CHÍNH TẢ
I. Mục tiêu
- Chép lại chính xác, trình bày đúng bài Chính tả ( SGK ).
- Làm được BT 2, BT 3 a/b.
- Hoặc BT phương ngữ do GV chọn.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ: đoạn chép chính tả.Bảng cài, bút dạ.
- HS: Bảng con, vở
III. Các hoạt động
Thứ ngày tháng năm 20 CHIẾC BÚT MỰC CHÍNH TẢ I. Mục tiêu Chép lại chính xác, trình bày đúng bài Chính tả ( SGK ). Làm được BT 2, BT 3 a/b. - Hoặc BT phương ngữ do GV chọn. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ: đoạn chép chính tả.Bảng cài, bút dạ. HS: Bảng con, vở III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Trên chiếc bè 2 HS viết bảng lớp Dạy dỗ – ăn giỗ, dòng sông – ròng rã, dân làng – dâng lên. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Viết bài “Chiếc bút mực” Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép Mục tiêu: Nắm nội dung đoạn chép Phương pháp: Trực quan, đàm thoại. * ĐDDH: Bảng phụ: đoạn chép. Thầy đọc đoạn chép trên bảng Trong lớp ai còn phải viết bút chì? Cô giáo cho Lan viết bút mực rồi, tại sao Lan lại oà khóc? Ai đã cho Lan mượn bút? Hướng dẫn nhận xét chính tả. Những chữ nào phải viết hoa? Đoạn văn có những dấu câu nào? - Đọc cho HS viết 1 số từ khó vào bảng con. Thầy theo dõi uốn nắn. Thầy chấm sơ bộ v Hoạt động 2: Làm bài tập Mục tiêu: Nắm được qui tắc về nguyên âm đôi ia/ ya, dấu phẩy. Phương pháp: Luyện tập * ĐDDH: Bảng cài, bút dạ. Nêu yêu cầu bài 2 Nêu yêu cầu bài 3 a) l/n : +Chỉ vật đội trên đầu để che mưa : +Chỉ con vật kêu ủn ỉn +Có nghĩa là ngại làm việc. +Trái nghĩa với già : b)- en/eng +Chỉ đồ dùng để xúc đất +Chỉ vật dùng để chiếu sáng +Trái nghĩa với chê +Cùng nghĩa với xấu hổ ( mắc cở ). 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Thầy nhận xét, khen ngợi những HS chép bài sạch, đẹp. HS chép chính tả chưa đạt chép lại Sửa lỗi chính tả. Chuẩn bị: “Cái trống trường em” - Hát - HS viết bảng con - Mai, Lan - Lan quên bút ở nhà - Bạn Mai - Những chữ đầu bài, đầu dòng, đầu câu, tên người - Dấu chấm, dấu phẩy. - HS viết bảng con : viết, bút mực, oà khóc, hóa ra, mượn. - HS viết bài vào vở. - HS sửa bài - Điền ia hay ya vào chỗ trống - HS 2 đội thi đua điền trên bảng. Tia nắng ; đêm khuya ; cây mía. - Tìm những tiếng có âm đầu l/n - HS thi đua tìm +Nón +Lợn +lười +Non - Tìm những tiếng có vần en/eng +Xẻng +Đèn +Khen +Thẹn BỔ SUNG CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM CHÍNH TẢ I. Mục tiêu - Nghe viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu bài Cái trống trường em. Làm được BT (2) a/b, hoặc BT3 a/b, hoặc BT phương ngữ do GV chọn. II. Chuẩn bị GV: SGK, bảng phụ HS:Vở, bảng con III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Chiếc bút mực Thầy cho 1 HS điền dấu phẩy vào đúng chỗ cho đoạn văn. Như mọi vật, mọi người, bé cũng làm việc. Bé làm bài, bé đi học, học xong, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. Bé cũng luôn luôn bận rộn, mà công việc lúc nào cũng nhộp nhịp, cũng vui. (Trích : Làm việc thật là vui) 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Hôm nay viết chính tả bài: Cái trống trường em. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả. Mục tiêu: Nghe, viết chính xác hai khổ thơ đầu của bài. Trình bày đúng 1 bài thơ Phương pháp: Đàm thoại, luyện tập * ĐDDH: Bảng phụ: đoạn viết chính tả. Thầy đọc bài viết củng cố nội dung. Bạn H nói với cái trống trường ntn? Bạn H nói về cái trống trường ntn? Hướng dẫn HS nhận xét chính tả. Đếm các dấu câu có trong bài chính tả. Có bao nhiêu chữ hoa? Vì sao phải viết hoa Thầy quan sát hướng dẫn. Thầy đọc cho HS viết Thầy theo dõi uốn nắn sửa chữa. Thầy chấm sơ bộ. v Hoạt động 2: Luyện tập Mục tiêu: Nắm được viết từ có l/n, en/eng, im/iêm. Phương pháp: Luyện tập * ĐDDH: Bảng phụ. Bài 1: Điền vào chỗ trống i / iê en / eng l / n Bài 2: Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. HS viết bài chính tả chưa đạt viết lại. Thi đua tìm từ: n/l, en/eng, im/iêm. Chuẩn bị: Mẩu giấy vụn. - Hát - 1 HS thực hiện. - Lớp nhận xét - HS đọc - Như nói với người bạn thân thiết. - Như nói về 1 con người biết nghĩ, biết buồn, biết vui mừng. - 2 dấu câu: dấu chấm và dấu hỏi - 8 chữ đầu câu. - HS nêu những từ khó, viết bảng con : Nghiêng, ngẫm nghĩ, suốt, tưng bừng. - HS viết bài. - HS sửa bài. - Hoạt động cá nhân - Chim, chiều, tìm - chen, leng keng - long lanh, nước - Bố ạ! Tháng này con học tập hơn tháng trước. Con được 6 điểm tập viết, 8 điểm tập đọc. Cô giáo khen con tiến bộ. Khi nào bố về, con tặng bố nhiều điểm tốt hơn nữa. BỔ SUNG GỌN GÀNG, NGĂN NẮP ĐẠO ĐỨC I. Mục tiêu - Biết cần phải giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi như thế nào. - Nêu được lợi ích của việc giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi . - Thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi . II. Chuẩn bị GV: Phiếu thảo luận HS: Dụng cụ, SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Thực hành Nhận và sửa lỗi có tác dụng gì? Khi nào cần nhận và sửa lỗi? Thầy nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Chỗ học, chỗ chơi đồ đạc được sắp xếp ngăn nắp, gọn gàng thì có tác dụng ntn? Cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Đọc truyện ngăn nắp và trật tự Mục tiêu: Giúp HS biết phân biệt gọn gàng , ngăn nắp và chưa tốt. Phương pháp: Trực quan, thảo luận. * ĐDDH: Tranh, phiếu thảo luận Treo tranh minh họa. Yêu cầu các nhóm hãy quan sát tranh treo trên bảng và thảo luận theo các câu hỏi trong phiếu thảo luận sau: Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? Bạn làm như thế nhằm mục đích gì? - GV tổng kết lại các ý kiến của các nhóm thảo luận. - Kết luận: Các em nên rèn luyện thói quen gọn gàng, ngăn nắp trong sinh hoạt. v Hoạt động 2: Phân tích truyện: “ Chuyện xảy ra trước giờ ra chơi” Mục tiêu: Nghe kể câu chuyện Phương pháp: Trực quan, kể chuyện. * ĐDDH: Tranh, phiếu thảo luận Yêu cầu: Các nhóm hãy chú ý