I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
- Hiểu ND : Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ. (Trả lời được các CH trong SGK)
II. CHUẨN BỊ: SGK, tranh minh họa bài đọc, bảng phụ.
LỊCH BÁO GIẢNG - TUẦN 7 Từ ngày 01/10/2012 05/10/2012 ---&--- THỨ MƠN DẠY TÊN BÀI DẠY HAI 01/10/2012 Tập đọc Tập đọc Tốn Đạo đức Chào cờ Người thầy cũ (tiết 1) Người thầy cũ (tiết 2) Luyện tập Chăm làm việc nhà (tiết 1) BA 02/10/2012 Thể dục Kể chuyện Tốn Chính tả Tự nhiên - Xã hội GV chuyên Người thầy cũ Ki - lơ - gam Tập chép: Người thầy cũ Ăn uống đầy đủ TƯ 03/10/2012 Tập đọc Tốn Thủ cơng Âm nhạc Thời khĩa biểu Luyện tập Gấp thuyền phẳng đáy khơng mui (tiết 1) GV chuyên NĂM 04/10/2012 Thể dục Luyện từ và câu Tốn Tập viết Mỹ thuật GV chuyên Từ ngữ về mơn học. Từ chỉ hoạt động. 6 cộng với một số: 6 + 5 Chữ hoa E, Ê GV chuyên SÁU 05/10/2012 Chính tả Tốn Tập làm văn HĐTT Nghe - viết : Cơ giáo lớp em 26 + 5 Kể ngắn theo tranh. Luyện tập về thời khĩa biểu Sinh hoạt lớp (tuần 7) Người thực hiện: LÊ THỊ HẢO Thứ hai ngày 01 tháng 10 năm 2012 TẬP ĐỌC NGƯỜI THẦY CŨ I. MỤC TIÊU: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài. - Hiểu ND : Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ. (Trả lời được các CH trong SGK) II. CHUẨN BỊ: SGK, tranh minh họa bài đọc, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài “Ngơi trường mới”. - Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 Ị Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Người thầy cũ Hoạt động 1: Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt. - Gọi 1 HS đọc lại. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó, dễ lẫn. - GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. GV yêu cầu HS nêu từ ngữ khó đọc trong bài. (GV ghi bảng) - Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa từ: *Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn. -Yêu cầu HS nêu từ khó đọc trong đoạn. - Kết hợp giải nghĩa từ của từng đoạn: Đoạn 1: Lễ phép: là thái độ, cử chỉ, lời nói kính trọng người trên. Đoạn 3: Mắc lỗi: vướng vào một lỗi nào đó. - Gọi một HS đọc chú thích. - Hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ hơi và giọng đọc. Treo bảng phụ có ghi sẵn câu luyện đọc. Hướng dẫn HS cách đọc đúng. - Nhưng // hình như hôm ấy thầy có phạt em đâu! // - Lúc ấy, / thầy bảo //: " Trước khi làm việc gì / cần phải nghỉ chứ! " // - Em nghĩ: // Bố cũng có lần mắc lỗi, / thầy không phạt, / nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi. // - Đọc từng đoạn trong nhóm: - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm: - GV cho HS lần lượt thi đọc theo dãy bàn - Cho HS đọc đồng thanh đoạn 3 Ị Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 3: Yêu cầu 1 bạn đọc đoạn 1. 1/ Bố Dũng đến trường làm gì? - Bạn thử đoán xem bố Dũng là ai? Ị Bố Dũng đến thăm thầy giáo cũ. - Yêu cầu tiếp 1 bạn khác đọc đoạn 2. 