I. Mục tiêu :
- Lập được bảng nhân 3 ; nhớ được bảng nhân 3.
- Biết giải bài toán có một phép nhân
- Biết đếm thêm 3
II. Đồ dùng dạy học :
- Các tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn.
III. Các hoạt động dạy và học :
TUẦN 20 NS: 5/1/2011 Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2011 TOÁN ( Tiết 96) BẢNG NHÂN 3 I. Mục tiêu : - Lập được bảng nhân 3 ; nhớ được bảng nhân 3. - Biết giải bài toán có một phép nhân - Biết đếm thêm 3 II. Đồ dùng dạy học : - Các tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn. III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Kiểm tra SGK, BC 2) Bài cũ : Đọc thuộc bảng nhân 2 3) Bài mới : HĐ1 : GV giới thiệu ghi đề bài lên bảng HĐ2:HD học sinh lập bảng nhân 3 (lấy 3 nhân với một số). - Yêu cầu HS lấy 1 tấm bìa có 3 chấm tròn. - Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa, tức là 3 (chấm tròn) được lấy 1 lần, ta viết : 3 Ð 1 = 3 (đọc là : Ba nhân một bằng ba). - Gắn tiếp 2 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn. H : Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn, vậy 3 chấm tròn được lấy mấy lần ? - Vậy 3 được lấy mấy lần ? - H : 3 nhân 2 được mấy ? - HD học sinh lập các phép tính còn lại tương tự như trên. - Luyện đọc thuộc bảng nhân 3 HĐ3 : Thực hành.( b1, b2,b3) Bài 1 : Gọi Trinh nêu yêu cầu. - yêu cầu HS nêu KQ ( truyền điện) * Điền số thích hợp vào ô trống a. 3 x = 12 b. 3 x - 5 = 10 Bài 2 : Gọi Tâm đọc bài toán. H : Mỗi nhóm có mấy học sinh ? H : 10 nhóm như thế có mấy HS ? + Vậy để biết 10 nhóm có bao nhiêu HS ta làm thế nào ? - YC giải bảng nhóm - Nhận xét Bài 3 : Gọi Hương đọc yêu cầu - Nhận xét đặc điểm của dãy số này - Tổ chức thi điền nhanh HĐ4 : Củng cố - Dặn dò : -Chơi đố bạn để củng cố bảng nhân 3 - Kết quả của phép tính 3 x 6 là : a. 36 b. 63 c. 18 d. 9 - Về nhà học thuộc bảng nhân 3 5 em - ĐT - HS lấy 1 tấm bìa có 3 chấm tròn để trên bàn. - 3 HS đọc : Ba nhân một bằng ba - Quan sát và trả lời : 3 chấm tròn được lấy 2 lần. - 3 được lấy hai lần. - 3 nhân 2 được 6 - HS luyện đọc thuộc bảng nhân 3 - Trinh nêu - HS nêu miệng kết quả, cả lớp theo dõi, nhận xét. - Tâm đọc bài toán. - Mỗi nhóm có 3 HS - 30 HS - Ta lấy 3 nhân 10 - Các nhóm giải và trình bày - Hương đọc - Số đứng trước cách số đứng sau 3 đơn vị. HS chọn số thích hợp điền vào chỗ trống. - Mỗi đội 5 em điền tiếp sức - Hai đội tham gia c TẬP ĐỌC ( Tiết 58+ 59) ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ I. Mục tiêu : - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rõ ràng lời nhân vật trong bài. - Hiểu ND : Con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên - nhờ vào quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống than ái, hoà thuận với thiên nhiên. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 4 II. Đồ dùng học tập : - Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa. Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 : 1. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra đọc và trả lời câu hỏi bài Chuyện bốn mùa. – Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: HĐ1 : Cho HS quan sát tranh Giới thiệu bài, ghi đầu bài. HĐ2 : Luyện đọc: - Gọi Lê, Duyên, Chgi, Linh, Tâm đọc bài - Rèn đọc từ khó : hoành hành, ngã lăn quay, ngạo nghễ, quật đổ, vững chãi, lồng lộn, ngào ngạt - Yêu cầu đọc thầm - Yêu cầu đọc truyền điện câu - Yêu cầu đọc nối tiếp đoạn. - Yêu cầu học sinh đọc chú giải trong Sách giáo khoa. - Đọc mẫu HĐ3: - HD tìm hiểu bài. - Gọi Minh đọc đoạn 1 và 2 Câu 1: Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận ? * Câu “Ông lồm cồm bò dậy.” được cấu tạo theo mẫu câu nào ? a. Ai là gì? b. Ai làm gì? c. Ai thế nào? Lồm cồm: Chống cả hai tay để nhổm người dậy. Tiết 2: - Yêu cầu đồng thanh đoạn 3,4 Câu 2: Kể việc làm của ông Mạnh thắng Thần Gió ? Câu 3: Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay ? * Tìm từ chỉ đặc điểm trong đoạn 4 - Yêu cầu đọc thầm đoạn 5 Câu 4: Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình ? Câu 5: Ông Mạnh tượng trưng cho ai ? Thần Gió tượng trưng cho cái gì ? - Rèn đọc câu : Từ đó, Thần Gió thường đến thăm ông,/ đem cho ngôi nhà không khí mát lành từ biển cả/ và hương thơm ngào ngạt của các loài hoa// HĐ4 : Luyện đọc lại. + Chia nhóm học sinh và theo dõi học sinh đọc theo nhóm. + Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân. - Yêu cầu học sinh chia nhóm, mỗi nhóm có 6 em nhận các vai trong truyện, tự luyện đọc trong nhóm của mình sau đó tham gia thi đọc giữa các nhóm. HĐ5 : Củng cố - Dặn dò. - Ông Mạnh chiến thắng Thần Gió tức là chiến thắng ai? a. Chiến thắng kẻ mạnh b. Chiến thắng thiên nhiên c. Chiến thắng kẻ thù. - Nhận xét giờ học 3 em - 5 em lần lượt đọc, cả lớp theo dõi - HS đọc CN, ĐT Cả lớp đọc thầm - Đọc 2 lượt - Đọc 2 lươt - Học sinh tìm từ và trả lời theo yêu cầu của giáo viên. - Nghe - Gặp ông Mạnh, Thần Gió xô ông ngã lăn quay b - Cả lớp đọc - Ông vào rừng lấy gỗ, dựng nhà. Cả ba lần nhà đều quật đổ nên ông quyết định xây dựng ngôi nhà thật vững chãi. Ông đẫn những cây gỗ tốt làm cột, chọn những viên đá thật to để làm tường. - Cây cối xung quanh ngôi nhà đổ sạp trong khi ngôi nhà vẫn đứng vững. * giận giữ - Cả lớp đọc thầm - Ông an ủi Thần, mời Thần thỉnh thoảng tới chơi. - Ông Mạnh tượng trưng cho con người. Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. - Cá nhân, đồng thanh - Lần lượt từng học sinh đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh một đoạn trong bài. - Thực hành luyện đọc theo nhóm và thi đọc trước lớp. b NS: 6/1/2011 Thứ ba ngày 11 tháng 1 năm 2011. TOÁN ( Tiết 97) LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : - Thuộc bảng nhân 3 - Biết giải bài toán có một phép nhân. II/ Đồ dùng dạy – học : - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1, 2. III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng đọc bảng nhân 3 - Nhận xét cho điểm . 2. Bài mới : HĐ1: GTB: GT trực tiếp và ghi bảng HĐ2: HD luyện tập ( b1, b3,b4) Bài 1 : Gọi Diệu nêu yêu cầu - Cho 3 nhóm thi điền nhanh ( mỗi nhóm 2 em) Bài 3: Gọi Vỹ đọc đề - Cho HS quan sát hình vẽ - Yêu cầu TL và giải vào bảng nhóm - Vì sao lại lấy 3 x 5 * Trong một phép nhân có thừa số thứ nhất là 3, thừa số thứ hai là số lớn nhất có một chữ số. Tích của phép nhân đó bằng bao nhiêu? Bài 4 : Tương tự bài 3. - Gọi Định đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài . 2. Củng cố - dặn dò. - Trò chơi đố bạn củng cố bảng nhân 3 - Kết quả phép tính 3 x 7 bằng .... Số cần điền vào .... là: a. 37 b. 73 c. 21 d. 24 - Về nhà làm bài tập : 2, 5 SGK. - 2 HS thực hiện yêu cầu kiểm tra bài cũ - Diệu nêu yêu cầu của bài . - Các nhóm tham gia thi điền nhanh - Cả lớp theo dõi, nhận xét - Vỹ đọc - Quan sát hình vẽ và trả lời - Các nhóm giải và trình bày, cả lớp nhận xét. Giải Số lít dầu 5 can đựng được là 3 x 5 = 15 (l) Đáp số : 15 lít - Vì một can có 3l dầu, 5 can tức là 3 được lấy 5 lần. * HSG làm bài - Ta có: Thừa số thứ hai là 9 Vậy tích là: 2 x 9 = 18 ĐS: 18 - Định đọc đề bài. - HS làm bài, 1 HS lên bảng làm. . c CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT) ( Tiết 39) GIÓ I/ Mục tiêu : - Nghe - viết chính xác bài chính tả ; biết trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ. - Làm được các bài tập trong SGK II/ Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2b, 3b. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ : Yêu cầu HS đánh vần các từ sau : ngoan ngoãn, hòa bình, xinh xinh. - GV nhận xét 2. Bài mới : HĐ1 : GTB: GT trực tiếp và ghi bảng HĐ2:HD viết chính tả. - Đọc bài viết, gọi 2 HS đọc H : Trong bài thơ, ngọn gió có một số ý thích và hoạt động như con người. Hãy nêu những ý thức và hoạt động đó. - HD trình bày : H : Bài viết có mấy khổ thơ, mỗi khổ thơ có mấy câu, mỗi câu có mấy chữ ? - Mỗi chữ đầu dòng phải viết như thế nào? - Rèn viết các từ khó : khe khẽ, mèo mướp, bay bổng, trèo cây. HĐ3 : HD làm bài tập. - Cho HS thảo luận nhóm đôi bài tập 2b. + Bài 3b: Gọi Minh đọc yêu cầu - YC thảo luận nhóm 2 và ghi vào Bảng con HĐ3 : HD viết bài vào vở. ( Như các tiết trước) - Đọc cho HS dò lại HĐ4 : Chấm, chữa bài. - Chấm bài 7 em, nhận xét từng bài cụ thể. - Về nhà sữa lỗi sai. - HS đánh vần các từ bên. - 2 HS đọc - Cả lớp đồng thanh. - Gió thích chơi thân với mọi nhà ; Gió cù mèo mướp ; gió rủ ong mật đến thăm hoa ; gió đưa những cánh diều bay lên ; gió ru cái ngủ - Bài viết có 2 khổ thơ, mỗi khổ thơ có 4 câu, mỗi câu có 7 chữ. - Viết hoa - Tuấn, Liêm, Quang, Vỹ, đánh vần, cá nhân, đồng thanh. - HS điền nhanh vào bảng phụ nội dung bài tập 2b Hoa sen, xen lẫn Hoa súng, xúng xính. - Minh đọc - Nước chảy rất mạnh - Chảy xiết - Tai nghe rất kém – Tai điếc. - HS viết bài. 1 em viết ở bảng lớp. - Ngồi viết đúng tư thế. - HS soát lỗi. - Chữa bài ở bảng lớp. - HS làm bài tập. THỂ DỤC: ( T iết 39) ĐỨNG KIỄNG GÓT HAI TAY CHỐNG HÔNG VÀ DANG NGANG TRÒ CHƯI: CHẠY ĐỔI CHỖ VỖ TAY NHAU Mục tiêu : Biết cách giữ thăng bằng khi đứng kiễng gót hai tay chống hông và dang ngang Biết cachs chơi và tham gia chơi được * Biết cách đứng hai chân rộng bằng vai, hai tay đưa ra trước( Sang ngang, lên cao chếch chữ V) Địa điểm, phương tiện : - Địa điểm : Trên sân trường . Vệ sinh nơi tập đảm bảo an toàn sạch sẽ - Phương tiện : Chuẩn bị còi & kẻ sân cho trò chơi . Nội dung ĐLVĐ Phương pháp & hình thức lên lớp I/ Phần mở đầu : - Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học . - Xoay các khớp : cổ chân, đầu gối, hông . - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên . - Đi theo vòng tròn và hít thở sâu . - Ôn một số động tác của bài thể dục . * Kiểm tra bài cũ theo đội hình vòng tròn hoặc hàng ngang . 1 ’ 1’ 80 – 90m 1’ 2 x 8 nh 1’ X x x x x x x x x x x x x x x x x x s Cán sự điều khiển lớp khởi động II/ Phần cơ bản : * Hoạt động 1 : - Ôn đứng kiễng gót hai tay chống hông - Ôn đứng kiễng gót hai tay dang ngang lòng bàn tay sấp 4 – 5 lần 4 – 5 lần -Thực hiện theo đội hình 2 – 4 hàng dọc dưới sự điều khiển các lần đâu do giáo viên sau đó giao cho cán sự. - Giáo viên theo dõi uốn nắm, sửa chữa và nhận xét qua các lần tập * Hoạt động 2 : Trò chơi “ Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau ” GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại ( tóm tắt ) cách chơi và luật chơi . Cho 1 – 2 HS ra làm mẫu, sau đó cho cả lớp chơi thử 2 – 3 lần trước khi chơi chính thức có sử dụng phương pháp thi đua trong trò chơi. GV cần kiểm ... hi nào ( bao giờ, lúc nào, tháng mấy ) trường bạn nghỉ hè. c. Bạn làm bài tập này khi nào ( bao giờ, lúc nào, tháng mấy ) d. Bạn gặp cô giáo khi nào ( bao giờ, lúc nào, tháng mấy ) - Duyênđọc yêu cầu - 1 học sinh lên bảng - Lớp làm vào vở a. Ông Mạnh nổi giận quát - Thật độc ác ! b. Đêm ấy, Thần Gió lại đến đập cửa thét - Mở cửa ra ! - Không ! Sáng mai ta mở cửa mời ông vào. b TOÁN ( Tiết 99) LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : - Thuộc bảng nhân 4 - Biết tính giá trị của biểu thức số có 2 đấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 4) II/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ : - Gọi học sinh đọc thuộc bảng nhân 4. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : HĐ1: GTB: Luyện tập. HĐ2 : HD làm bài tập. ( b1a, b2, b3) Bài 1a : - Gọi Định nêu yêu cầu - Cho HS tính nhẩm rồi nêu kết quả tính. Bài 2 : Gọi Vỹ đọc yêu cầu - Yêu cầu làm bảng con - Nhận xét từng bài * Tìm x: a. x + 15 = 5 x 4 b. X – 26 = 9 x 4 Bài 3 : Gọi Minh đọc đề toán -Yêu cầu TL, tóm tắt và giải bài toán vào bảng nhóm HĐ3 : Củng cố lại bảng nhân 2, 3, 4. Chọn kết quả đúng: 4 x 3 = ? a.7 b. 1 c. 12 d. 43 - Dặn dò : ôn kĩ lại các bảng nhân đã học. - Bài tập: 2,3 - em đọc thuộc bảng nhân 4. - Định nêu yêu cầu - HS tính nhẩm, nêu kết quả tính. - Vỹ nêu yêu cầu - HS làm vào BC, bảng lớp: Vỹ, Định - Cả lớp cùng chữa bài. * HSG: a. x + 15 = 20 b. X – 26 = 36 x = 20 – 5 x = 36 - 26 x = 5 x = 10 - Minh đọc đề bài toán. - Các nhóm giải và trình bày Tóm tắt Giải 1 h. Sinh : 4 quyển Số quyển vở 5 học sinh mượn là: 5 học sinh: ... quyển? 4 x 5 = 20 ( quyển vở) ĐS: 20 quyển vở - HS thi đua đọc thuộc bảng nhân 2, 3, 4. C CHÍNH TẢ ( Tiết 40) MƯA BÓNG MÂY I/ Mục tiêu : - Nghe - Viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ và các dấu câu trong bài. - Làm được bài tập 2 II/ Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2b. III/ Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ . Bài cũ : Gọi HS đánh vần các từ : đàn ong, mèo mướp, bay bổng, 2. Bài mới HĐ1: GTB: GT trực tiếp và ghi bảng HĐ2 : Hướng dẫn viết chính tả. * Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - Đọc bài thơ Mưa bóng mây. H : Cơn mưa bóng mây lạ ntn ? H : Em bé và cơn mưa cùng làm gì ? H : Cơn mưa bóng mây giống các bạn nhỏ ở điểm nào ? * Hướng dẫn cách trình bày - Bài thơ có mấy khổ ? Mỗi khổ có mấy câu thơ ? Mỗi câu thơ có mấy chữ ? - Các chữ đầu câu thơ viết ntn ? * Hướng dẫn viết từ khó : - Yêu cầu HS đọc các từ khó dễ lẫn và các từ khó viết. - Tìm trong bài các chữ có vần: ươi, ươt, oang, ay ? - Yêu cầu HS đánh vần HĐ3 : HD làm bài tập chính tả. - YC học sinh tháo luận nội dung bài tập 2b. HĐ4: Viết bảng con - Đọc từng từ khó cho HS viết - GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu. HĐ5: Đọc cho HS viết bài - Thực hiện như các tiết trước - Soát lỗi: đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó cho HS chữa. - Chấm bài ở bảng - Thu chấm 7 bài. - Nhận xét bài viết. HĐ6 : Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn sửa lỗi - Tuấn, Định, Tâm đánh vần các từ bên. - Nghe và 3 em đọc bài thơ. - Thoáng qua rồi tạnh ngay, không làm ướt tóc ai - Mưa dung dăng cùng đùa vui với bạn. - mưa giống như bé làm nũng mẹ. - Bài thơ có 3 khổ thơ, mỗi khổ có 4 dòng, mỗi dòng có 5 chữ. - Các chữ đầu dòng thơ viết hoa. - cười, ướt, thoáng, tay. - HS đánh vần các từ bên. - HS thảo luận nhóm đôi, nêu kết quả thảo luận : chiết cành, chiếc lá. nhớ tiếc, tiết kiệm. hiểu biết, xanh biếc. - Viết theo yêu cầu - Soát lỗi - Cả lớp, đổi vở chám bằng bút chì - Làm bài tập NS: 9/1/2011 Thứ sáu ngày 14 tháng 1 năm 2011 TẬP LÀM VĂN ( Tiết 20) TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA I/ Mục tiêu : - Đọc và trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài văn ngắn BT1. - Dựa vào gợi ý, viết được đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về Mùa hè II/ Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài Xuân về. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ : Kiểm tra vở bài tập của HS 2. Bài mới : HĐ1: GTB và ghi bảng HĐ2 : Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 (miệng).- Gọi Chi nêu yêu cầu - Gọi HS đọc đoạn văn Xuân về. H : Những dấu hiệu báo mùa xuân đến ? H : Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng những cách nào ? Bài 2 (viết). - Gọi Linh đọc yêu cầu. - Yêu cầu làm vào vở - Yêu cầu trình bày - Nhận xét Liên hệ: Mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng và gắn bó với con người, chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ HĐ3 : Củng cố , dặn dò - Chi nêu yêu cầu - 3 HS đọc đoạn văn Xuân về. - HS thảo luận cặp đôi. - Đầu tiên, từ trong vườn : thơm nức mùi hương của các loài hoa (hoa hồng, hoa huệ). - Trong không khí : không còn ngửi thấy hơi nước lạnh lẽo, thay vào đó là không khí đầy hương thơm và ánh nắng mặt trời. - Cây cối thay áo mới : cây hồng bì cởi bỏ hết những áo già đen thủi ; các cành cây đều lấm tấm màu xanh. - Ngửi : mùi hương thơm nức của các loài hoa, hương thơm của không khí đầy ánh nắng. - Nhìn : ánh nắng mặt trời, cây cối đang thay màu áo mới. -Linh nêu yêu cầu, cả lớp đọc thầm. - HS thực hành viết vào vở. - Gọi 3 – 4 em trình bày - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Mùa hè bắt đầu tháng tư. Vào mùa hè mặt trời chói chang, thời tiết rất nóng. Nhưng nắng mùa hè làm cho trái ngọt, hoa thơm. Được nghỉ hè, chúng em tha hồ đọc truyện, đi chơi, lại được bố mẹ cho về quê thăm ông bà. Mùa hè thật thích. TOÁN ( Tiết 100) BẢNG NHÂN 5 I/ Mục tiêu : - Lập được bảng nhân 5 ; nhớ được bảng nhân 5 - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5) - Biết đếm thêm 5 II/ Đồ dùng dạy học : - 10 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn (như SGK). III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau: Tính : 4 x 7 + 9 = ; 4 x 9 + 20 = - Gọi HS đọc thuộc lòng bảng nhân 4 - Nhận xét cho điểm . B. Bài mới : HĐ1: GTB và ghi bảng HĐ2 : HD thành lập bảng nhân 5 - Gắn 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bảng và hỏi : Có mấy chấm tròn ? - 5 chấm tròn được lấy mấy lần ? - 5 được lấy mấy lần ? - 5 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân : 5 x 1 = 5 (ghi lên bảng phép nhân này). - Gắn tiếp 2 tầm bìa lên bảng và hỏi : Có hai tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn, vậy 5 chấm tròn được lấy mấy lần ? - Vậy 5 được lấy mấy lần ? - Hãy lập phép tính t. ứng với 5 được lấy 2 lần. - 5 nhân 2 bằng mấy ? - Viết lên bảng phép nhân: 5 x 2 = 10, gọi HS đọc phép tính. - Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần lập được phép tính mới GV ghi lên bảng để có bảng nhân 5. - Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 