nghe câu chuyện và thảo luận để trả lời câu hỏi: Tại sao cần phải ngăn nắp, gọn gàng? Nếu không ngăn nắp, gọn gàng thì sẽ gây ra hậu quả gì? - GV đọc (kể ) câu chuyện. Tổng kết lại các ý kiến của các nhóm. Kết luận: Tính bừa bãi khiến nhà cửa lộn xộn, làm mất nhiều thời gian tìm kiếm sách vở và đồ dùng khi cần đến. Do đó các em nên giữ thói quen gọn gàng, ngăn nắp khi sinh hoạt. v Hoạt động 3: Xử lí tình huống: Mục tiêu: Giúp HS biết xử lí các tình huống. Phương pháp: Thảo luận. * ĐDDH: Tranh, phiếu thảo luận các tình huống GV chia lớp thành nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy nhỏ có ghi tình huống và phiếu thảo luận. Yêu cầu thảo luận tìm cách xử lí tình huống đã nêu. Gọi từng nhóm trình bày ý kiến. Sau mỗi lần các nhóm trình bày, cả lớp cùng nhận xét và kết luận về cách xử lí đúng. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Thực hành: Gọn gàng, ngăn nắp. - Hát - Giúp ta không vi phạm những lỗi đã mắc phải - Khi làm những việc có lỗi. - Các nhóm HS quan sát tranh và thảo luận theo phiếu. Chẳng hạn: 1. Bạn nhỏ trong tranh đang cất sách vở đã học xong lên giá sách. 2. Bạn làm như thế để giữ gìn, bảo quản sách vở, làm cho sách vở luôn phẳng phiu. Bạn làm thế để giữ gọn gàng nhà cửa và nơi học tập của mình. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm. - HS các nhóm chú ý nghe câu chuyện. -HS các nhóm thảo luận để TLCH: Chẳng hạn: 1. Cần phải ngăn nắp, gọn gàng vì: khi lấy các thứ, chúng ta sẽ không phải mất nhiều thời gian. Ngoài ra, ngăn nắp, gọn gàng sẽ giúp chúng ta giữ gìn được đồ đạc bền, đẹp. 2. Nếu không ngăn nắp, gọn gàng thì các thứ sẽ để lộn xộn, mất nhiều thời gian để tìm, nhiều khi cần lại không thấy đâu. Không ngăn nắp còn làm cho nhà cửa bừa bộn, bẩn thỉu. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm. - Chia nhóm, phân công nhóm trưởng, thư ký và tiến hành thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày cách xử lí của nhóm mình. CHIẾC BÚT MỰC KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện Chiếc bút mực HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện II. Chuẩn bị GV: Tranh + Nội dung câu hỏi, Vật dụng sắm vai. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Bím tóc đuôi sam HS kể lại chuyện. Thầy nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Kể lại câu chuyện “Chiếc bút mực” Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Kể đoạn 1, 2 Mục tiêu: Quan sát từng tranh kể đoạn 1, 2 Phương pháp: Trực quan, thảo luận. * ĐDDH: Tranh Tranh 1: Cô giáo gọi Lan lên bàn cô lấy mực. Thầy nhận xét. Tranh 2: Lan khóc vì quên bút ở nhà. Thầy nhận xét. v Hoạt động 2: Kể lại đoạn 3, 4 Mục tiêu: Quan sát từng tranh kể từng đoạn 3, 4 Phương pháp: Trực quan, thảo luận * ĐDDH: Tranh Tranh 3: Mai đưa bút của mình cho Lan mượn Thầy nhận xét. Tranh 4: Cô giáo cho Mai viết bút mực, cô đưa bút của mình cho Mai. v Hoạt động 3: Kể lại toàn bộ câu chuyện Mục tiêu: Kể bằng