2/ Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào? 3/ Bố của Dũng nhớ nhất những kỉ niệm nào về thầy? Ị Bố Dũng nhớ lại kỷ niệm về thầy giáo cũ. - Thầy giáo đã bảo gì với cậu học trò trèo qua cửa sổ? Ị Vì sao thầy giáo chỉ nhắc nhở mà không phạt cậu HS trèo qua cửa sổ. Đó cũng là kỉ niệm đáng nhớ của bố Dũng. Còn Dũng thì suy nghĩ gì, mời một bạn đọc phần còn lại của bài. 4/ Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về? Hoạt động 4: Luyện đọc lại Ị Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 5: Củng cố - Gọi 3 HS xung phong đọc theo vai. Ị Nhận xét. - Qua bài đọc này, em học tập đức tính gì? 3. Nhận xét – Dặn dò: - Về nhà luyện đọc nhiều lần. Thực hiện tốt theo lời cô dặn. - Chuẩn bị bài “Thời khóa biểu”. - Hát - HS đọc bài và TLCH . - 1 HS nhắc lại tựa bài. - Theo dõi. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp mở SGK đọc thầm. - Mỗi HS đọc 1 câu đến hết bài các HS khác đọc thầm. - Nhộn nhịp, cổng trường, bỏ mũ, trèo, xúc động, hình phạt - Cá nhân, đồng thanh. * HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn. - HS nêu. - Đọc chú thích từ: xúc động, hình phạt. - Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm và dấu phẩy hay giữa các cụm từ dài. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - Đọc nhĩm đơi - HS đọc đồng thanh. - 1 HS đứng dậy đọc đoạn 1 1/ Bố Dũng đến trường tìm gặp lại thầy giáo cũ. - Là chú bộ đội. - 1 HS khác đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. 2/ Vội bỏ mũ, lễ phép chào thầy. 3/ Bố Dũng trèo qua cửa sổ lớp nhưng thầy chỉ bảo ban mà không phạt. - Thầy nói: “Trước khi làm việc gì, cần phải nghĩ chứ! Thôi em về đi, thầy không phạt em đâu.” - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. 4/ Dũng nghĩ: Bố Dũng cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi để không bao giờ mắc lại nữa. - Đọc cá nhân, đồng thanh - Đọc theo vai. - Nhận xét. *********************************** TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn. * Bài tập cần làm : BT2, BT3, BT4 II. Chuẩn bị GV: SGK. Bảng phụ ghi tóm tắt bài 2, 3. HS: bảng con III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động 2. Bài cũ : Bài toán về ít hơn. - Gọi HS lên bảng giải bài tốn: Hùng cĩ 10 viên bi, Dũng cĩ ít hơn Hùng 3 bi. Hỏi Dũng cĩ bao nhiêu viên bi? - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới Giới thiệu: - Luyện tập củng cố về dạng toán. Bài toán về ít hơn. HD Luyện tập: Bài 2: - Y/ c HS đọc tóm tắt . - Em kém anh 5 tuổi nghĩa là “Em ít hơn anh 5 tuổi” - Để tìm số tuổi của em ta làm ntn? -Bài toán này thuộc dạng toán gì ? - GV nhận xét, ghi điểm. Bài 3: -Gọi HS đọc tĩm tắt Nêu dạng toán Nêu cách làm. Chốt: So sánh bài 2, 3 -Nhận xét ghi điểm Bài 4 : - Gọi HS đọc bài tốn - Bài toán thuộc dạng gì ? - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Nhận xét ghi điểm 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Kilôgam . - Hát - HS thực hiện. Bài giải Số bi của Dũng là: 10 – 3 = 7 viên Đáp số: 7 viên bi - Nhận xét - Nhắc lại tựa bài - HS đọc - Lấy số tuổi của anh trừ đi số tuổi của em ít hơn. - Bài toán về ít hơn. Bài giải Số tuổi của em là: 16 – 5 = 11 (tuổi) Đáp số: 11 tuổi -HS sửa bài và nhận xét. - HS đọc - Bài toán về nhiều hơn - Lấy số tuổi của em cộng số tuổi anh nhiều hơn. Bài giải Số tuổi của anh là: 11 + 5 = 16 (tuổi) Đáp số: 16 tuổi - HS đọc đề - Bài toán về ít hơn. - Tồ nhà thứ nhất cĩ 16 tầng,tồ nhà thứ hai ít hơn tồ nhà thứ nhất 4 tầng. - Tồ nhà thứ hai cĩ bao nhiêu tầng ? - HS làm bài và trình bày bài giải lên bảng. Bài giải Tồ nhà thứ hai cĩ số tầng là: 16 – 4 =12 (tầng) Đáp số: 12 tầng - Nhận xét ********************************** ĐẠO ĐỨC CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: -Biết : Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà cha mẹ. - Nêu được ý nghĩa của làm việc nhà. * GD BVMT: Chăm làm việc nhà phù hợp với lứa tuổi và khả năng như quét dọn nhà cửa, sân vườn, rửa ấm chén, chăm sóc cây trồng, vật nuôi, trong gia đình là góp phần làm sạch, đẹp môi trường, BVMT. (Mức độ bộ phận) II. CHUẨN BỊ: GV:Nội dung bài thơ: “Khi mẹ vắng nhà” của Trần Đăng Khoa. Bộ tranh nhỏ dùng để làm việc theo nhóm, vở bài tập. HS:Bảng Đúng, Sai, Vở bài tập đạo đức. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: Gọn gàng ngăn nắp (tiết 2) - Sách vở, đồ dùng phải sắp xếp như thế nào cho gọn gàng ngăn nắp? - Em hãy nhận xét xem lớp mình đã gọn gàng ngăn nắp chưa? Ị Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: Chăm làm việc nhà (tiết 1) Hoạt động 1: (Phân tích bài thơ ) * HS biết 1 tấm gương chăm làm việc nhà, biết chăm làm việc nhà là thể hiện tình yêu thương ơng bà, cha mẹ - GV đọc bài thơ: Mẹ vắng nhà. - Để biết mẹ vắng nhà bạn nhỏ đã làm gì để giúp mẹ. Cô cùng các con sẽ tìm hiểu một số câu hỏi sau: Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng nhà? Việc làm của bạn nhỏ muốn thể hiện tình cảm gì đối với mẹ? Em hãy đoán xem mẹ bạn nghĩ gì khi thấy những việc bạn đã làm? Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 tìm hiểu 3 nội dung trên. Yêu cầu HS trình bày Ị GV tóm ý bạn nhỏ làm các việc nhà vì thương mẹ, muốn chia sẻ nổi vất vả của mẹ. Việc làm của bạn mang lại niềm vui và sự hài lòng cho mẹ. Chăm làm việc nhà là đức tính tốt mà chúng ta nên học tập. Hoạt động 2: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi * HS biêt được 1 sớ việc nhà phù hợp với khả năng của mình. - Các em sẽ thảo luận 6 bức tranh và cho biết việc làm mà các bạn trong tranh đang làm gì? - Các nhóm đôi trình bày từng bức tranh. GV treo từng bức tranh một. Các đôi một trả lời. - GV chia nhóm, HS mở vở bài tập và yêu cầu các nhóm nêu tên việc nhà mà các bạn nhỏ trong mỗi tranh đang làm. Tranh 1: Bạn gái đang cất quần áo phơi ở sân. Tranh 2: Bạn trai đangtưới cây, tưới hoa. Tranh 3: 1 BạÏn trai đang vãi thóc cho gà ăn. Tranh 4: Bạn gái đang nhặtrau phụ giúp mẹ. Tranh 5: Bạn gái đang rửa cốc, chén. Tranh 6: Bạn trai đang lau bàn ghế. Ị Trên đây là 1 số việc các bạn đã làm trong gia đình. Các em có thể làm được những việc đó không? - GV khen HS. - GV kết luận: Chúng ta nên làm những công việc nhà phù hợp với khả năng mình như Bác Hồ đã dạy: Tuổi nhỏ làm việc nhỏ ... reo mẫu chữ E, Ê. - Chữ E, Ê cao mấy li? Gồm có mấy nét? - GV viết mẫu chữ E, Ê. (Cỡ vừa và cỡ nhỏ). - GV vừa viết vừa nhắc lại từng nét để HS theo dõi. - Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét cong dưới (gần giống như ở chữ C hoa nhưng hẹp hơn), rồi chuyển hướng viết tiếp 2 nét cong trái tạo vòng xoắn to ở đầu chữ, phần cuối nét cong trái thứ 2 lượn lên đường kẻ 3 rồi lượn xuống dừng bút ở đường kẻ 2. - Chữ Ê viết giống chữ E thêm dấu mũ. - GV theo dõi, uốn nắn. Hoạt động 2: Luyện viết câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng: Em yêu trường em. - Giảng nghĩa câu Em yêu trường em là giữ gìn vệ sinh sạch sẽ ở khu trường và bảo vệ những đồ vật, cây cối trong trường. - Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét. - Câu hỏi: Những chữ nào cao 2,5 li? Những chữ cái m, ê, u, ư, ơ, n, e cao mấy li? Riêng chữ t cao mấy li? Chữ r cao mấy li? Cách đặt dấu thanh ở đâu? à GV lưu ý: nét móc chữ m nối liền với thân chữ E. - GV viết mẫu chữ Em. - Luyện viết chữ bạn ở bảng con. - GV theo dõi, uốn nắn. Ị Nhận xét. Hoạt động 3: Luyện viết - Nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút. - Lưu ý HS quan sát các dòng kẻ trên vở rồi đặt bút viết. - Hướng dẫn viết vào vở. (1dòng) (1 dòng) (1 dòng) (1 dòng) (1 dòng) (1 dòng) (3 lần ) - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu, chậm. 4. Nhận xét – Dặn dò: - GV chấm một số vở. - Nhận xét, tuyên dương. - Về hoàn thành bài viết. - Chuẩn bị: Chữ hoa G. - Hát - Viết bảng con. - HS nêu. - 1 HS nhắc lại. - HS quan sát. - Cao 5 li và 3 nét cơ bản. - HS quan sát và nhận xét và so sánh 2 cỡ chữ. - Viết bảng con chữ E, Ê (cỡ vừa và cỡ nhỏ). - HS nêu. - Chữ E, y, g. - Cao 1 li. - Cao 1,5 li. - Cao 1,25 li. - Dấu huyền trên chữ ơ. - HS quan sát. - HS viết bảng con chữ Em (2 – 3 lần). - HS nêu. - HS viết bài trên vở theo yêu cầu của GV. ****************************************************************** Thứ sáu ngày 05 tháng10 năm 2012 CHÍNH TẢ(NGHE – VIẾT) CƠ GIÁO LỚP EM I. Mục tiêu: - Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài Cơ giáo lớp em - Làm đúng BT 2 và BT 3b. * GV nhắc HS đọc bài thơ Cô giáo lớp em (SGK) trước khi viết bài CT. II. Chuẩn bị - GV: SGK, Bảng phụ: Chép đoạn chính tả. - HS: Vở, bảng con III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động 2. Bài cũ : Người thầy cũ - GV đọc cho HS viết các từ : huy hiệu vui vẻ, con trăn. - GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: - Nghe, viết bài : Cô giáo lớp em * Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe, viết - GV đọc đoạn viết, HD HS nắm nội dung - Nêu những hình ảnh đẹp trong lúc cô dạy em viết? - Nêu những từ nói lên tình cảm của em HS đối với cô giáo? - Mỗi dòng thơ có mấy chữ? - Các chữ đầu mỗi dòng thơ viết ntn? - HS nêu những từ viết khó? (GV cho HS đọc lại bài trước khi viết chính tả) - GV đọc cho HS viết . - GV đọc cho HS soát lỗi. - GV chấm điểm * Hoạt động 2: HD Luyện tập Bài tập 2: - GV cho HS thi đua ghép âm đầu, vần, thanh