Bài soạn Lớp 2 tuần 25

Bài soạn Lớp 2 tuần 25

CHÍNH TẢ

I. Mục tiêu

Chép lại chính xác bài CT ; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.

Làm được bài tập 2 ( a/b ) hoặc bài tập 3 ( a/b ) ; hoặc bài tập phương ngữ do giáo viên soạn.

II. Chuẩn bị

- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.

- HS: Vở

III. Các hoạt động

 

doc 36 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1663Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Lớp 2 tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SƠN TINH, THỦY TINH 
CHÍNH TẢ
I. Mục tiêu
Chép lại chính xác bài CT ; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
Làm được bài tập 2 ( a/b ) hoặc bài tập 3 ( a/b ) ; hoặc bài tập phương ngữ do giáo viên soạn.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. 
HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Voi nhà.
Yêu cầu HS viết các từ sau: lụt lội, lục đục, rụt rè, sút bóng, cụt.
GV nhận xét và cho điểm HS. 
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Sơn Tinh, Thủy Tinh. 
4.Phát triển các hoạt động (25’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
Gọi HS lần lượt đọc lại đoạn viết.
Đoạn văn giới thiệu với chúng ta điều gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Yêu cầu HS quan sát kĩ bài viết mẫu trên bảng và nêu cách trình bày một đoạn văn.
c) Hướng dẫn viết từ khó
Trong bài có những chữ nào phải viết hoa?
Hãy tìm trong bài thơ các chữ bắt đầu bởi âm r, d, gi, ch, tr; các chữ có dấu hỏi, dấu ngã.
Đọc lại các tiếng trên cho HS viết vào bảng con. Sau đó, chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
d) Viết chính tả
GV yêu cầu HS nhìn bảng chép bài.
e) Soát lỗi 
g) Chấm bài 
Thu và chấm một số bài. Số bài còn lại để chấm sau. 
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 1
Gọi HS đọc đề bài, sau đó tổ chức cho HS thi làm bài nhanh. 5 HS làm xong đầu tiên được tuyên dương.
Bài 2
Chia lớp thành các nhóm nhỏ, sau đó tổ chức cho HS thi tìm từ giữa các nhóm. Trong cùng một khoảng thời gian, nhóm nào tìm được nhiều từ đúng hơn thì thắng cuộc.
5. Củng cố – Dặn dò (5’)
Cho HS thi đua tìm tiếng có dấu hỏi/ dấu ngã.
Nhận xét tiết học.
Yêu cầu các HS viết sai 3 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại cho đúng và sạch, đẹp bài.
Chuẩn bị: Bé nhìn biển.
Hát
4 HS lên bảng viết bài, cả lớp viết vào giấy nháp.
HS dưới lớp nhận xét bài của các bạn trên bảng.
HT: Cá nhân, lớp
- HS lần lượt đọc bài.
Giới thiệu về vua Hùng Vương thứ mười tám. Ông có một người con gái xinh đẹp tuyệt vời. Khi nhà vua kén chồng cho con gái thì đã có hai chàng trai đến cầu hôn.
Khi trình bày một đoạn văn, chữ đầu đoạn phải viết hoa và lùi vào một ô vuông.
Các chữ đứng đầu câu văn và các chữ chỉ tên riêng như Sơn Tinh, Thủy Tinh.
tuyệt trần, công chúa, chồng, chàng trai, non cao, nước,
giỏi, thẳm,
Viết các từ khó, dễ lẫn.
Nhìn bảng và viết bàivào vở.
HT: Nhóm
2 HS làmbài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
 Đáp án:
trú mưa, chú ý; truyền tin, chuyền cành; chở hàng, trở về.
số chẵn, số lẻ; chăm chỉ, lỏng lẻo; mệt mỏi, buồn bã.
HS chơi trò tìm từ.
Một số đáp án: 
+ chổi rơm, sao chổi, chi chít, chang chang, cha mẹ, chú bác, chăm chỉ, chào hỏi, chậm chạp,; trú mưa, trang trọng, trung thành, truyện, truyền tin, trường học,
+ ngủ say, ngỏ lời, ngẩng đầu, thăm thẳm, chỉ trỏ, trẻ em, biển cả,; ngõ hẹp, ngã, ngẫm nghĩ, xanh thẫm, kĩ càng, rõ ràng, bãi cát, số chẵn,
- HS thi tiếp sức
BỔ SUNG
ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý
QUAN SÁT TRANH, TRẢ LỜI CÂU HỎI
TẬP LÀM VĂN
I. Mục tiêu
-Biết đáp lời đồng ý trong tình huống giao tiếp thông thường ( BT1, BT2 )
-Quan sát tranh về biển, trả lời đúng được các câu hỏi về cảnh trong tranh ( BT3 )
II. Chuẩn bị
GV: Câu hỏi gợi ý bài tập 3 trên bảng phụ. Tranh minh hoạ bài tập 3 (phóng to, nếu có thể) 
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Đáp lời phủ định. Nghe - Trả lời câu hỏi
Gọi 2 HS lên bảng đóng vai, thể hiện lại các tình huống trong bài tập 2, Gọi 1 HS khác lên bảng kể lại câu chuyện Vì sao?
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Đáp lời đồng ý. Sau đó sẽ cùng quan sát tranh nói những điều con biết về biển.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1 : làm miệng
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
+ Hà cần nói với thái độ như thế nào ? Bố Dũng nói với thái độ như thế nào ?
Gọi HS đọc đoạn hội thoại.
Khi đến nhà Dũng, Hà nói gì với bố Dũng?
Lúc đó bố Dũng trả lời thế nào?
Đó là lời đồng ý hay không đồng ý?
Lời của bố Dũng là một lời khẳng định (đồng ý với ý kiến của Hà). Để đáp lại lời khẳng định của bố Dũng, Hà đã nói thế nào?
Khi được người khác cho phép hoặc đồng ý, chúng ta thường đáp lại bằng lời cảm ơn chân thành.
Bài 2 : Quan sát tranh trả lời câu hỏi.
Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, thảo luận cặp đôi để tìm lời đáp thích hợp cho từng tình huống của bài.
Yêu cầu một số cặp HS trình bày trước lớp.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi sau: 
+ Sóng biển như thế nào ?
+ Trên mặt biển có những gì?
+ Trên bầu trời có những gì?
- Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà nói liền mạch những điều hiểu biết về biển.
Chuẩn bị: Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển.
Hát
3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
HS dưới lớp nghe và nhận xét bài của bạn.
HS mở SGK và đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm theo
-1 HS đọc bài lần 1. 2 HS phân vai đọc lại bài lần 2.
-Hà nói: Cháu chào bác ạ. Cháu xin phép bác cho cháu gặp bạn Dũng.
-Bố Dũng nói: Cháu vào nhà đi, Dũng đang học bài đấy.
-Đó là lời đồng ý.
-Một số HS nhắc lại: Cháu cảm ơn bác. Cháu xin phép bác ạ.
-Bài tập yêu cầu chúng ta nói lời đáp cho các tình huống.
Thảo luận cặp đôi:
a) Cảm ơn cậu. Tớ sẽ trả lại nó ngay sau khi dùng xong./ Cảm ơn cậu. Cậu tốt quá./ Tớ cầm nhé./ 
Tớ cảm ơn cậu nhiều./
-b) Cảm ơn em./ Em thảo quá./ Em tốt quá./ Em ngoan quá./
-Từng cặp HS trình bày trước lớp theo hình thức phân vai. Sau mỗi lần các bạn trình bày, cả lớp nhận xét và đưa ra phương án khác nếu có.
Bức tranh vẽ cảnh biển.
Nối tiếp nhau trả lời câu hỏi: 
+ Sóng biển cuồn cuộn./ Sóng biển dập dờn./ Sóng biển nhấp nhô./ Sóng biển xanh rờn./ Sóng biển tung bọt trắng xoá./ Sóng biển dập dềnh./ Sóng biển nối đuôi nhau chạy vào bờ cát.
+ Trên mặt biển có tàu thuyền đang căng buồm ra khơi đánh cá./ Những con thuyền đang đánh cá ngoài khơi./ Thuyền dập dềnh trên sóng, hải âu bay lượn trên bầu trời./
+ Mặt trời đang từ từ nhô lên trên nền trời xanh thẳm. Xa xa, từng đàn hải âu bay về phía chân trời.
BỔ SUNG
TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN 
 ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI : VÌ SAO ? 
LUYỆN TỪ
I. Mục tiêu
-Nắm được một số từ ngữ về sông biển ( BT1, BT 2 )
-Biết đặt và trả lồi câu hỏi có Vì sao ? ( BT3, BT4 )
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 3. Bài tập 2 viết vào 2 tờ giấy, 2 bút màu. 
HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Từ ngử về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy
Kiểm tra 4 HS.
Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Từ ngữ về sông biển, biết sử dụng cụm từ “Vì sao?” để đặt câu.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy yêu cầu các em thảo luận với nhau để tìm từ theo yêu cầu của bài.
Nhận xét tuyên dương các nhóm tìm được nhiều từ.
Bài 2
Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm bài vào Vở bài tập. 
Nhận xét và cho điểm HS.
 Hoạt động 2: giúp HS trả lời câu hỏi và đặt câu hỏi với cụm từ: Vì sao ?
 Bài 3
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ để đặt câu hỏi theo yêu cầu của bài.
-Kết luận : Trong câu văn “Không được bơi ở đoạn sông này vì có nước xoáy.” thì phần được in đậm là lí do cho việc “Không được bơi ở đoạn sông này”, khi đặt câu hỏi cho lí do của một sự việc nào đó ta dùng cụm từ “Vì sao?” để đặt câu hỏi. Câu hỏi đúng cho bài tập này là: “Vì sao chúng ta không được bơi ở đoạn sông này?”
 Bài 4
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành hỏi đáp với nhau theo từng câu hỏi.
Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy
Hát
2 HS làm bài tập 1, 1 HS làm bài tập 2, 1 HS làm bài tập 3 của tiết Luyện từ và câu tuần trước.
Đọc yêu cầu.
-Thảo luận theo yêu cầu, sau đó một số HS đưa ra kết quả bài làm: tàu biển, cá biển, tôm biển, chim biển, sóng biển, bão biển, lốc biển, mặt biển, rong biển, bờ biển, ; biển cả, biển khơi, biển xanh, biển lớn, biển hồ, biển biếc,
-Bài yêu cầu chúng ta tìm từ theo nghĩa tương ứng cho trước.
-HS tự làm bài sau đó phát biểu ý kiến. 
Đáp án : sông ; suối ; hồ
-Đặt câu hỏi cho phần in đậm trong câu sau : Không được bơi ở đoạn sông này vì có nước xoáy.
-HS suy nghĩ, sau đó nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
-Nghe hướng dẫn và đọc câu hỏi: “Vì sao chúng ta không được bơi ở đoạn sông này?”
-Bài tập yêu cầu chúng ta dựa vào nội dung của bài tập đọc Sơn Tinh, Thủy Tinh để trả lời câu hỏi.
-Thảo l ...  đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi trang SGK.
HS thảo luận cặp đôi và phát biểu ý kiến: 
Những câu thơ cho thấy biển rất rộng là: 
Tưởng rằng biển nhỏ 
Mà to bằng trời
Như con sông lớn
Chỉ có một bờ
Biển to lớn thế
Những câu thơ cho thấy biển giống như trẻ con đó là: 
Bãi giằng với sóng
Chơi trò kéo co
Lon ta lon ton
HS cả lớp đọc lại bài và trả lời:
+ Em thích khổ thơ 1, vì khổ thơ cho em thấy biển rất rộng.
+ Em thích khổ thơ thứ 2, vì biển cũng như em, rất trẻ con và rất thích chơi kéo co.
+ Em thích khổ thơ thứ 3, vì khổ thơ này tả biển rất thật và sinh động.
+ Em thích khổ thơ 4, vì em thích những con sóng đang chạy lon ton vui đùa trên biển.
HT:Cá nhân
Học thuộc lòng bài thơ.
Các nhóm thi đọc theo nhóm, cá nhân thi đọc cá nhân.
BỔ SUNG
V - Vượt suối băng rừng
TẬP VIẾT
I. Mục tiêu:
 Viết đúng chữ hoa V ( 1 dòng cở vừa, 1 dòng cở nhỏ ) ; chữ và câu ứng dụng : Vượt ( 1 dòng cở vừa, 1 dòng cở nhỏ ), Vượt suối băng rừng ( 3 lần ).
II. Chuẩn bị:
GV: Chữ mẫu V . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 
Kiểm tra vở viết.
Yêu cầu viết: U – Ư 
Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
Viết : Ươm cây gây rừng.
GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
V – Vượt suối băng rừng
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa 
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ V
Chữ V cao mấy li? 
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ V và miêu tả: 
+ Gồm 3 nét ( nét 1 là kết hợp của nét cong trái và nét lượn ngang : Nét 2 là nét lượn dọc ; nét 3 là nét móc xuôi phải. )
-GV hướng dẫn cách viết: 
-Nét 1: Đặt bút trên đường kẽ 5, viết nét 
cong trái rồi lượn ngang, giống như nét 1 của các chữ H, I, K dừng bút trên đường kẽ 6
-Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút viết nét lượn dọc từø trên xuống dưới , dừng bút ở đường kẽ 1.
--Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút viết nét móc xuôi phải, dừng bút ở đường kẽ 5
-GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: Vượt suối băng rừng.
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: Vượt lưu ý nối nét V và ươt.
HS viết bảng con
* Viết: : Vượt 
- GV nhận xét và uốn nắn.
v Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Chữ hoa X. 
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS quan sát
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- V: 5 li
- b, g : 2,5 li
- s : 1,25 li
- i, ơ, ô, c, a, ư , n: 1 li
- Dấu nặng ( .) dưới ơ 
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
BỔ SUNG
BÉ NHÌN BIỂN
CHÍNH TẢ
I. Mục tiêu
Nghe viết chính xác bài CT ; trình bày đúng 3 khổ thơ 5 chữ
Làm được bài tập 2 ( a/b ) ; hoặc bài tập ( a/b) ; hoặc bài tập phương ngữ do giáo viên soạn.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. 
HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Sơn Tinh Thủy Tinh
Yêu cầu HS viết các từ sau: chịu, trùm, ngã, đỡ, dỗ, ngủ.
GV nhận xét và cho điểm HS. 
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) Bé nhìn biển
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung bài viết
-GV đọc 3 khổ thơ đầu bài thơ Bé nhìn biển 
-Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài :
+Bạn nhỏ thấy biển như thế nào ? 
b) Hướng dẫn cách trình bày
Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở
c) Hướng dẫn viết từ khó: giằng, sóng, còng giơ gọng vó, khiêng, lừng.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi 
g) Chấm bài
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 2a 
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Treo bảng phụ ghi sẵn bài tập.
Gọi 2 HS lên bảng làm. Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở Bài tập Tiếng Việt, tập hai.
Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Cho điểm HS.
Bài 3 : Tìm tiếng bắt đầu bằng :
a)-Ch hoặc Tr :
Em Trai của bố.
Nơi em đến học hàng ngày.
Bộ phận cơ thể dùng để đi
b)-Thanh hỏi, thanh ngã
-Trái nghĩa với khó.
-Chỉ bộ phận cơ thể ở ngay bên dưới cái đầu,
-Chỉ bộ phận cơ thể dùng để ngửi
Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà làm bài tập 
Chuẩn bị bài sau : Vì sao cá không biết nói.
Hát
2 HS viết bài trên bảng lớp.
HS dưới lớp nhận xét bài của bạn trên bảng.
-HS đọc lại
-Biển rất to lớn ; có những hành động giống như một con người.
-HS theo dõi bài viết, 1 HS đọc lại bài.
- Có 4 chữ.
-Từ ô thứ tư - tính từ lề vở.
-Học sinh viết bảng con từ khó viết, 1 học sinh viết bảng lớp.
-HS nêu tư thế ngồi viết, cầm bút, để vở.
-HS viết bài.
-HS sửa bài.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
-Làm bài theo yêu cầu của GV.
Đáp án:
Ch : chim, chép, chuối, chạch, chày
Tr : trắm, trôi, trê, trích, tràu
-Cả lớp đọc đồng thanh.
-1 HS đọc yêu cầu.
-1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở Bài tập Tiếng Việt.
a)+Chú, trường, chân
b)+Dễ, cổ, mũi
Cả lớp đọc đồng thanh.
BỔ SUNG
SƠN TINH , THỦY TINH 
KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu
 Xếp thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện . Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện.
Học sinh khá giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện ( BT3)
II. Chuẩn bị
GV: Tranh. Mũ hoá trang để đóng vai Cá Sấu, Khỉ.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Quả tim khỉ
Gọi 3 HS lên bảng kể theo vai câu chuyện Quả tim khỉ (vai người dẫn chuyện, vai Khỉ, vai Cá Sấu ).
Nhận xét cho điểm từng HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Các em đã học bài Sơ Tinh Thủy Tinh, nay các em kể lại câu chuyện này. 
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện 
Bước 1: - Sắp xếp thứ tự các bức tranh
GV nhận xét
 Treo tranh cho học sinh quan sát
Bức tranh 1 minh hoạ điều gì ?
* Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện ?
Hãy nêu nội dung của bức tranh thứ ba ?
Hãy sắp xếp lại thứ tự các bức tranh ?
Bước 2: Kể toàn bộ nội dung câu chuệyn
Kể trong nhóm.
GV yêu cầu HS chia nhóm, dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV để kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe.
Bước 3: Kể trước lớp.
-Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
-Yêu cầu các nhóm có cùng nội dung nhận xét.
-Chú ý: Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu HS còn lúng túng.
Đoạn 1:
-Những ai đến cầu hôn công chúa Mị Nương ?
Đoạn 2:
-Hùng Vương trả lời hai vị thần như thế nào ?
Đoạn 3:
-Ai là người mang lễ vật đến trước ?
-Thủy Tinh đã làm gì khi đến sau ?
-Trận đánh của hai vị thần như thế nào ?
v Hoạt động 2: HS kể lại toàn bộ câu chuyện
Yêu cầu HS kể theo vai.
Yêu cầu HS nhận xét bạn kể.
Chú ý: Càng nhiều HS được kể càng tốt. 
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Qua câu chuyện con rút ra được bài học gì?
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài sau: Tôm Càng và Cá Con.
Hát
-3 HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
Bức tranh 1 : minh hoạ trận đánh của hai vị thần . Thủy tinh đang hô mưa gọi gió, dâng nước. DSơn tinh bốc từng quả đồi chẵn đứng dòng nước lũ.
-Nội dung thứ hai của câu chuyện .
Bức tranh 3 : Hai vị thần đến cầu hôn Mị Nương
-Học sinh lên bảng sắp xếp lại thứ tự các bức tranh : 3 ; 2 ; 1.
-Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS. Mỗi HS kể về 1 bức tranh. Khi 1 HS kể thì các HS khác lắng nghe và nhận xét, bổ sung cho bạn.
-1 HS trình bày 1 bức tranh.
-HS nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu.
-Học sinh kể từng đoạn câu chuyện
Sơn Tinh và Thủy Tinh đến cầu hôn công chúa Mị Nương .
-Ngày mai ai đem lễ vật đến trước thì được lấy Mị Nương. Lễ vật gồm : một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao.
-Sơn Tinh đến trước và được rướt Mị Nương đi.
Thùy Tinh đến sau tức giận cho quân đuổi đánh Sơn Tinh
-Thủy Tinh hô mưa gọi gió, dâng nước lên cuồn cuộn. Nhà cửa ruộng đồng chìm trong biển nước. Sơn Tinh hóa phép bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ. Thủy Tinh dâng nước lên cao bao nhiêu , Sơn Tionh lại nâng đồi núi lên cao bấy nhiêu.
-HS kể lại toàn bộ câu chuyện
-HS kể theo vai.
-Yêu cầu HS nhận xét bạn kể.
Truyện giải thích nạn lụt ở nước ta ; đồng thời phản ánh việc nhân dân ta chống lũ lụt kiên cường

Tài liệu đính kèm:

  • docgiaoan t 25.doc