lời của mình + giọng nói thích h ... Cành dưới có nhiều hơn cành trên 2 quả. Hỏi cành dưới có mấy quả cam? /--------------------------------/ /---------------------------------------------/ ? Để biết số cam ở cành dưới có bao nhiêu ta làm sao? Nêu phép tính? v Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu: Làm được bài tập toán đơn có 1 phép tính Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận * ĐDDH: Bảng phụ. Bài 1: Thầy hướng dẫn tóm tắt Hoà có mấy bông hoa? Bình có mấy bông hoa? Đề bài hỏi gì? Để tìm số hoa Bình có ta làm sao? Bài 3: Thầy cho HS tóm tắt - Bài toán cho gì ? Bài toán hỏi gì ? Để biết Đào cao bao nhiêu cm ta làm ntn? Lưu ý: Từ “cao hơn” ở bài toán được hiểu như là “nhiều hơn”. 4. Củng cố – Dặn dò (4’) Thầy viết tóm tắt, dựa tóm tắt thi đua giải Nhà Lan có 3 người Nhà Hồng hơn nhà Lan 2 người Nhà Hồng có bao nhiêu người? Xem lại bài. Chuẩn bị: Luyện tập - Hát - Hoạt động lớp - HS quan sát - Lấy số cam ở cành trên cộng với 2 quả nhiều hơn ở cành dưới. Bài giải Số quả cam ở cành dưới : 5 + 2 = 7 (quả) Đáp số: 7 quả - Hoạt động cá nhân - HS đọc đề - Hòa: 4 bông hoa - Bình hơn Hòa 2 bông - Bình có mấy bông hoa? - Số hoa Hòa cộng với số hoa Bình nhiều hơn. - HS làm bài Giải Số bông hoa của Bình có : 4+2 = 6 ( bông hoa ) Đáp số : 6 bông hoa - HS đọc đề - HS đọc đề bài - Mận cao 95 cm Đào cao hơn Mận 3 cm. -Đào cao bao nhiêu cm? - Lấy chiều cao của Mận cộng với phần Đào cao hơn Mận. - HS làm bài Giải Chiều cao của đào : 95 + 3 = 98 (cm) Đáp số : 98 cm - 2 đội thi đua giải. Thứ ngày tháng năm 20 ( Tiết 5 – Tuần 5 ) LUYỆN TẬP TOÁN I. Mục tiêu Biết giải và trình bày bài giải toán về nhiều hơn trong những tình huống khác nhau : - Làm BT 1, 2, 4 II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ, thước, que tính. HS: SGK III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Bài về toán nhiều hơn ít hơn Thầy cho HS lên giải toán, lớp làm bảng con phép tính. Nam : 8 quyển vở Hà hơn Nam : 2 quyển vở Hà :quyển vở? Thầy nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Để củng cố dạng toán đã học hôm nay chúng ta sẽ luyện tập. Phát triển các hoạt động (26’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Mục tiêu: Giải toán về nhiều hơn. Phương pháp: Thảo luận, luyện tập * ĐDDH: Bảng phụ. Bài 1: Tóm tắt Cốc : 6 bút Hộp nhiều hơn : 2 bút Hộp :. bút? Muốn tìm số bút trong hộp ta làm ntn? - Thầy nhận xét Bài 2 : - Đọc yêu cầu bài 2. - An có 11 bưu ảnh. Bình có nhiều hơn Anh 3 bưu ảnh. Hỏi Bình có mấy bưu ảnh? - Để tìm số bưu ảnh Bình có ta làm ntn? - Số nào cộng với số nào ? Thầy nhận xét v Hoạt động 2: Vẽ đoạn thẳng Mục tiêu: Giải toán tính độ dài đoạn thẳng, thực hành vẽ đoạn thẳng. Phương pháp: Trực quan, luyện tập. * ĐDDH: Thước, que tính. Bài 4a ; b A B 2 cm C D Để vẽ được đoạn CD trước tiên ta phải làm gì? Dựa vào đâu để tìm đoạn CD ? Làm cách nào để tìm đoạn CD ? Thầy cho HS tính và vẽ Thầy nhận xét 4. Củng cố – Dặn dò (4’) Thầy cho 2 đội thi đua giải toán dựa vào tóm tắt Lan : 9 tuổi Mẹ hơn Lan : 20 tuổi Mẹ :tuổi? Thầy nhận xét Xem lại bài Chuẩn bị: 7 cộng với 1số. - Hát - HS thực hiện. - Hoạt động nhóm - Các nhóm thảo luật trình bày. - HS tóm tắt và trình bày bài giải. - Lấy 1 cốc đựng 6 bút chì - Lấy 1 hộp bút. Biết trong hộp nhiều hơn trong cốc 2 bút. Hỏi trong hộp có mấy bút? - Lấy số bút trong cốc cộng cho 2 - HS làm bài sửa bài Giải Số bút trong hộp : 6 + 2 = 8 (bút) Đáp số : 8 bút - HS lên trình bày nội dung bài toán dựa vào tóm tắt. -Làm tính cộng. -Lấy bưu ảnh An có cộng số bưu ảnh Bình có nhiều hơn? Giải Số bưu ảnh Bình có ; 11 + 3 = 14 (bưu ảnh) Đáp số : 14 bưu ảnh - HS làm bài sửa bài à Tìm chiều dài đoạn CD - Dựa vào đoạn AB - Lấy chiều dài đoạn AB cộng phần dài hơn của đoạn CD. - HS làm bài, sửa bài. - 2 đội thi đua giải nhanh. Số tuổi của mẹ là: 20 + 9 = 29 ( tuổi ) Đáp số: 29 tuổi. BỔ SUNG Thứ ngày tháng năm 20 TOÁN 7 CỘNG VỚI MỘT SỐ 7 + 5 I. Mục tiêu Biết thực hiện phép cộng dạng 7 + 5 lập được bảng 7 cộng với 1 số. Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. Biết giải bài toán về hniều hơn. II. Chuẩn bị GV: Que tính, bảng cài HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập Thầy cho HS lên bảng làm bài. Lớp 2/7: 43 HS Lớp 2/8: Nhiều hơn 8 HS Lớp 2/8: ? HS Thầy nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Hôm nay ta học dạng toán 1 số cộng với 1 số qua bài 7 cộng với 1 số. Phát triển các hoạt động (28’) v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 7 + 5 Mục tiêu: Biết thực hiện phép cộng dạng 7 + 5. thuộc các công thức 7 cộng với 1 số Phương pháp: Thảo luận, trực quan * ĐDDH: Có 7 que tính, lấy thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả mấy que tính. Thầy chốt bằng que tính Đính trên bảng 7 que tính sau đính thêm 5 que tính nữa Thầy gộp 7 que tính với 3 que tính để có 1 chục (1 bó) que tính. Vậy 7 + 5 = 12 Thầy nhận xét Thầy yêu cầu HS lập bảng cộng dạng 7 cộng với 1 số. Thầy nhận xét. v Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu: Làm bài tập và giải bài toán về nhiều hơn. Phương pháp: Luyện tập * ĐDDH: Bài 1: Tính nhẩm : Nêu yêu cầu đề bài? Thầy uốn nắn hướng dẫn. -Các em có nhận xét gì về kết quả của các phép tính ở hàng trên so vối hàng dưới ? Bài 2: Nêu yêu cầu? -Chú ý : Viết số ở hnàg đơn vị dưới số hàng đơn vị. Số hàng chục viết phía trước số hàng đơn vị. Bài 4: Đề bài cho gì? Đề bài hỏi gì? Tìm tuổi anh ta phải làm ntn? 4. Củng cố – Dặn dò (2’) Thầy cho HS thi đua điền dấu +, - vào phép tính. 7 6 = 13 7 3 7 = 11 Xem lại bài: Làm bài 5 Chuẩn bị: 47 + 5 - Hát - HS lên bảng làm - Lớp làm bảng con phép tính. - Hoạt động lớp. - HS thao tác trên que tính để tìm kết quả 12 que tính. - HS nêu cách làm - HS đặt 7 7 + 5 12 - Lớp nhận xét - HS lập 7 + 4 = 11 7 + 5 = 12 . . . 7 + 9 = 16 - HS học thuộc bảng cộng 7 - Hoạt động cá nhân - Tính HS làm bài 7 6 7 9 + 4 + 7 + 8 + 7 11 13 15 16 4 7 8 7 +7 +6 +7 +9 11 13 15 16 -Giống nhau : Khi đổi chỗ các số hạng của một tổng, tổng không thay đổi. Tính. 7 7 7 7 7 +4 +8 +9 +7 +3 11 15 16 14 10 - HS tóm tắt Em 7 tuổi Anh hơn em 7 tuổi Anh? Tuổi - Lấy tuổi em cộng số tuổi anh hơn em. - HS làm bài – sửa bài. Giải Số tuổi anh : 7+5=12 ( tuổi ) Đáp số : 12 tuổi. - HS lên thi điền dấu +, - 7 + 6 = 13 7 – 3 + 7 = 11 Thứ ngày tháng năm 20 CƠ QUAN TIÊU HÓA TỰ NHIÊN XÃ HỘI I. Mục tiêu Nêu được tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan tiêu hóa trên tranh vẽ hoặc mô hình. - Phân biệt được ống tiêu hoá và tuyến tiêu hoá. II. Chuẩn bị GV: Mô hình ( hoặc tranh vẽ ) ống tiêu hóa. Bút dạ. HS: SGK III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Làm gì để cơ và xương phát triển tốt. Muốn cơ và xương phát triển tốt chúng ta phải ăn uống thế nào? Nên làm gì để xương và cơ phát triển tốt? GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (2’) Trò chơi: Chế biến thức ăn GV hướng dẫn cách chơi GV tổ chức cho cả lớp chơi. Giới thiệu bài mới: Cơ quan tiêu hóa. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa. Mục tiêu: HS nhận biết được vị trí và nói tên các bộ phận của ống tiêu hóa. Phương pháp: Trực quan, thảo luận nhóm. * ĐDDH: Tranh vẽ ống tiêu hóa. GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Bước 1: Quan sát sơ đồ ống tiêu hóa. Đọc chú thích và chỉ vị trí các bộ phận của ống tiêu hóa. Thức ăn sau khi vào miệng được nhai, nuốt rồi đi đâu? (Chỉ đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa) Bước 2: GV treo tranh vẽ ống tiêu hóa. GV mời 1 số HS lên bảng. GV chỉ và nói lại về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa trên sơ đồ. v Hoạt động 2: Các cơ quan tiêu hóa. Mục tiêu: HS chỉ được đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa. Phương pháp: Trực quan, thực hành. * ĐDDH: Tranh, bút dạ. Bước 1: GV chia HS thành 4 nhóm, cử nhóm trưởng. GV phát cho mỗi nhóm 1 tranh phóng to (hình 2) GV yêu cầu: Quan sát hình vẽ, nối tên các cơ quan tiêu hóa vào hình vẽ cho phù hợp. GV theo dõi và giúp đỡ HS. Bước 2: Bước 3: GV chỉ và nói lại tên các cơ quan tiêu hóa. GV kết luận: Cơ quan tiêu hóa gồm có miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và các tuyến tiêu hóa như tuyến nước bọt, gan, tụy 4. Củng cố – Dặn dò (2’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tiêu hóa thức ăn. - Hát - Chúng ta phải ăn uống đủ chất đạm, tinh bột, vitamin. Các thức ăn tốt cho xương và cơ: thịt, trứng, cơm, rau - HS lắng nghe. - HS thực hiện. - Thảo luận theo nhóm - HS quan sát. - Các nhóm làm việc. - HS quan sát. - HS lên bảng: Chỉ và nói tên các bộ phận của ống tiêu hóa. Chỉ và nói về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa. - Các nhóm làm việc. - Hết thời gian, đại diện nhóm lên dán tranh của nhóm vào vị trí được quy định trên bảng lớp. - Đại diện mỗi nhóm lên chỉ và nói tên các cơ quan tiêu hóa. BỔ SUNG
Tài liệu đính kèm: