Tiết 60 : Mùa xuân đến 
A. Mục đích, yêu cầu :
 - Biết ngắt nghỉ hơI đúng sau dấu câu , đọc rành mạch được bài văn .
 - Hiểu được nội dung : Bài văn ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân .
B. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ SGK.
 - Bảng phụ chép câu văn dài cần hướng dẫn đọc 
 C. Các hoạt động dạy học 
Nội dung
Cách thức tiến hành
I. Kiểm tra bài cũ : (5')
 Bài: Ông Mạnh thắng Thần Gió.
II. Dạy bài mới : ( 34 p )
	1. Giới thiệu bài: 
	2. Luyện đọc:
 * Đọc câu
 Nắng vàng, rực rỡ, nảy lộc, nồng nàn, khướu, loài...
 * Đọc đoạn
+Vườn cây lại đầy tiếng chim /và bóng 
chim bay nhảy.//
+ Nhưng trong trí nhớ thơ ngây của chú,/ còn sáng ngời hình ảnh một cành hoa mận trắng,/ biết nở cuối đông để báo trước mùa xuân tới.//
 3. Tìm hiểu bài
- Hoa mận tàn là báo hiệu mùa xuân đến.
- Trời thêm xanh, cây cối đâm chồi, nảy lộc, chim chóc bay nhảy, hương hoa toả khặp nơi...
- Hoa bưởi nồng nàn, hoa cau thoang thoảng, hoa nhãn ngọt. Chích choè nhanh nhảu, khiếu lắm điều, chào mào đỏm dáng, cu gáy trầm ngâm.
KL: Ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. Mùa xuân đến làm cho đất trời, cây cối, chim muông... đều thay đổi, tười đẹp, sinh động hơn. 
 4. Luyện đọc lại 
III. Củng cố dặn dò (3')
- Nội dung , ý nghĩa của bài 
- Về học bài . CB bài sau .
HS đọc nối tiếp theo đoạn và trả lời câu hỏi trong bài 
- Nhận xét - Đánh giá.
GVgiới thiệu Ghi tên bài
* Đọc mẫu toàn bài - 1 lần 
* HS đọc nối tiếp theo câu. (1- 2 vòng) tìm từ khó ghi bảng.
 - HS đọc cá nhân. 
G : HD chia đoạn 
*HS xác đinh các đoạn. Đọc nối tiếp từng đoạn.
*GV treo bảng phụ - 1 HS lên xác định ngắt giọng và từ nhấn giọng.
* Đọc nhóm 
*Luyện đọc (nhiều em) - GV cần rèn cho HS đọc kém.
* Chia nhóm cho HS luyện đọc sau đó các nhóm cử đại diện thi đọc - nhận xét 
* Đọc đồng thanh toàn bài . 
* Đọc thầm toàn bài ( cả lớp) gọi 1 em đọc thành tiếng.
Hỏi: - Dấu hiệu nào báo mùa xuân đến?
( Hs có thể nói thêm các dấu hiệu nhận biết mùa xuân như: Hoa đào, mai nở, trời ấm, chim én bay...)
 - Kể lại những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến?
 - Tìm từ trong bài giúp em cảm nhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa xuân, của mỗi loài chim?
- Giảng từ : Đỏm dáng, trầm ngâm.
 - Theo em bài tập đọc hôm nay tác giả muốn nói với chúng ta điều gì?
 Gv rút ra KL:
*HS đọc. (chú ý rèn những em đọc yếu ).
G : Kết luận - Đánh giá .
* Hệ thống toàn bài. 
- Nhận xét tổng kết tiết học
_ Giao việc
Thứ năm ngày 14 tháng 1 năm 2010
Luyện từ và câu :
Tiết 20 :từ ngữ về thời tiết đặt và trả lời
câu hỏi khi nào?
A. Mục đích, yêu cầu :	
- Nhận biết được một số từ ngữ về chỉ thời tiết về bốn mùa .
- Biết dùng các cụm từ bao giờ , lúc nào , tháng mấy , mấy giờ hay cụm từ khi nào để hỏi về thời điểm . điền đúng dấu câu vào đoạn văn .
 B. Đồ dùng dạy học: 
 Bảng phụ chép nội dung bài tập 3.
Các hoạt động dạy học 
Nội dung
Cách thức tiến hành
I. Kiểm tra bài cũ : (5')
 Đặt 3 câu theo mẫu: Ai - làm gì?
 2 câu theo mẫu: Ai - thế nào?