thành tiếng, từ. Bài tập 3 : b) Tìm 2 từ ngữ có tiếng mang vần iên, 2 từ ngữ có tiếng mang vần iêng. - Yêu cầu HS tìm càng nhiều từ ngữ càng tốt nếu có thời gian. - GV nhận xét 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết họcvà dặn dị - Hát - HS viết bảng: huy hiệu, vui vẻ, con trăn - Nhắc lại tựa bài - Gió đưa thoảng hương nhài, nắng ghé vào cửa lớp, xem chúng em học bài. - Lời cô giảng ấm trang vở, yêu thương em ngắm mãi những điểm mười cô cho. - 5 chữ - Viết hoa - thoảng, ghé, ngắm, điểm - HS viết bảng con - HS viết vở - HS sửa bài -HS đọc Y/ c bài tập. - vui – vui vẻ - thủy – tàu thủy, thủy thủ - núi – núi non, ngọn núi - lũy – lũy tre, chiến lũy, tích lũy - con kiến, cô tiên, tiến lên, chiến thắng, tự nhiên, viên phấn - HS đọc yêu cầu bài tập + iên: cơ tiên, kiên nhẫn, + iêng: siêng năng, tiếng đàn - 2 nhóm thi đua điền từ. Nhóm nào gắn nhanh và tìm từ đúng nhóm đó thắng. ************************************* TOÁN 26 + 5 I. Mục tiêu - Biết thực hiên phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 5. - Biết giải bài toán về nhiều hơn. - Biết thực hành đo độ dài đoạn thẳng. * Bài tập cần làm: BT1 (dịng 1), BT3 và BT4 II. Chuẩn bị - GV: 2 bó que và 11 que tính rời. Bảng phụ. Thước đo. - HS: SGK, que tính, thước đo. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động 2. Bài cũ : 6 cộng với một số - HS đọc bảng cộng 6 - GV hỏi nhanh, HS khác trả lời. 9 + 6 = 5 + 6 = 7 + 6 = 6 + 6 = 6 + 9 = 8 + 6 = - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới Giới thiệu: - Học dạng toán số có 2 chữ số cộng cho số có mộtchữ số qua bài 26 + 5 * Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 26 + 5 - GV nêu đề toán - Có 26 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả mấy que tính? - GV hướng dẫn HS thực hiện thao tác tách trên que tính để tìm được kết quả của phép tính 26 + 5. - GV cho HS lên bảng trình bày. - GV chốt bằng phép tính. - Vậy : 26 + 5 = 31 - Yêu cầu HS đặt tính - Nêu cách tính * Hoạt động 2: HD HS Thực hành Bài 1: GV theo dõi HS làm bài - Nhận xét ghi điểm Bài 3: - Gọi HS đọc bài tốn - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Bài toán thuộc dạng gì ? - Để biết tháng này em được bao nhiêu điểm 10 ta làm thế nào? - Nhận xét ghi điểm Bài 4: - GV cho HS đo rồi điền vào ô trống. - Nhận xét 4. Củng cố – Dặn dò - GV cho HS đọc bảng cộng 6 - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: 36 + 15 - Hát - 2 HS đọc. - HS thao tác trên que tính và nêu kết quả. - HS thực hiện. - HS nêu cách đặt tính. - HS đặt tính : 26 + 5 31 + 6 cộng 5 bằng 11, viết 1, nhớ 1. + 2 thêm 1 bằng 3, viết 3. - HS đọc - HS làm bài vào vở 16 36 46 56 66 + 4 + 6 + 7 + 8 + 9 20 42 53 64 75 - Nhận xét - HS đọc đề - HS trả lời. - Dạng tốn về nhiều hơn - Lấy số điểm mười của tháng trước cộng với số điểm 10 tháng này hơn tháng trước. - HS làm bài Bài giải Số điểm mười trong tháng này là: 16 + 5 = 21 (điểm mười) Đáp số: 21 điểm mười - Nhận xét - HS đo và làm bài. AB = 7 cm BC = 5cm AC = 12 cm -- HS nêu. ********************************************** TẬP LÀM VĂN KỂ NGẮN THEO TRANH LUYỆN TẬP VỀ THỜI KHÓA BIỂU I. Mục tiêu- Dựa vào 4 tranh minh họa, kể được câu chuyện ngắn có tên Bút của cô giáo (BT1). - Dựa vào thời khóa biểu hôm sau của lớp để trả lời được các câu hỏi ở BT3. * Ghi chú: GV nhắc HS chuẩn bị thời khóa biểu của lớp để thực hiện yêu cầu của BT3. II. Chuẩn bị GV:Tranh, TKB HS : VBT III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động 2. Bài cũ : Khẳng định, phủ định. Lập mục lục sách. - Kiểm tra HS lập mục lục các bài Tập đọc đã học ở tuần 3 và 4. - GV nhận xét và ghi điểm 3. Bài mới a)Giới thiệu: Trong tiết hôm nay, các em sẽ tập quan sát 4 bức tranh để kể lại 1 câu chuyện ngắn có đầu đề: Bút của cô giáo. Tập viết TKB 1 ngày của lớp ta và trả lời câu hỏi về TKB. b)Hướng dẫn làm bài: Bài 1: - GV treo tranh * Tranh 1: - Tranh vẽ 2 bạn đang làm gì? - Một bạn bỗng nói gì? - Bạn kia trả lời ra sao? * Tranh 2 : - Có thêm ai? - Cô giáo làm gì? - Bạn nói gì với cô? * Tranh 3 : - Hai bạn đang làm gì? * Tranh 4 : - Có những ai? - Bạn làm gì? Nói gì? - Mẹ bạn nói gì? Bài 2: Viết lại TKB ngày hôm sau của lớp. - GV nhận xét. Bài 3: - Dựa theo TKB ở bài 2, trả lời câu hỏi: + Ngày thứ hai cĩ mấy tiết? + Đó là những tiết gì? + Em cần mang những quyển sách gì đến trường? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - GV cho HS kể lại nội dung chuyện không nhìn tranh. - Tại sao phải soạn tập vở và làm bài trước khi đi học? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Mời, nhờ, đề nghị. Kể ngắn theo câu hỏi . - Hát - HS trả lời - HS nêu đề bài - HS quan sát tranh và kể - Ngồi học trong lớp - Tớ quên mang bút - Tớ chỉ có 1 cây bút - Cô giáo - Cô đưa bút cho bạn. - Em cảm ơn cô ạ. - Chăm chú tập viết. - Bạn HS và mẹ - Bạn giơ quyển vở có điểm 10 khoe với mẹ. - Nhờ có bút của cô giáo, con viết bài được điểm 10. - Mẹ mỉm cười nói: Mẹ vui lắm - HS kể toàn bộ câu chuyện. - HS viết: Thứ hai (tiết 1) Chào cờ (T2) Tập đọc (T3) Tập đọc (T4) Toán (T5) Đạo đức - 5 tiết - 2 tiết Tập đọc, tiết Toán, tiết Đạo đức. Tiết chào cờ - Sách: (Tiếng Việt, Toán, Đạo đức) - HS kể - Để có đủ sách vở, chuẩn bị bài để học tốt hơn. - Thực hiện theo cơ giáo ************************************ HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ SINH HOẠT LỚP (Tuần 7) I. Nhận xét tuần qua: - Các tổ trưởng báo cáo các mặt tuần qua của tổ. - Các thành viên của tổ nêu ý kiến. - Lớp trưởng, lớp phó nhận xét các mặt của các tổ tuần qua. - Lớp tuyên dương, phê bình; bạn cố gắng, chưa cố gắng tuần qua. - GV nhận xét. II. Phương hướng tuần 8: + Tiếp tục học tập, ôn tập chuẩn bị thi giữa kì 1. + Vệ sinh lớp học, thực hiên đúng nội qui trường lớp. + Không còn nói chuyện riêng, ăn quà bánh trong giờ học. + Rèn HS kể chuyện theo chủ đề Biển đảo quê hương + Rèn luyện chữ viết cho HS. + Phụ đạo HS yếu. + HS nêu ý kiến. - GV cho lớp hát tập thể . - Kết thúc. - Dặn tuần sau tổ 2 trực nhật ****************************************************************
Tài liệu đính kèm: