Bài soạn lớp 4 - Tuần 16 - Trường TH Trần Đại Nghĩa

Bài soạn lớp 4 - Tuần 16 - Trường TH Trần Đại Nghĩa

I - Mục đích- Yêu cầu.

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.

- Hiểu trò chơi kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc, cần giữ gìn, phát huy. ( TLCH SGK)

II - Chuẩn bị

- GV : + Tranh minh hoạ nội dung bài học.

 + Bảng phụ viết sẵn những câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.

III - Các hoạt động dạy – học

1 – Khởi động

2 - Kiểm tra bài cũ : Tuồi Ngựa

 - Yêu cầu HS đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi .

3 - Dạy bài mới

 

doc 27 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1145Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 4 - Tuần 16 - Trường TH Trần Đại Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16
 ( ngày 3/12/12 đến 7/12/12)
a
THỨ
 Môn học
 Bài dạy
 2 
 Chào cờ
 Tập đọc
 Toán 
 Đạo đức
Tuần 16 
Kéo co
Luyện tập
Yêu lao động
 3
 Luyện từ& câu
 Toán 
 Chính tả
MRVT: Đồ chơi- Trò chơi.
Thương có chữ số 0
Nghe viết: Kéo co
 4 
 Tập đọc
 Tập làm văn
 Toán
 Thể dục
Trong quán ăn “ Ba cá bống”
Luyện tập giới thiệu địa phương
Chia cho số có ba chữ số.
 GV chuyên
 5
 Luyện từ& câu
 Toán
Kể chuyện
Câu kể
Luyện tập
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
 6
 Toán 
 Tập làm văn
 Sinh hoạt lớp
Chia cho số có ba chữ số ( TT)
Luyện tập miêu tả đồ vật
Tuần 16
 Tập đọc: Thöù hai: ngày 3/12/2012
KÉO CO
 I - Mục đích- Yêu cầu. 
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.
- Hiểu trò chơi kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc, cần giữ gìn, phát huy. ( TLCH SGK) 
II - Chuẩn bị
- GV : + Tranh minh hoạ nội dung bài học.
 + Bảng phụ viết sẵn những câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. 
III - Các hoạt động dạy – học
1 – Khởi động
2 - Kiểm tra bài cũ : Tuồi Ngựa
 - Yêu cầu HS đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi .
3 - Dạy bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- Kéo co là một trò chơi vui mà người Việt Nam ta ai cũng biết. Các em hãy nói các cách kéo co.
- Kéo co là một trò chơi rất phổ biến mà các em đều biết. Song luật chơi kéo co ở mỗi vùng không giống nhau. Với bài học kéo co hôm nay, các em sẽ biết thêm về cách chơi kéo co ở một số địa phương trên đầt nước ta. 
b - Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc 
- GV Đọc diễn cảm cả bài.
- Chia đoạn
 HS đọc nối tiếp 2-3 lượt
 Đọc theo cặp
2 HS đọc toàn bài
giải nghĩa thêm từ khó 
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài 
* Đoạn 1: Từ đầu . . . người xem hội.
Câu1: Qua phần đầu bài văn, em hiểu cách kéo co như thế nào?
- Trò chơi kéo co ở làng Hữu Tráp có gì đặc biệt ?
* Đoạn 2 : Phần còn lại
- Tró chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt ? 
- Ngoài trò chơi kéo co, em còn biết những trò chơi nào khác thể hiện tinh thần thượng võ của dân ta ? 
-> Hãy nêu đại ý của bài ?
d - Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm 
- GV đọc diễn cảm bài văn. 
- Giọng đọc vui , hào hứng. Chú ý ngắt nhịp , nhấn giọng đúng khi đọc các câu sau :
Hội làng Hữu Trấp / thuộc huyện Quế Võ, / tỉnh Bắc Ninh thường tổ chức thi kéo co giữa nam và nữ. // Có năm bên nam thắng, có năm bên nữ thắng.// Nhưng dù bên nào thắng thì cuộc vui cũng rất là vui.// Vui là ở sự ganh đua, / vui là ở những tiếng hò reo khuyến khích của người xem hội . //
- Kéo co phải có hai đội, số người hai đội bằng nhau, thành viên của mỗi đội ôm chặt lưng nhau, hai người đứng đầu mỗi đội ngoắc tay vào nhau, thành viên hai đội cũng có thể nắm chung một sợi dây thừng dài. Mỗi đội kéo mạnh đội mình về sau vạch ranh giới ngăn cách hai đội. Đội nào kéo tuột đội kia sang vùng đất của đội mình là thắng
- HS chú ý lắng nghe.
- HS đọc từng đoạn và cả bài.
- Đọc thầm phần chú giải.
* HS đọc thành tiếng – cả lớp đọc thầm
- kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau ; kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc...
- Kéo co giữa nam và nữ. Có năm bên nam thắng, có năm bên nữ thắng.
- Kéo co giữa trai tráng hai giáp ranh trong làng với số người mỗi bên không hạn chế, không quy định số lượng. . 
- Đá cầu, đấu vật, đu dây. 
. HS trả lời
- Luyện đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc.
- Thi đọc diễn cảm.
Bình chọn tổ đọc tốt.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : Trong quán ăn “Ba cá bống”
Toán:
 LUYỆN TẬP 
I.Mục tiêu :
Giúp HS:
 - thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số
 -giải các bài toán có lời văn
II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác. 
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới :
 a) Giới thiệu bài 
 b ) Hướng dẫn luyện tập 
 Bài 1(dòng1,2) các dòng còn lại HS khá giỏi làm thêm.
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
 -GV yêu cầu HS làm bài. 
 -Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. -GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 2 
 -GV gọi HS đọc đề bài. 
 -Cho HS tự tóm tắt và giải bài toán.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 3& 4(dành cho HS giỏi)
 -Nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố, dặn dò :
 -Nhận xét tiết học. 
 -Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe giới thiệu. 
-1 HS nêu yêu cầu. 
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính, cả lớp làm bài vào vở. 
-HS nhận xét bài bạn, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 
- cứ 25 viên gạch hoa lát được 1m2 nền
 Hỏi 1050..................................? .........
-HS cả lớp.
 Giải:
 1050 viên gạch hoa lát được là:
 1050 : 25 = 42( m2)
 ĐS: 42m2
Khoa học: KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ?
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng :
+ Quan sát và làm thí nghiệm để Phát hiện ra một số tính chất của không khí bằng cách để phát hiện màu, mùi, vị của không khí.
+ Làm TN chứng minh không khí không có hình dạng nhất định, không khí có thể bị nén lại và giãn ra.
- Nêu ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống: Bơm xe ...
II. Đồ dùng dạy học :
Chuẩn bị theo nhóm: Một số quả bóng bay có hình dạng khác, bơm tiêm, bơm xe đạp
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Kể ra những ví dụ khác chứng tỏ xung 
quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí?
2. Bài mới:
HĐ1: Phát hiện màu, mùi, vị của không khí:
Hỏi:
+ Em có nhìn thấy không khí không? Vì sao?
+ Dùng mũi ngửi, dùng lưỡi nếm, em nhận thấy không khí có mùi vị gì?
+ Đôi khi ta ngửi thấy mùi thơm hay một mùi khó chịu, đó có phải là mùi của không khí không? Cho ví dụ?
HĐ2: Chơi thổi bóng phát hiện hình dạng của không khí:
- Chia nhóm 4 em và yêu cầu KT đồ dùng học tập
- Tổ chức thi Thổi bong bóng: Cùng số lượng bóng, thổi cùng thời điểm.
- Yêu cầu đại diện nhóm mô tả hình dạng của các quả bóng vừa thổi
- Hỏi: 
+ Cái gì có trong quả bóng và làm chúng có hình dạng như vậy?
+ Qua đó rút ra: không khí có hình dạng nhất định không?
- Gọi vài em nhắc lại
HĐ3: Tìm hiểu tính chất bị nén và giản ra của không khí
- Chia nhóm 2 em, yêu cầu đọc mục quan sát SGK
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả
Yêu cầu thực hành
+ Tác động lên chiếc bơm ntn để chứng minh không khí có thể nén lại và giãn ra?
+ Nêu một số ví dụ về việc ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống?
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét 
- Chuẩn bị bài 32
- 2 em lên bảng.
Hoạt động cả lớp
+ Mắt ta không nhìn thấy không khí vì không khí trong suốt, không màu
+ Không mùi, không vị
+ Đấy không phải là mùi của không khí mà mùi cả các chất khác có trong không khí.
- Nhóm trưởng báo cáo số lượng bong bóng
- Nhóm nào thổi xong trước, bóng căng và không bị vỡ là thắng cuộc
- 3 nhóm mô tả
- Nhóm thảo luận, trả lời:
Không khí không có hình dạng nhất định mà có hình dạng của toàn bộ khoảng trống bên trong vật chứa nó
- 2 em nhắc lại
- Quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra ở hình 2b, 2c và rút ra kết luận:
Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra.
- Hoạt động cả lớp
- HS vừa làm thử với chiếc bơm xe đạp vừa trả lời
+ Làm bơm, kim tiêm, bơm xe...
- Lắng nghe
Đạo đức : YÊU LAO ĐỘNG
I. MỤC TIÊU
- Nêu được ích lợi của lao động.
- Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.
- Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Tại sao chúng ta phải kính trọng, biết ơn thầy cô giáo?
- Em hãy nêu những việc làm thể hiện lòng kính trọng và biết ơn thầy cô giáo
2. Bài mới:
HĐ1: Đọc truyện "Một ngày của Pê-chi-a"
- GV đọc lần 1
- Gọi HS đọc lần 2
- Cho các nhóm đôi thảo luận 3 câu hỏi SGK
- Đại diện nhóm trình bày 
- KL : Cơm ăn, áo mặc, sách vở...đều là sp của lao động. Lao động đem lại cho con người niềm vui và giúp cho con người sống tốt hơn.
- Gọi HS đọc ghi nhớ và học thuộc lòng
HĐ2: Làm bài trắc nghiệm (Bài 1SGK)
- Gọi 1 em đọc yêu cầu
- Yêu cầu các nhóm 2 em thảo luận ghi ra BC. 
- Đại diện nhóm trình bày
- GV kết luận về những biểu hiện của yêu lao động - lười lao động
HĐ3: Đóng vai (Bài 2SGK)
- Gọi 2HS nối tiếp nhau đọc 2 tình huống
- Gọi 1 số nhóm lên đóng vai
+ Cách xử lí trong mỗi tình huống đã phù hợp chưa? Vì sao?
+ Ai có cách ứng xử khác? ...
- GV nhận xét và kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc ghi nhớ- Nhận xét
- Chuẩn bị bài tập 3,4,5,6
- 1 em lên bảng trả lời
- 2 em đứng tại chỗ nêu
- Lắng nghe
- 2 em đọc.
- Thảo luận nhóm đôi
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- HS trao đổi, thảo luận.
- Lắng nghe
- 2 em đọc, cả lớp đọc thầm thuộc lòng
- 1 em đọc
- Thảo luận nhóm 2 em làm BT
- HS bày tỏ ý kiến vào BC
- Đại diện từng nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
- 2 em đọc.
- Nhóm 2 em thảo luận và đóng vai
- 4 nhóm tiếp nối trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung
- 2 em đọc
- Lắng nghe
 Thứ ba ngày 4/12/2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 MỞ RỘNG VỐN TỪ : ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI 
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Biết dựa vào mục đích , tác dụng để phân loại trị chơi quen thuộc (BT1)
Tìm một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến chủ điểm.(BT2) Biết sử dụng những thành ngữ, tục ngữ đó trong những tình huống cụ thể (BT3).
II Đồ dùng dạy học
- tờ giấy to mở rộng viết sẵn nội dung các bài tập 1, 2.
Băng dính.
III Các hoạt động dạy – học
1 – Khởi động
2 – Bài cũ : Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi
- Nêu lại ghi nhớ của bài.
3 – Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu
- GV giới thiệu – ghi bảng.
b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS  ...  dùng làm TN
- Yêu cầu đọc mục thực hành trang 66 để làm TN
- Giúp các nhóm làm TN
- HDHS tự đặt ra câu hỏi và cách giải thích: Tại sao khi nến tắt, nước dâng vào trong cốc?
- KL: Phần không khí mất đi chính là khí duy trì sự cháy có tên là ô-xi.
+ Phần không khí còn lại có duy trì sự chỏy không? Vì sao em biết?
+ TN trên cho ta thấy không khí gồm mấy thành phần chính?
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả và lí giải các hiện tượng xảy ra qua TN
- Giảng: Thể tích khí ni-tơ gấp 4 lần thể tích ô-xi trong không khí.
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 66
HĐ2: Tìm hiểu một số thành phần khác của không khí
Cho HS so sánh lọ nước vôi trong khi bắt đầu tiết học và sau khi bơm không khí vào.
+ Tại sao nước trong hóa đục?
+ Trong các bài học về nước, chúng ta đã biết trong không khí có chứa hơi nước, hãy cho VD chứng tỏ điều đó?
- Yêu cầu quan sát hình SGK và kể thêm các thành phần khác có trong không khí.
- Cho HS quan sát 1 tia nắng rọi vào khe cửa để thấy những hạt bụi lơ lửng
3. Củng cố, dặn dò:
- Không khí gồm những thành phần nào?
- Nhận xét 
- Chuẩn bị Ôn tập HKI
- 1 em trả lời
- 1 em nêu ví dụ
- HS nhận xét.
- Nhóm 4 em, đại diện nhóm báo cáo
Nhóm làm TN như gợi ý SGK
+ Sự cháy đã làm mất đi một phần không khí ở trong cốc và nước tràn vào cốc chiếm chỗ phần không khí bị mất đi
+ ...không duy trì sự cháy vì nến đã bị tắt
+ Hai thành phần chính: khí ô-xi duy trì sự cháy và khí ni-tơ không duy trì sự cháy
- Đại diện nhóm trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe
- 2 em đọc
- Hoạt động cả lớp 
- HS so sánh: nước vôi sau khi bơm hóa đục
+ Trong không khí chứa khí cỏc-bụ- nớc khi gặp nước vôi trong sẽ tạo ra các hạt đá vôi rất nhỏ lơ lửng trong nước làm nước vôi đục
- Một số HS cho VD
- Lớp nhận xét, bổ sung
+ bụi, khí độc, vi khuẩn
- Quan sát và nêu nhận xét
- Trả lời câu hỏi
- Lắng nghe
 Thứ sáu 7/12/2012
Toán: CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (TT)
I.Mục tiêu :
Giúp HS:
 -Biết cách thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có ba chữ số . 
 ( chia hết, chia có dư) HS làm BT1
II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới :
 a) Giới thiệu bài 
 -Giờ học toán hôm nay các em sẽ được rèn cách thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có ba chữ số , sau đó chúng ta sẽ áp dụng bài toán có liên quan 
 b) Hướng dẫn thực hiện phép chia 
 * Phép chia 41535 : 195 (trường hợp chia hết)
 -GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. 
 -GV theo dõi HS làm bài. Nếu HS làm đúng thì cho HS nêu cách thực hiện tính. 
của mình trước lớp. Nếu sai nên hỏi các HS khác trong lớp có cách làmkháckhông ?
 -GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. 
 41535 195 
 0253 213
 0585
 000
 Vậy 41535 : 195 = 213
 -Phép chia 41535 : 195 là phép chia hết hay phép chia có dư ? 
 -GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia.
 +415 : 195 có thể ước lượng 400 : 200 = 2. 
 +253 : 195 có thể làm tròn số và ước lượng 250 : 200 = 1 (dư 50). 
 +585 : 195 có thể làm tròn số và ước lượng 600 : 200 = 3 
 -GV có thể yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên . 
 * Phép chia 80 120 : 245 (trường hợp chia có dư)
 -GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. 
 -GV theo dõi HS làm bài. Nếu HS làm đúng thì cho HS nêu cách thực hiện tính của mình trước lớp. Nếu sai nên hỏi các HS khác trong lớp có cách làm khác không?
 -GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. 
 80120 245
 0662 327
 1720
 05
 Vậy 80120 : 245 = 327
 -Phép chia 80120 : 245 là phép chia hết hay phép chia có dư ? 
 -GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia.
 +801 : 245 có thể ước lượng 80 : 25 = 3 (dư ). 
 +662 : 245 có thể ước lượng 60 : 25 = 2 (dư 10). 
 +1720 : 245 có thể ước lượng 175 : 25 = 7. 
 -GV có thể yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên.
 c) Luyện tập , thực hành 
 Bài1
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -GV cho HS tự đặt tính và tính. 
 -Yêu cầu cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 2 dành cho HS giỏi))
 - Bài 3(dành cho HS giỏi))
4.Củng cố, dặn dò :
 -Nhận xét tiết học. 
 -Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. 
- HS nêu cách tính của mình. 
-HS thực hiện chia theo hướng dẫn của GV. 
-Là phép chia hết vì trong lần chia cuối cùng là tìm được số dư là 0. 
-HS cả lớp làm bài, sau đó một HS trình bày rõ lại từng bước thực hiện chia. 
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. 
-HS nêu cách tính của mình. 
-HS thực hiện chia theo hướng dẫn của GV. 
-Là phép chia có số dư là 5. 
-HS nghe giảng. 
-HS cả lớp làm bài, sau đó một HS trình bày rõ lại từng bước thực hiện chia. 
-Đặt tính và tính. 
-2 HS lên bảng làm, mỗi HS thực hiện một phép tính, cả lớp làm bài vào VBT. 
-HS nhận xét, sau đó hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 
-Tìm X. 
-2 HS giỏi lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện một phần , cả lớp làm bài vào VBT.
b) 89658 : X = 293 
 X = 89658 : 293 
 X = 306 
TẬP LÀM VĂN 
 LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT .
I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :
Dựa vào dàn ý đã lập trong bài tập làm văn tuần 15 , học sinh viết được một bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích với đủ 3 phần : mở bài – thân bài – kết bài .
CHUẨN BỊ:
 -Thầy: Sách giáo khoa, phấn màu,bảng phụ viết sẵ một dàn ý
 -Trò: SGK, bút, vở,dàn ý đã chuẩn bị
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
1/ Khởi động: Hát
2/ Kiểm tra bài cũ: Luyện tập giới thiệu địa phương
-Gọi hs đọc lại bài làm của mình
-Nhận xét chung 
3/Bài mới:
THẦY
TRÒ
*Giới thiệu bài, ghi tựa.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn hs chuẩn bị viết bài
-Gọi hs đọc đề bài.
-Cho Hs đọc thầm lại dàn ý đã chuẩn bị.
-Cả lớp đọc thầm phần gợi y SGK các mục 2,3,4
-Gv hướng dẫn hs trình bày kết cấu 3 phần của một bài tập làm văn:
*Mở bài:Chọn1 trong 2 cách mở bài trực tiếp hay gián tiếp
 -Cho hs đọc lại minh họa M/SGK và trình bày mẫu mở bài theo ý thích.
*Thân bài: 
 -Cho hs đọc lại minh họa M/SGK và trình bày mẫu thân bài theo ý thích gồm: mở đoạn , thân đoạn , kết đoạn .
*Kết bài: Chọn1 trong 2 cách kết bài tự nhiên hay mở rộng
 -Cho 1 hs trình bày mẫu kết bài của mình
*Hoạt động 2: hs viết bài
-GV nhắc nhỡ hs những điều cần chú ý.
-2 HS nhắc lại.
-Hs đọc to
-HS đọc thầm
-Hs lắng nghe
-1 hs đọc
-1 hs nêu miệng
-1 hs đọc
-1 hs nêu miệng
-1 hs nêu miệng
-Cả lớp làm bài
-Hs nộp chấm
4/ Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét chung tiết học 
KỂ CHUYỆN
 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I – MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
HS chọn được một câu chuyện về đồ chơi của mình hoặc các bạn xung quanh. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Bảng lớp viết đề bài.
Giấy khổ to (hoặc bảng phụ) viết vắn tắt:
+ Ba hướng xây dựng cốt truyện:
Kể xem vì sao em có thứ đồ chơi mà em thích.
Cách giữ gìn.
Kể về việc em tặng đồ chơi đó cho các bạn nghèo.
+ Dàn ý của bài KC:
Tên câu chuyện
Mở đầu: Giới thiệu món đồ chơi.
Diễn biến:
Kết thúc:
III – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A – Bài cũ
B – Bài mới
Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn hs kể chuyện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
*Hoạt động 1:Hướng dẫn hs phân tích đề.
-Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng.
-Yêu cầu 4 hs nối tiếp đọc các gợi ý.
-Yêu cầu hs chú ý:sgk nêu 3 hướng xây dựng cốt truyện; khi kể dùng từ xưng hô-tôi
-Yêu cầu hs nói hướng xây dựng cốt truyện.
-Khen ngợi những hs chuẩn bị tốt.
*Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
-Dán bảng dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện nhắc hs :
+Cần giới thiệu câu chuyện trước khi kể.
+Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc).
+Với chuyện dài hs chỉ cần kể 1-2 đoạn.
-Cho hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Cho hs thi kể trước lớp.
-Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện.
-Đọc và gạch: đồ chơi của em, của các bạn.
-Đọc gợi ý:Kể vì sao em có thứ đồ chơi mà em thích- Kể về việc gìn giữ đồ chơi- Kể về việc em tặng đồ chơi cho các bạn nghèo .
-Kể theo 1 trong 3 hướng, kể cho bạn ngồi bên ,kể cho cả lớp.
-Phát biểu:Tôi muốn kể câu chuyện vì sao tôi có con búp bê biết bò, biết hát.
-Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
-Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn trả lời.
3.Củng cố, dặn dò:
-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.
-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.
 SINH HOẠT TUẦN 16
 I.Yêu cầu
-Đánh giá được hoạt động tuần qua, nhận ra ưu khuyết điêm để sửa chửa và khắc phục.
-Nêu ra phương hướng tuần tới.
-H có ý thức, tự giác.
 II.Lên lớp
1.On định tổ chức
2.Lớp trưởng nhận xét ưu khuyết điểm.
3.GV nhận xét, đánh giá.
 *Ưu :Đi học đúng giờ, có ý thức giữ gìn vệ sinh chung. Môi trường luôn luôn sạch đẹp.
-Bài tập làm đầy đủ, hăng say phát biểu xây dựng bài, đạt kết quả khá cao trong học tập 
- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng điển hình như: Như My, Ấn
(*Khuyết : 1 số bạn đọc chậm , chữ viết cẩu thả Vũ, Việt, Sỹ..
- Phong trào giữ vở sạch viết chữ đẹp còn thấp.
-1 số em nói chuyện trong giờ học (Việt, Sỹ 
-Thu nộp các khoản tiền còn chậm.
4. Kế hoạch tuần tới
-Duy trì sĩ số, nề nếp.
-Mặc đúng đồng phục, tác phong đúng quy định.
-Tập các bài hát, múa của đội của tháng 12
- Lập thành tích dâng lên ngy thành lập QĐND Việt Nam.
-Kiểm tra sinh hoạt Đội hình, đội ngũ.
Rèn đọc , viết cho HS yếu.
Phụ đạo, bồi dưỡng đúng lịch.
Thu nộp các khoản tiền.
Chú ý phong trào VSC Đ
 Chuẩn bị Ôn tập thi CKI 
5. Sinh hoạt văn nghệ
- HS hát, đọc thơ, kể chuyện về chủ đề « Quân Đội nhân dân Việt Nam »
6 Nhận xét, dặn dò.
-GV nhận xét tiết sinh hoạt.
-Thực hiện tốt các quy định

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 tuan 16 nam 20122013.doc