II. Dạy bài mới : ( 34 p )
	1. Giới thiệu bài: 
 2. Hướng dẫn các bài tập: 
* Bài 1. Kể tên các tháng trong năm. Cho biết mỗi mùa xuân, hạ, thu, đông bắt đầu từ tháng nào? Kết thúc từ tháng nào?
+ Xuân ( 1 à 3 ) + Mùa hạ ( 4 à 6) 
+ Thu ( 7 à 9 ) + Đông ( 10 à 12)
*Bài 2. Xếp các ý sau vào bảng cho đúng lời bà Đất trong chuyện bốn mùa.
Xuân
Hạ
Thu
Đông
 Bài 3. Trả lời câu hỏi sau:
III. Củng cố dặn dò (3')
- Nội dung , ý nghĩa của bài
- Về học bài CB bài sau 
- 3 em nêu 
- Nhận xét - Đánh giá.
G : Giới thiệu trực tiếp 
 Ghi đầu bài 
* HS đọc yêu cầu của bài - trao đổi nhóm đôi - gọi từng đôi lên bảng làm bài.
* Nhận xét. Có thể bổ sung thêm các từ khác hoặc câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao..
* - Nêu yêu cầu - 3 em . Đọc các ý a, b, c, d, e, trong bài. GV treo bảng phụ – học sinh ghi vào các cột.
HS cả lớp làm vào vở - nhận xét.
( Gv có thể nói về các mùa để Hs có thể viết đoạn văn về 4 mùa )
* Đọc yêu cầu - Đặt câu hỏi về thời 
gian theo mẫu Khi nào? ( Học sinh thực hành nhóm đôi.
G : Quan sát chung - Nx
* Hệ thống toàn bài 
- Nhận xét tổng kết tiết học.
- Giao việc 
Tập viết :
Tiết 20 : chữ hoa :Q
A. Mục đích, yêu cầu :
 - Viết đúng chữ hoa; Q ( 1 dòng cỡ vừa 1 dòng cỡ nhỏ.)
 - Chữ và câu ứng dụng: Quê ( 1 dòng cỡ vừa 1 dòng cỡ nhỏ.)
 Quê hương tươi đẹp.
 Yêu cầu viết đúng mẫu, đều nét; nét nối đúng quy định.
B. Đồ dùng dạy học:
 - Sử dụng chữ mẫu in
 - Kẻ khung chữ sẵn trên bảng.
C. Các hoạt động dạy học 
Nội dung
Cách thức tiến hành
I. Kiểm tra bài cũ : (5')
 Chữ hoa: P
II. Dạy bài mới : ( 34 p )
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn viết chữ hoa: 
Q
3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng: ( 8')
 Quê 
Quê hương tươi đẹp
 4. Thực hành vào vở: ( 16' )
* Thu vở chấm 
III. Củng cố dặn dò (3')
- Thi viết chữ hoa Quê
- Về hoàn thành bài của mình 
- HS - viết trên bảng con.
- Nhận xét - Đánh giá.
GV nêu mục đích, Y/ C Ghi tên bài.
* Đính chữ mẫu in : Q 
* HS quan sát và nhận xét
- Độ cao, số nét, độ rộng quy trình viết . Điểm đặt bút và điểm kết thúc...
- GV hướng dẫn viết mẫu trên khung chữ ( vừa viết vừa hướng dẫn )
* Hs luyện viết bảng con ( cả lớp ) 
*GV giới thiệu câu ứng dụng - Đọc - Giải nghĩa sau đó HD trên bảng lớp chữ : Quê 
chú ý về độ dãn, nét nối của các con chữ trong một chữ ghi tiếng.
* Cả lớp luyện trên bảng con ( Gv giúp đỡ HS yếu và sửa nét viết cho HS ) 
* HD câu ứng dụng.
 - HS mở vở TV quan sát, theo dõi 
HD cách viết trên vở rồi viết theo Y/C của GV.
 - GV theo dõi HS viết bài uốn nắn cho những em viết sai.
* Thu vở chấm điểm: 2 bàn - Nhận xét chung.
* Hệ thống toàn bài 
- Nhận xét, tổng kết tiết học.
- Giao việc 
Thứ sáu 15 tháng 1 năm 2010
Chính tả: (Nghe – viết):
Tiết 40 :mưa bóng mây
I.Mục đích yêu cầu:
 - Nghe viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng hình thcs bài thơ 5 chữ và các dấu câu trong bài 
- Làm được BT (2 ) a/ b 
II.Đồ dùng dạy – học:
 G: Bảng phụ viết nội dung bài tập 
 H: Bảng con, vở bài tập. Vở ô li
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.KTBC: (3P )
- Viết: cây soan, giọt sương, cá diếc, diệt ruồi, chảy siết, ...
B.Bài mới: ( 34 p )
1,Giới thiệu bài: 2,Hướng dẫn nghe – viết: 
a-Hướng dẫn học sinh chuẩn bị 
-Đọc bài:
-Nắm nội dung bài:
-Nhận xét hiện tượng chính tả:
-Luyện viết tiếng khó: thoáng, cười, tay, dung dăng,...
b-Viết chính tả: 
c-Soát lỗi, chữa lỗi, chấm điểm 
3,Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2: Chọn chữ thích hợp điền vào chỗ trống?
a) (sương, xương): sương mù, cây sương rồng
- (sa, xa): phù sa, đường xa
- sót xa, thiếu xót
b) chiết cành, chiếc lá
- nhớ tiếc, tiết kiệm
- hiểu biết, xanh biếc
C,Củng cố – Dặn dò: (3P)
- Cách trình bày một đoạn chép .
- Về nhà hoàn thành bài . CB bài sau .
H : Viết bảng con
H+G: Nhận xét, đánh giá
G: Nêu mục đích yêu cầu tiết học
G: Đọc bài (1 lần)
H: Đọc bài (2H)
G: Đoạn văn nói lên ND gì?
- Bài thơ tả hiện tượng gì của thiên nhiên
- Mưa bóng mây có điểm gì lạ?
H: Phát biểu (1-2H)
H+G: Nhận xét, chốt ý
H: Nêu cách trình bày (1-2H)
H: Viết bảng con từ khó
G: Quan sát nhận xét uốn nắn...
G: Đọc toàn bộ bài sẽ viết cho HS nghe
- Đọc lần lượt từng dòng thơ cho HS viết
H: Viết bài vào vở (cả lớp)
G: Quan sát uốn nắn...
H: Đọc bài cho học sinh soát lỗi 
H: Tự soát lỗi
G: Chấm điểm nhận xét một số bài (3 bài)
H: Nêu yêu cầu bài tập 
G: HD học sinh nắm yêu cầu bài tập
H: Làm ra nháp
- Nối tiếp nêu miệng kết quả
H+G: Nhận xét, đánh giá
H: Nhắc tên bài 
G: Lôgíc kiến thức bài học
-Nhận xét giờ học
H:Về nhà ôn lại viết lại từ khó
Tập làm văn
Tiết 20: tả ngắn về bốn mùa
I.Mục đích yêu cầu:
- Đọc và trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài văn ngắn 
- Dựa vào gợi ý , viết được đoạn văn ngắn ( Từ 3 đến 5 câu )
II.Đồ dùng dạy – học:
 G: Một số tranh ảnh về mùa hè
 H: Chuẩn bị trước bài ở nhà.
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.KTBC: (3 phút)
- Nói lời chào, tự giới thiệu...
B.Bài mới:
1,Giới thiệu bài: 
2,Hướng dẫn làm bài tập: 31P
Bài 1: Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi
a)Những dấu hiệu báo mùa xuân đến
- Thơm phức mùi hương của các loài hoa,....
b)Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng những cách nào( nhìn, nghe hay ngửi,...)?
- Ngửi mùi hương....
- Nhìn ánh....
Bài tập 2: Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè
 Mùa hè bắt đầu từ tháng sáu . Mặt trời nắng chói chang , cây cối trong vườn có nhiều quả chín . Mùa hè chúng em được vui chơi thoả thích ,được bố mẹ cho về quê thăm ông bà , được tha hồ đọc truyện . Mùa hè thật là thích .
C : Củng cố – Dặn dò: (3 phút)
- Nội dung , kiến thức của bài 
- Về học bài . CB bài sau .
2 cặp HS thực hành nói lời đối thoại
H+G: Nhận xét, đánh giá.
G: Nêu mục đích yêu cầu bài tập 
 Ghi đầu bài 
H: Nêu yêu cầu BT
G: HD học sinh nắm yêu cầu bài tập 
H: Đọc đoạn văn
G; Nêu câu hỏi, gợi ý
H: Trả lời - Nx
H+G: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng
H: Nêu yêu cầu bài tập 
G: Hướng dẫn HS cách thực hiện
H: Viết bài vào vở
- Trình bày trước lớp
H+G: Nhận xét, bổ sung . Đánh giá .
G : Hệ thống toàn bài 
- Nhận xét giờ học
- Giao việc 
Tổ trưởng ký duyệt 

Tài liệu đính kèm:

  • docT v 20.doc