5. Các phép nhân trong bảng đều có 1 thừa số là 5, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, ..., 10. - Y. cầu HS đọc thuộc bảng nhân 5 vừa lập HĐ3 : Luyện tập ( b1,b2,b3) Bài 1 Gọi Huy đọc yêu cầu - Yêu cầu HS nêu kết quả ( truyền điện) - Gọi tên các thành phần và kết quả của phép nhân 5 x 9 = 45 ; 5 x 7 = 35 * Hãy viết mỗi số trong các số 6,12,20 thành tích của hai thừa số, sao cho thừa số thứ hai là số liền sau thừa số thứ nhất Bài 2- Gọi Liêm đọc yêu cầu của đề bài. - Yêu cầu TL và giải vào bảng nhóm - Nhận xét Bài 3 : Gọi Tuấn đọc yêu cầu - Cho HS tham gia thi điền nhanh HĐ3 : Củng cố, dặn dò : - Gọi HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5. - Khi viết tổng 5 + 5 + 5 + 5 thành phép nhân thì phép nhân đó là: a. 5 x 4 b, 4 x 5 c. 5 x 5 d. 5 x 3 - Bài tập2,3 - Nhận xét tiết học . - 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào nháp. - 3 em - Có 5 chấm tròn. - Năm chấm tròn được lấy 1 lần. - 5 được lấy 1 lần. - HS đọc phép nhân : 5 nhân 1 bằng 5. - Năm chấm tròn được lấy 2 lần - 5 được lấy 2 lần . - Đó là phép tính 5 x 2. - 5 nhân 2 bằng 10. - Năm nhân hai bằng mười. - Lập các phép tính 5 nhân với 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 theo hướng dẫn của GV. - em đọc bảng nhân . - Huy đọc - Mỗi em nêu 1 cột, 5 lượt) - 5, 9, 5, 7 là thừa số ; 45, 35 là tích 6 = 2 x 3 12 = 3 x 4 20 = 4 x 5 - Liêm đọc yêu cầu . - Các nhóm giải và trình bày - Cả lớp nhận xét. - Tuấn đọc yêu cầu. - 2 nhóm tham gia 5 10 15 30 50 a TUẦN 21 NS; 12/1/2011 Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 2011 TOÁN ( Tiết 101) LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : - Thuộc bảng nhân 5 - Biết tính giá trị của biếu thức số có hai dấu phép nhân và trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân. - Nhận biết đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu vào dãy số đó. II/ Đồ dùng dạy – học : - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 5 - Nhận xét cho điểm . 2. Bài mới : HĐ1: GTB trực tiếp và ghi bảng HĐ2: HD luyện tập ( b1a, b2, b3) Bài 1 : - Gọi Trung nêu yêu cầu của bài . - Tổ chức trò chơi Hỏi - Đáp Bài 2: Gọi Quang đọc yêu cầu và mẫu - Yêu cầu làm bảng con * Điền dấu ( , =) thích hợp vào ..... 3 x 2 + 5 ........... 4 x 6 – 12 5 x 6 – 8 ............. 3 x 5 + 7 4 x 3 + 5 ............ 5 x 4 - 5 Bài 3 : - Gọi Tâm đọc đề bài. - Yêu cầu TL và giải bảng nhóm - Vì sao lại lấy 5 x 5 - Nhận xét HĐ3. Củng cố - dặn dò. - Gọi HS đọc lại bảng nhân 5 - 3 x 5 ........ 5 x 3 Dấu cần điền vào ......... là: a. > b. < c. = d. Không có dấu nào - Về nhà làm bài tập 4,5 - 2 HS thực hiện yêu cầu kiểm tra bài cũ - HS trao đổi cặp . - Mọi HS đều tham gia trò chơi. - Quang đoc - Làm bảng con, bảng lớp: Quang, Trinh - Tâm đọc đề bài - Các nhóm giải và trình bày Giải Thời gian Liên học trong 1 tuần lễ : 5 x 5 = 15 (giờ) Đáp số : 15 giờ - Vì một ngày Liên học 5 giờ mà một tuần lễ Liên học 5 ngày như thế, tức là 5 được lấy 5 lần. - Nhận xét bài làm các nhóm c TẬP ĐỌC ( Tiết 61+62) CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. Mục tiêu : - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rành mạch được toàn bài. - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn ; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 4) II. Đồ dùng học tập : Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa.
Tài liệu đính kèm: