Thiết kế giáo án Tổng hợp môn học khối 2 năm 2009 - 2010 - Tuần 9

Thiết kế giáo án Tổng hợp môn học khối 2 năm 2009 - 2010 - Tuần 9

I. MỤC TIÊU :

Giúp HS :

· Biết đặt tính và thực hiện phép tính cộng các số có 2 chữ số ( tròn chục và không tròn chục ) có tổng bằng 100 .

· Áp dụng phép cộng có tổng bằng 100 để giải các bài tập có liên quan .

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :

Bảng phụ ghi : Mẫu : 60 + 40 = ?

 Nhẩm : 6 chục + 4 chục = 10 chục .

 10 chục = 100

 Vậy : 60 + 40 = 100 .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :

1. Kiểm tra bài cũ :

- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau :

 + HS 1 : 40 + 20 + 10

 50 + 10 + 30

 + HS 2 : 10 + 30 + 40

 42 + 7 + 4

 

doc 11 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 540Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế giáo án Tổng hợp môn học khối 2 năm 2009 - 2010 - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Thứngày..tháng.năm 2006
PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100
MỤC TIÊU :
Giúp HS :
Biết đặt tính và thực hiện phép tính cộng các số có 2 chữ số ( tròn chục và không tròn chục ) có tổng bằng 100 . 
Áp dụng phép cộng có tổng bằng 100 để giải các bài tập có liên quan .
ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Bảng phụ ghi : Mẫu : 60 + 40 = ?
 Nhẩm : 6 chục + 4 chục = 10 chục .
 10 chục = 100
 Vậy : 60 + 40 = 100 .
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau :
 + HS 1 : 40 + 20 + 10
 50 + 10 + 30
 + HS 2 : 10 + 30 + 40
 42 + 7 + 4
- Nhận xét và cho điểm HS .
Dạy – học bài mới :
2.1 Giới thiệu bài :
- Yêu cầu HS nhận xét về số các chữ số trong kết quả của các phép tính của phần kiểm tra bài cũ . 
- Nêu : Hôm nay chúng ta sẽ học những phép tính mà kết quả của nó được ghi bởi 3 chữ số đó là : Phép cộng có tổng bằng 100 .
- Nhận xét và cho điểm HS .
- Các kết quả đều là số có 2 chữ số .
2.2 Giới thiệu phép cộng 83 + 17 :	
- Nêu bài toán: Có 83 que tính, thêm 17 que tính, hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ?
- Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ?
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện phép tính. Yêu cầu cả lớp làm ra nháp . 
Hỏi : Em đặt tính như thế nào ?
Nêu cách thực hiện phép tính . 
- Yêu cầu HS khác nhắc lại .
 - Nghe và phân tích đề toán .
- Ta thực hiện phép cộng 83 + 17 . 
 83
 17
 100
+
- Viết 83 rồi viết 17 dưới 83 sao cho 7 thẳng cột với 3, 1 thẳng cột với 8. Viết dấu cộng và kẻ vạch ngang .
- Cộng từ phải sang trái : 3 cộng 7 bằng 10, viết 0 nhớ 1, 8 cộng 1 bằng 9, 9 thêm 1 bằng 10. Vậy 83 cộng 17 bằng 100 .
2.3 Luyện tập – thực hành :
Bài 1 :
Yêu cầu HS tự làm bài .
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 99 + 1 và 64 + 36
HS làm bài, 2 em lên bảng làm. 
Trả lời .
Bài 2 :
- Yêu cầu HS đọc đề bài . 
- Viết lên bảng 60 + 40 và hỏi xem có HS nào nhẩm được không ?
- Hướng dẫn nhẩm :
- 60 là mấy chục
- 40 là mấy chục .
- 6 chục + 4 chục là mấy chục .
- 10 chục là bao nhiêu ?
- Vậy 6 chục + 4 chục bằng bao nhiêu ?
- Yêu cầu HS nhẩm lại .
- Yêu cầu HS làm tương tự với những phép tính còn lại .
- Nhận xét và cho điểm HS . 
- Tính nhẩm .
- HS có thể nhẩm luôn 60 + 40 = 100 hoặc nhẩm như phần bài học .
6 chục .
4chục .
10 chục .
Là 100
40 cộng 60 bằng 100
6 chục cộng 4 chục bằng 10 chục. 10 chục bằng 100.Vậy 60 + 40 =100
HS làm bài, 1 em đọc chữa bài . Các HS khác theo dõi .
(Cách đọc chữa : 8 chục cộng 2 chục bằng 10 chục . Vậy 80 cộng 20 bằng 100 ...)
Bài 3 :
- Yêu cầu HS nêu cách làm câu a .
- Yêu cầu HS tự làm bài ,2 HS làm trên bảng lớp .
- Gọi HS nhận xét . Kết luận và cho điểm HS . 
- Lấy 58 cộng 12, được bao nhiêu ghi vào thứ nhât sau đó lại lấy kết quả vừa tính cộng tiếp với 30 dược bao nhiêu lại ghi vào thứ hai .
58
70
100
35
50
30
 + 12 +30
 +15 -20
Bài 4 :
- Gọi 1 HS đọc đề bài .
- Hỏi : Bài toán thuộc dạng toán gì ?
-Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài vào vở bài tập .
- Đọc đề bài .
- Bài toán về nhiều hơn .
- Làm bài .
Tóm tắt
Sáng bán : 85kg
Chiều bán nhiều hơn sáng: 15kg 
Chiều bán : . . . kg
Bài giải 
Số kilôgam đường bán buổi chiều là :
85 +15 = 100 (kg )
 Đáp số : 100kg đường. 
2.4 Củng cố , dặn dò :
 - Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 83 + 17 .
- Yêu cầu nhẩm : 80 + 20.
- Nhận xét tiết học .
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT HỌC :
..
LÍT ( l )
MỤC TIÊU :- Có biểu tượng về ít hơn, nhiều hơn (với nước ,vơi sữa ...)Nhận biết được đơn vị đo thể tích :lít tên gọi và ký hiệu ( l ) . 
- Biết làm phép tính cộng, trừ số đo thể tích có đơn vị là lít 9 (l ) . 
ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :Một số vật đựng : cốc , can, bình nước, xô 
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài mới : Giới thiệu bài
Giói thiệu nhiều hơn ( nước ) và ít hơn ( nước
Đưa 1 cốc nước và 1 bình nước ;một can nước và 1 ca nước yêu cầu nhận xét về mức nước .
Giới thiệu lít ( l )
Để biết trong cốc ca , can có bao nhiêu nước ; cốc ít hơn ca bao nhiêu nước ...ta dùng đơn vị đo là lít –viết tắt là l.
Viết lên bảng: lít– l 
- Đưa ra 1 chiếc ca (đựng được 1l )đổ sữa trong túi vào ca và hỏi ca chứa dược mấy lít ( sữa ).
- Đưa ra 1 chiếc can có vạch chia . Rót nước vào can dần theo từng vạch và yêu cầu HS đọc mức nước có trong can .
Luyện tập – thực hành :
Bài 1 :
Nhận xét
Bài 2 . Tính
Bài toán yêu cầu làm gì ?
- Viết lên bảng :9l + 8l = 17 l 
-Tại sao 9l + 8l = 17l 
- Nêu cách thực hiện phép tính cộng , trừ với các số đo có đơn vị là l.
- Nhận xét và ghi điểm .
Bài 4
Muốn biết cả hai lần bán được bao nhiêu lít nước mắm ta làm như thế nào ?
Tóm tắt
Lần đầu 12l
Lần sau 15l
Cả 2 lần ... l ?
Chấm bài –Nhận xét
Nhận xét tiết học :
- Cốc nước có ít hơn bình nước , bình nước có nhiều hơn cốc nước .
 - Can đựng được nhiều nước hơn ca .
Ca dựng được ít nước hơn can
- Quan sát .
- Lít .
- Ca đựng 1 lít sữa . Rút ra kết luận số lít đựng được của ca và túi như nhau .
- 1 lít , 2 lít ...
tự kàm bài, 2HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau .
Là các số đo thể tích có đơn vị là lít. 
- 9 lít cộng 8 lít bằng 17 lít .
-Vì 8 + 9 = 17
- Thực hiện phép tính với các số chỉ số đo , ghi kết quả rồi ghi tên đơn vị vào sau kết quả .
- Đọc bài .
- Thực hiện phép tính 12l + 15l
Làm vào vở – Bảng lớp
Bài giải 
Cả 2 lần cửa hàng bán là :
12 + 15 = 27 (l )
 Đáp số : 27l
Tiết 42
LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU :
-Thực hiện phép tính cộng , trừ với số đo thể tích có đơn vị lít (l) . 
Giải bài toán có lời văn . 
ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Bài mới : Giới thiệu bài
Bài 1: - Tính	
Kiẻm tra bài củ :
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau :
 + HS 1: Đọc viết các số đo thể tích có đơn vị lít (l)
 + HS 2: tính : 7l + 8l = 3l + 7l + 4l =
 12l + 9l = 7l + 12l + 2l =
- Nhận xét và cho điểm HS
Dạy – học bài mới :
2.1 Giới thiệu bài 
GV giứoi thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng .
2.2 Luyện tập :
Bài 1	 
- Yêu cầu HS nêu đề bài .
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài; HS cả lớp làm bài trong Vở bài tập .
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
- Yêu cầu nêu cách tính 35l - 12l
 - Tính
 - Làm bài .
- Bạn làm đúng / sai .
- 35 trừ 12 bằng 23 .Vậy 35l trừ 12l bằng 23l .
 Bài 2
- Treo tranh phần a . 
- Có mấy cốc nước . Đọc số đo ghi trên cốc . 
- Bài yêu cầu ta làm gì ?
- Ta phải làm thế nào để biết số nước trong cả 3 cốc ?
- Kết quả là bao nhiêu ? 
-Tiến hành tương tự với phần b và c.
 +Yêu cầu nhìn tranh nêu bài toán tương ứng rồi nêu phép tính .
- Có 3 cốc đựng lần lượt 1l, 2l, 3l .
- Tính số nước của 3 cốc .
- Thực hiện phép tính 1l + 2l + 3l
- 1l + 2l + 3l = 6l 
b) Can thứ nhất đựng 3l nước , can thứ hai đựng 5l nước . Cả hai can dựng bao nhiêu lít ?(3l + 5l = 8l )
c) Có 2 can nước (dầu ...) can thứ nhất đựng 10l , can thứ hai đựng 20l. Hỏi cả hai can đựng bao nhiêu lít ?
 10l + 20l = 30l
Bài3 :
- Yêu cầu HS đọc đề bài, xác định dạng bàivà ự giải . 
- Bài toán thuộc dạng toán ít hơn.
Bài giải 
Số lít dầu thùng thứ hai có là :
16 – 2 = 14 (l)
 Đáp số : 14l .
Bài 4 :
- Lần lượt đưa ra 2cốc loại 0,5l và 4 cốc loại 0,25l (nếu có thì đưa cả 10 cốc loại 0,1l ) và yêu cầu HS thực hành rót nước .
- Yêu cầu so sánh mức nước giữa các lần với nhau .
- Kết luận : có 1l nước nếu đổ vào càng nhiều cốc ( các cốc như nhau ) thì nước trong mỗi cốc càng ít .
 + Lần 1 : rót đầy 2 cốc .
 + Lần 2 : rót đầy 4 cốc .
 + Lần 3 : rót đầy 10 cốc .
-Cốc lần 1 đựng nhiều nước hơn cốc lần 2 . Cốc lần 2 đựng nhiều nước hơn cốc lần 3. Cốc lần 1 dựng nhiều nước hơn cốc lần 3 (cho HS nói ngược lại ). 
2.3 Củng cố , dặn dò :
 - Trò chơi : Thi đong dầu .
 - Nội dung : có 7l dầu trong thùng và 2 chiếc can không . Một chiếc chứa được chiếc còn lại chứa được 1l . Hãy tìm cách lấy được 4l dầu sau 2 lần đong .
- Cách chơi : chia lớp thành các đội. Đội nào tìm ra kết quả trước là đội thắng cuộc(nên chuẩn bị vật thật cho HS đong) .
- Lời giải : Lần 1 : đổ nước từ thùng vào đầy can 5l
 Lần 2 : đổ nước từ can5l vào đầy can 1l , trong can 5lcòn lại 4l.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT HỌC :
	Thứngày..tháng.năm 2006
Tiết 43
LUYỆN TẬP CHUNG 
MỤC TIÊU :
Giúp HS củng cố về :
Phép cộng có nhớ trong phạm vi 20 .
Đơn vị đo khối lượng :kilôgam (kg);đo thể tích : lít (l) .
Tên gọi và mối quan hệ giữa các thành phần trong phép cộng .
Giải toán có lời văn .
Bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn .
ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Hình vẽ bài tập 2 .Cân bàn , vật để cân (bài 5) .
Nội dung bài tập 3 (viết sẵn trên bảng phụ ) .
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Giới thiệu bài : 
GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi lên bảng .
Dạy học bài mới :
Bài 1 : 	 
- Yêu cầu HS tự làm bài . 
 - HS làm bài. Sau đó nối tiếp (theo bàn hoặc theo tổ )báo cáo kết quả từng phép tính . 
Bài 2 :
- Treo tranh, đặt câu hỏi hướng dẫn như bài tập 2, tiết 42. 
- Hỏi tương tự với các câu khác .
 a) Có 2 bao gạo, bao thứ nhất nặng 25kg, bao thứ 2 nặng 20kg. Hỏi cả hai bao nặng bao nhiêu kilôgam?
25kg + 20kg = 45kg
b)Thùng thứnhất đựng 15l nước , thùng thứ 2 đựng 30l. Hỏi cả 2 thùng đựng bao nhiêu lít nước?
15l + 30l = 45l
Bài 3 :
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu nêu phép tính có số hạng là 63 
và 29 
- Làm bài .
- 63 cộng 29 bằng 92
Bài 4 :
- Hỏi: bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? 
- Yêu cầu học sinh nói rõ bài toán đã cho những gì ? 
- Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu HS đọc đề bài hoàn chỉnh rồi giải .
- Giải bài toán theo tóm tắt.
- Lần đầu bán 45 kg gạo. Lần sau bán 38 kg .
- Cả 2 lần bán được bao nhiêu kg gạo ? 
Bài giải
Số gạo cả hai lần bán là :
45 + 38 = 83 ( kg )
Đáp số : 83 kg gạo .
Bài 5 :
- Yêu cầu HS quan sát hình và cho biết túi gạo nặng bao nhiêu kilôgam?
- Vì sao ?
Yêu cầu HS khoanh vào câu trả lời đúng .
- Túi gạo cân nặng 3 kg.
-Vì túi gạo và 1kg nặng bằng 4kg
(2kg + 2kg = 4kg )vậy túi gạo bằng 4kg trừ 1kg bằng 3 kg .
- C 3kg
2.3 Củng cố , dặn dò :
- Trò chơi : dãy số kỳ diệu .
 Chuẩn bị dãy số như sau :
24
36
44
- Yêu cầu : điền các số còn thiếu vào các ô trống sao cho tổng 3 ô liên tiếp
 bằng 100 .
- Cách chơi : chia lớpthành 4 đội . Đội nào nghĩ ra trước , điền đúng là đội thắng cuộc .
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT HỌC :
.. 
Tiết 45
	Thứngày..tháng.năm 2006
TÌM MỘT SỐ HẠNG TRONG MỘT TỔNG
MỤC TIÊU :
Biết cách tìm số hạng trong một tổng .
Aùp dụng để giải các bài toán có liên quan đến tìm số hạng trong một tổng .
ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Các hình vẽ trong bài học .
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Giới thiệu bài : 
- Viết lên bảng 6 + 4 và yêu cầu tính tổng ?
- Hãy gọi tên các thành phần trong phép cộng trên .
- Giới thiệu : Trong các giờ học trước các em đã được học cách tính tổng của các số hạng đã biết. Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ học cách tìm một số hạng chưa biết trong một tổng khi biết tổng và số hạng kia .
 6 + 4 = 10
- 6 và 4 là các số hạng, 10 là tổng .
Dạy học bài mới :
2.1 Giới thiệu cách tìm một số hạng trong một tổng :
Bước 1 : 	 
- treo lên bảng hình vẽ 1 trong phần bài học . 
- Hỏi : Có tất cả bao nhiêu ô vuông ? Được chia làm mấy phần ? Mỗi phần có mấy ô vuông ?
- 4 cộng với 6 bằng mấy ?
- 6 bằng 10 trừ mấy ?
- 6 là số ô vuông của phần nào ?
- 4 là số ô vuông của phần nào ?
- Vậy khi lấy tổng số ô vuông trừ đi số ô vuông của phần thứ hai ta được số ô vuông của phần thứ nhất .
- Tiến hành tương tự để HS rút ra kết luận .
- Lấy tổng số ô vuông trừ đi số ô vuông của phần thứ nhất ta được số ô vuông của phần hai .
Treo hình 2 lên bảng và nêu bài toán. Có tất cả 10 ô vuông. Chia làm 2 phần. Phần thứ hai có 4 ô vuông. Phần thứ nhất chưa biết ta gọi là x. ta có x ô vuông cộng 4 ô vuông bằng 10 ô vuông. Viết lên bảng x + 4 = 10 .
- Hãy nêu cách tính số ô vuông chưa biết.
- Vậy ta có : Số ô vuông chưa biết bằng 10 trừ 4 .
 Viết lên bảng x = 10 – 4 
- Phần cần tìm có mấy ô vuông ?
- Viết lên bảng : x = 6 .
- Yêu cầu HS đọc bài trên bảng .
- Hỏi tương tự để có :
 6 + x = 10
 x = 10 – 6
 x = 4 
- Có tất cả có 10 ô vuông, chia thành 2 phần. Phần thứ nhất có 6 ô vuông. Phần thứ hai có 4 ô vuông . 
- 4 + 6 = 10
- 6 = 10 – 4
- Phần thứ nhất .
- Phần thứ hai .
- HS nhắc lại kết luận .
- Lấy 10 trừ 4 ( vì 10 là tổng số ô vuông trong hình. 4 ô vuông là phần đã biết ) .
- 6 ô vuông .
 x + 4 = 10
 x = 10 – 4
 x = 6
Bước 2 : Rút ra kết luận 
- GV yêu cầu HS gọi tên các thành phần trong phép cộng của bài để rút ra kết luận . 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh từng bàn, tổ, cá nhân đọc .
-Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia .
- HS đọc kết luận và ghi nhớ .
2.2 Luyện tập – Thực hành : 
Bài 1 :
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS đọc bài mẫu . 
- Yêu cầu HS làm bài. Gọi 2 HS lên bảng làm bài .
- Gọi 2 HS nhận xét bài của bạn .
- GV nhận xét và cho điểm .
- Tìm x .
- Đọc bài mẫu .
- Làm bài .
- HS nhận xét bài của bạn. Kiểm tra bài của mình .
Bài 2 :
- Gọi HS đọc đề bài . 
- Các số cần điền vào ô trống là những số nào trong phép cộng ? 
- Yêu cầu HS nêu cách tính tổng, cách tìm số hạng còn thiếu trong phép cộng .
- Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 2 HS lên bảng làm bài .
- Viết số thích hợp vào ô trống .
- Là tổng hoặc số hạng còn thiếu trong phép cộng .
- Trả lời . 
- Làm bài. Nhận xét bài của bạn trên bảng. Tự kiểm tra bài của mình .
Bài 3 :
- Gọi 1 HS đọc đề bài .
- Yêu cầu HS tóm tắt và dựa vào cách tìm số hạng trong 1 tổng để giải bài toán .
Yêu cầu HS khoanh vào câu trả lời đúng .
- Đọc và phân tích đề .
Tóm tắt 
Có : 35 học sinh
Trai : 20 học sinh
Gái : ...... học sinh
Bài giải 
Số học sinh gái có là :
35 – 20 = 15 ( học sinh )
 Đáp số : 15 học sinh .
2.3 Củng cố , dặn dò :
- Yêu cầu HS nêu cách tìm số hạng trong một tổng .
- Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS học tốt. Nhắc nhở các em còn chưa chú ý .
- Dặn dò HS về nhà học thuộc kết luận của bài .
 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT HỌC :

Tài liệu đính kèm:

  • doctuaàn 9 2009-2010.doc