I. Mục tiêu:
-Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài. Nghỉ hơi đúng chỗ.
-Hiểu nội dung: Sói gian ngoan bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.
- KNS: Ra quyết định; Ứng phó với căng thẳng.
II. Đồ dùng dạy-học:- Tranh minh họa bài tập đọc
III. Các hoạt động dạy - học:
Thứ hai ngày 13 tháng 2 năm 2012 Môn: TẬP ĐỌC Tiết 67+68 Bài: BÁC SĨ SÓI I. Mục tiêu: -Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài. Nghỉ hơi đúng chỗ. -Hiểu nội dung: Sói gian ngoan bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại. - KNS: Ra quyết định; Ứng phó với căng thẳng. II. Đồ dùng dạy-học:- Tranh minh họa bài tập đọc III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: - HS lên đọc bài tập đọc Cò và Cuốc. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: HĐ 1.Giới thiệu bài: HĐ 2. Luyện đọc. -GV đọc mẫu. - HD luyện đọc từng câu. - HD luyện đọc từ khó. - HDHS chia đoạn. - HD luyện đọc từng đoạn. - Giải nghĩa từ mới: - Luyện đọc trong nhóm. - Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh. - Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài. HĐ 3. HD tìm hiểu bài. + Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa? + Vì thèm rỏ dãi mà Sói quyết tâm lừa Ngựa để ăn thịt, Sói đã lừa Ngựa bằng cách nào? + Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào? HĐ 4. HDHS luyện đọc lại. - GV đọc mẫu toàn bài. - Gợi ý HS nêu cách đọc từng đoạn. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - HS thi đọc cá nhân, đồng thanh. - Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà đọc lại bài nhiều lần. - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Nhắc lại tiêu đề bài. - HS đọc thầm theo. - HS nối tiếp nhau luyện đọc từng câu. - HS LĐ các từ: toan, khoan thai, phát hiện, cuống lên, bình tĩnh, giở trò, giả giọng. - HS chia đoạn. - HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài. - HS đọc các từ trong phần chú giải. - HS Lần lượt đọc bài - Các nhóm cử đại diện thi đọc 1 HS đọc. + Sói thèm rỏ dãi. + Sói đã đóng giả làm bác sĩ đang đi khám bệnh để lừa Ngựa. + Khi phát hiện ra Sói đang đến gần. Ngựa biết là cuống lên thì chết bèn giả đau, lễ phép nhờ “bác sĩ Sói” khám cho cái chân sau. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - HS nêu. - HS đọc trong nhóm. - HS thi đọc cá nhân, đồng thanh. - Đọc đồng thanh. - HS nêu. Môn: TOÁN Tiết 111 Bài: SỐ BỊ CHIA - SỐ CHIA - THƯƠNG I. Mục tiêu: - Nhận biết được số bị chia -số chia-thương. - Biết cách tìm kết quả của phép chia. Bài tập cần làm BT1, 2. II. Đồ dùng dạy-học:- GV: Bộ thực hành Toán. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: -Lớp làm bảng con: 12:2 = 18:2 = - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: HĐ 2.Giới thiệu tên gọi theo vị trí, thành phần và kết quả của phép chia. - GV nêu phép chia 6 : 2 - HS tìm kết quả của phép chia ? - Kết quả của p/t chia gọi là thương. - GV ghi lên bảng: Số bị chia Số chia Thương 6 : 2 = 3 - GV nhận xét HĐ 3. Thực hành Bài 1: Tính rồi điền số thích hợp vào ô trống (theo mẫu) - GV nhận xét sửa sai Bài 2: Tính nhẩm - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò. - GV yêu cầu HS nhắc lại các thành phần của phép chia. - Về nhà có thể làm các bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. -HS làm bảng con - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Nhắc lại tiêu đề bài. - 6 : 2 = 3. - HS tìm kết quả 6 : 2 = 3 Số bị chia Số chia Thương - HS nêu ví dụ về phép chia, gọi tên từng số trong phép chia đó. - Bạn nhận xét, đánh giá. - lớp nhận xét. -HS nêu yêu cầu bài tập. -HS làm bài vào vở. - 4 HS lên bảng làm. 2 x 6 = 3 2 x 4 = 8 2 x 5 = 10 2 x 6 = 12 6 : 2 = 3 8 : 2 = 4 10 : 2 = 5 12 : 2 = 6 -Nhận xét, bổ sung (nếu có). -HS nhắc lại. - Lắng nghe và thực hiện. Môn: KỂ CHUYỆN Tiết 23 Bài: BÁC SĨ SÓI I. Mục tiêu: -Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - HS khá giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện (bài tập 2). II. Đồ dùng dạy-học:-4 tranh minh hoạ trong SGK phóng to. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: - HS kể Một trí khôn hơn trăm trí khôn. - GV nhận xét. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: HĐ 2. Hướng dẫn kể từng đoạn truyện + Hãy quan sát bức tranh 2 và cho biết Sói lúc này ăn mặc như thế nào? + Bức tranh 3 vẽ cảnh gì? + Bức tranh 4 minh hoạ điều gì? - Chia HS thành các nhóm thực hiện kể lại từng đoạn - GV nhận xét và cho điểm HS. HĐ 3.Phân vai dựng lại câu chuyện. + Để dựng lại câu chuyện này chúng ta cần mấy vai diễn, đó là những vai nào? + Khi nhập vào các vai, chúng ta cần thể hiện giọng ntn? - Chia nhóm và yêu cầu HS cùng nhau dựng lại câu chuyện trong nhóm theo hình thức phân vai. 4. Củng cố, dặn dò - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét tiết học. - HS lên kể + Sói mặc áo khoác trắng, đầu đội một chiếc mũ có thêu chữ thập đỏ, mắt đeo kính, cổ đeo ống nghe. Sói đang đóng giả làm bác sĩ. + Sói mon men lại gần Ngựa, dỗ dành Ngựa để nó khám bệnh cho. Ngựa bình tĩnh đối phó với Sói. + Ngựa tung vó đá cho Sói một cú trời giáng. Sói bị hất tung về phía sau, mũ văng ra, kính vỡ tan, - Thực hành. + Cần 3 vai diễn: người dẫn chuyện, Sói, Ngựa. + Giọng người dẫn chuyện vui và dí dỏm;Giọng Ngựa giả vờ lễ phép; Giọng Sói giả nhân, giả nghĩa. - Các nhóm dựng lại câu chuyện. Sau đó một số nhóm trình bày trước lớp. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe và thực hiện. . Thứ ba ngày 14 tháng 2 năm 2012 Môn: TOÁN Tiết 112 Bài: BẢNG CHIA 3 I. Mục tiêu: - Lập được bảng chia 3. Nhớ được bảng chia 3. - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 3) II. Đồ dùng dạy-học:-Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: 2 x 4 = 8 4 x 3 = 12 - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: HĐ 2. HD lập bảng chia 3. a.Giới thiệu phép chia 3 - Ôn tập phép nhân 3. * Hình thành phép chia 3. - Trên các tấm bìa có 12 chấm tròn, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm? * Nhận xét: - Từ phép nhân 3 là 3 x 4 = 12 ta lập được phép chia 3 là 12 : 3 = 4. - Từ 3 x 4 = 12 ta có 12 : 4 = 3 b. Lập bảng chia 3 - GV yêu cầu HS lập bảng chia 3: dựa vào bảng nhân 3 lập bảng chia 3. - HS đọc và học thuộc bảng chia 3. Bài 1: Tính nhẩm. Bài 2: Giải bài toán. + Bài tập cho biết gì? + Bài tập hỏi gì? - GV nhận xét, đánh giá. Bài 3: Số ? - GV nhận xét 4. Củng cố, dặn dò. - Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài. Xem trước bài sau. - Nhận xét tiết học. 2 HS thực hiện. Bạn nhận xét. 8 : 2 = 4 12 : 3 = 4 8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 - Nhắc lại tiêu đề bài. - 1 HS đọc bảng nhân 3 + HS trả lời rồi viết 12 : 3 = 4. Có 4 tấm bìa. - HS tự lập bảng chia 3. - HS đọc - HS tính nhẩm làm vào vở. 6 : 3 = 2 3 : 3 = 1 15 : 3 = 5 9 : 3 = 3 12:3 = 4 30 : 3 = 10 18:3 = 6 21: 3 = 7 24 : 3 = 8 27 : 3 = 9 - HS đọc đề, phân tích đề. - 1 HS lên bảng. Bài giải: Số học sinh trong mỗi tổ là: 24 : 3 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh - HS đọc đề, nêu yêu cầu. - HS tính nêu kết quả. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe và thực hiện. Môn: CHÍNH TẢ (Nghe - viết) Tiết 45 Bài: BÁC SĨ SÓI I. Mục tiêu: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Bác sĩ Sói. - Làm được BT(2)a/b. II. Đồ dùng dạy-học:- Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: - HS viết : ngã rẽ, mở cửa, thịt mỡ. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: HĐ 2. Hướng dẫn viết chính tả a. Ghi nhớ nội dung đoạn chép + Nội dung của câu chuyện đó thế nào? b. Hướng dẫn trình bày + Đoạn văn có mấy câu? + Chữ đầu đoạn văn ta viết như thế nào? + Lời của Sói nói với Ngựa được viết sau các dấu câu nào? c. Hướng dẫn viết từ khó - Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai. d. Viết chính tả - HS nhìn bảng chép. e. Soát lỗi- GV đọc lại bài, HS soát lỗi. g. Chấm bài - Thu và chấm một số bài. - Nhận xét, sửa sai. HĐ 3. HD làm bài tập Bài 2a: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp. Bài 3b: Tìm nhanh các từ. 4. Củng cố, dặn dò. - Về nhà viết lại những tiếng đã viết sai. - Chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. - HS viết bảng lớp. Cả lớp bảng con. - Nhắc lại tiêu đề bài. + Sói đóng giả làm bác sĩ để lừa Ngựa. Ngựa bình tĩnh đối phó với Sói. Sói bị Ngựa đá cho một cú trời giáng. + Đoạn văn có 3 câu. + Chữ đầu đoạn văn ta viết lùi vào một ô vuông và viết hoa chữ cái đầu tiên. +Viết sau dấu hai chấm và nằm trong dấu ngoặc kép. +giả làm, chữa giúp, chân sau, trời giáng, - Nhìn bảng chép bài. - Soát lỗi theo lời đọc của GV. - HS đọc đề nêu yêu cầu. - Bài tập yêu cầu chúng ta chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào ô trống. + nối liền, lối đi; ngọn lửa, một nửa. + ước mong, khăn ướt; lần lượt, cái lược - HS đọc đề, nêu yêu cầu. + ước mơ, tước vỏ, trầy xước,; ướt áo, lướt ván, trượt ngã, - Lắng nghe và thực hiện. Môn: ĐẠO ĐỨC Tiết 23 Bài: LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (tiết 1) I. Mục tiêu: -Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại:Biết chào hỏi và tự giới thiệu;nói năng rõ ràng,lễ phép,ngắn gọn,nhấc và gọi điện thoại nhẹ nhàng. - KNS: Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. II. Đồ dùng dạy-học:- Kịch bản Điện thoại . Phiếu thảo luận nhóm. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: - Yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu: HĐ 2. Quan sát mẫu hành vi - Yêu cầu HS đóng vai diễn lại kịch bản có mẫu hành vi đã chuẩn bị. - Yêu cầu HS nhận xét về đoạn hội thoại qua điện thoại vừa xem: + Khi gặp bố Hùng, bạn Minh đã nói như thế nào? Có lễ phép không? + Hai bạn Hùng và Minh nói chuyện với nhau ra sao? + Cách hai bạn đặt máy nghe khi kết thúc cuộc gọi thế nào, có nhẹ nhàng không? * Kết luận: Khi nhận và gọi điện thoại chúng ta cần có thái độ lịch sự, nói năng từ tốn, rõ ràng HĐ 3. Thảo luận nhóm - Phát phiếu thảo luận và yêu cầu HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 em. + ... hận xét, bổ sung (nếu có). -HS nêu yêu cầu. -HS làm bài theo nhóm đôi. 15cm:3=5cm 9kg:3=3kg 14cm:2=7cm 21 l : 3= 7l 10dm:2=5 dm -Trình bày, nhận xét. -HS đọc đề bài toán. - HS trả lời. -HS làm bài vào vở. Bài giải: Số kilôgam gạo trong mỗi túi là: 15 : 3 = 5 (kg) Đáp số: 5 kg gạo - Lắng nghe về nhà thực hiện. Môn: CHÍNH TẢ (Nghe - viết) Tiết 46 Bài: NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I. Mục tiêu: - Nghe –viết chính xác bài chính tả,trình bày đúng . -Làm được BT(2)a/b. II. Đồ dùng dạy-học:- Bảng ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: - 2 HS lên viết: ước mong, trầy xước. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu: HĐ 2. Hướng dẫn viết chính tả a. Ghi nhớ nội dung đoạn viết. + Đoạn văn nói về nội dung gì? + Ngày hội đua voi của đồng bào Tây Nguyên diễn ra vào mùa nào? b. Hướng dẫn trình bày + Đoạn văn có mấy câu? + Trong bài có các dấu câu nào? c. Hướng dẫn viết từ khó - Ê-đê, Mơ-nông. - Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai. d. Viết chính tả. - GV đọc bài cho HS viết. e. Soát lỗi - GV đọc soát lỗi. g. Chấm bài - Thu và chấm 8 bài. - Nhận xét bài viết của HS. HĐ 3. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 2a 4. Củng cố, dặn dò. - Về nhà viết lại những tiếng đã viết sai. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - 2 HS viết - Nhắc lại tiêu đề bài. + Về ngày hội đua voi của đồng bào Ê-đê, Mơ-nông. + Mùa xuân. + Đoạn văn có 4 câu. + Dấu chấm, dấu phẩy, dấu gạch ngang, dấu ba chấm. - HS viết bảng con các từ này. - Nghe và viết lại. - Lắng nghe và thực hiện. - Lắng gnhe và đọc bài. - Lắng nghe và sửa sai (nếu có). - Điền vào chỗ trống l hay n? - 1 HS lên bảng làm bài và yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở Bài tập. - Cùng GV nhận xét, bình chọn. - Lắng nghe và thực hiện. Môn: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Tiết 23 Bài: ÔN TẬP: XÃ HỘI I. Mục tiêu: - Kể được về gia đình, trường học của em, nghề nghiệp chính của người dân nơi em sống. II. Đồ dùng dạy-học: III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: - Kể tên một số ngành nghề ở thành phố mà em biết? - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: HĐ 2. Hoạt động nhóm - Nhóm 1 - Nói về gia đình. - Nhóm 2 - Nói về nhà trường. - Nhóm 3 - Nói về cuộc sống xung quanh. * Cách tính điểm: + Nói đủ, đúng kiến thức: 10 điểm + Nói sinh động: 5 điểm + Nói thêm tranh ảnh minh họa: 5 điểm HĐ 3. Làm phiếu bài tập - Phát phiếu bài tập và yêu cầu cả lớp làm. - GV thu phiếu để chấm điểm. PHIẾU HỌC TẬP 1. Đánh dấu x vào ô trước các câu em cho là đúng: a. Chỉ cần giữ gìn môi trường ở nhà. b. Thầy hiệu trưởng có nhiệm vụ đánh trống báo hết giờ. c. Không nên chạy nhảy ở trường, để giữ gìn an toàn cho mình và các bạn. d. Chúng ta có thể ngắt hoa ở trong vườn trường để tặng các thầy cô nhân ngày Nhà giáo Việt Nam: 20 – 11. e. Đường sắt dành cho tàu hỏa đi lại. 3. Hãy kể tên: + Hai ngành nghề ở vùng nông thôn: +Hai ngành nghề ở thành phố: +Ngành nghề ở địa phương bạn: 4. Củng cố, dặn dò. - Học bài ở nhà, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - HS phát biểu ý kiến. Bạn nhận xét. - Nhắc lại tiêu đề bài. - Các nhóm HS thảo luận, sau đó cử đại diện trình bày. - Các thành viên khác trong nhóm có thể bổ sung kiến thức nếu cần thiết và giúp bạn minh họa bằng tranh ảnh. - HS nhận phiếu và làm bài. - HS kể. Bạn nhận xét. - Lắng nghe và thực hiện. ................................................................ Môn: TẬP LÀM VĂN Tiết 23 Bài: ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH - VIẾT NỘI QUY I. Mục tiêu: -Biết đáp lời phù hợp với tình huống giao tiếp cho trước(BT1,BT2). -Đọc và chép lại được 2-3 điều trong nội quy của trường.(BT3) II. Đồ dùng dạy-học: III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: - Gọi 2 HS lên bảng thực hành theo tình huống GV nêu. - Nhận xét, đánh giá.. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài HĐ 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: + Các bạn nhỏ hỏi cô bán vé điều gì? + Cô bán vé trả lời thế nào? + Lúc đó, bạn nhỏ đáp lại lời cô bán vé thế nào? + Khi đáp lời cô bán vé bạn nhỏ đã thể hiện thái độ như thế nào? - Cho một số HS đóng lại tình huống trên. - Bạn nào có thể tìm được câu nói khác thay cho lời đáp lại của bạn HS. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại. Bài 3: - Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc Nội quy trường học. - Yêu cầu HS tự nhìn bảng và chép lại 2 đến 3 điều trong bản nội quy. 4. Củng cố, dặn dò. - Tiết tập làm văn này các em học bài gì? - Khi đáp lời khẳng định của người khác các em thể hiện thái độ như thế nào? - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng thực hành đáp lời xin lỗi trong các tình huống a, b. - 1 HS đọc bài 3. Bạn nhận xét. - Nhắc lại tiêu đề bài. - HS đọc đề, nêu yêu cầu. - Bức tranh vẽ cảnh ở rạp xiếc, các bạn HS và cô bán vé đang nói chuyện vui vẻ. + Cô ơi, hôm nay có xiếc hổ không ạ? + Cô bán vé trả lời: Có chứ! + Bạn nhỏ nói: - Hay quá! + Bạn nhỏ đã thể hiện thái độ lịch sự, vui vẻ, đúng mực trong giao tiếp. - 2 HS thực hiện đóng vai, diễn lại tình huống trong bài. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Ví dụ: Tuyệt thật./ Thích quá! Cô bán cho cháu một vé với./ * Tình huống a. Mẹ ơi, đây có phải con hươu sao không ạ? Trông nó đẹp quá, mẹ nhỉ./ Trông nó lạ quá, mẹ nhỉ./ Nó hiền lành và đáng yêu quá, phải không mẹ./ Oâi, bộ lông của nó mới tuyệt làm sao./ Cái cổ của nó phải dài mấy mét ấy mẹ nhỉ./ - HS đọc đề nêu yêu cầu bài tập. - 2 HS lần lượt đọc bài. - HS tự nhìn bảng và chép lại 2 đến 3 điều trong bản nội quy. -HS trả lời. - Lắng nghe và thực hiện. Thứ sáu ngày 17 tháng 2 năm 2012 Môn: TOÁN Tiết 115 Bài: TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN I. Mục tiêu: -Nhận biết được tìm một thừa số bằng cách lấy tích chia cho thừa số kia. -Biết tìm thừa số x trong các dạng bài tập. Biết giải bài toán bằng một phép tính chia II. Đồ dùng dạy-học: III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng giải bài toán. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: HĐ 2. HD cách tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia. a.Ôn tập mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn ? - GV viết lên bảng như sau: 2 x 3 = 6 Thừa số thứ nhất Thừa số thứ hai Tích - Từ phép nhân 2 x 3 = 6, lập được hai phép chia tương ứng: - 6 : 2 = 3. Lấy tích (6) chia cho thừa số thứ nhất (2) được thừa số thứ hai (3) - 6 : 3 = 2. Lấy tích (6) chia cho thừa số thứ hai (3) được thừa số thứ nhất (2) * Nhận xét: Muốn tìm thừa số này ta lấy tích chia cho thừa số kia. b. Giới thiệu cách tìm thừa số x chưa biết. - Có phép nhân x x 2 = 8 - GV yêu cầu HS nêu các thành phần và kết quả của phép nhân? - Từ phép nhân x x 2 = 8 ta có thể lập được phép chia theo nhận xét “Muốn tìm thừa số x ta lấy 8 chia cho thừa số 2”. - GV hướng dẫn HS viết và tính: x = 8 : 2 - GV giải thích: x = 4 là số phải tìm để được 4 x 2 = 8. - Cách trình bày: x x 2 = 8 x = 8 : 2 x = 4 - GV nêu: 3 x x = 15 - Muốn tìm thừa số x ta làm thế nào? * Kết luận: Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia. HĐ 3. Thực hành Bài 1: HS tính nhẩm theo từng cột. Bài 2: Tìm x. x x 3 = 12 x = 12 : 3 x = 4 3 x x = 21 x = 21 : 3 x = 7 Bài 4: Giải bài toán. - GV nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: -Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào? - Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Bài giải: Số can dầu là: 27 : 3 = 9 (can) Đáp số: 9 can dầu - Nhắc lại tiêu đề bài. - HS thực hiện phép nhân để tìm số chấm tròn. 6 chấm tròn. - 2 x 3 = 6 - 6 : 2 = 3 - 6 : 3 = 2 - HS nhắc lại. - Số x là thừa số chưa biết nhân với thừa số 2 bằng 8. Tìm x. - HS viết và tính: x = 8 : 2 x = 4 - HS viết vào bảng con. - HS: Muốn tìm thừa số x ta lấy 15 chia cho thừa số 3. - HS nhắc lại. - HS tính nhẩm và làm bài. - Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia - HS đọc đề nêu yêu. - 2 HS lên bảng làm. - Lớp làm bảng con, nhận xét bài bạn. - 1 HS lên bảng giải. - Lớp làm vở, nhận xét bài bạn. Bài giải Số bàn học là: 20 : 2 = 10 (bàn) Đáp số: 10 bàn học -HS trả lời. - Lắng nghe và thực hiện. .. Môn: TẬP VIẾT Tiết 23 Bài: Ch÷ hoa T I. Mục tiêu: -Viết đúng chữ hoa T ; chữ và câu ứng dụng: Thẳng,Thẳng như ruột ngựa.. - Giáo dục ý thức rèn chữ đẹp giữ vở sạch. II. Đồ dùng dạy-học:- Mẫu chữ T Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: - 2 HS lên bảng viết: S – Sóc. - Nhận xét, sửa sai. 3. Bài mới. HĐ 1. Giới thiệu bài : HĐ 2. Hướng dẫn viết chữ hoa a. Quan sát và nhận xét mẫu. T - Con có nhận xét gì về độ cao các nét ? b. Hướng dẫn cách viết: - Hướng dẫn HS trên chữ mẫu. -Yêu cầu viết bảng con. HĐ 3. Hướng dẫn viết cụm từ: a. Yêu cầu đọc cụm từ ứng dụng Thẳng như ruột ngựa. + Con hiểu cụm từ này như thế nào? + Con có nhận xét gì về độ cao các con chữ. b. Hướng dẫn viết chữ : Thẳng - Hướng dẫn viết: giới thiệu trên mẫu, sau đó vừa viết vừa nhắc lại cách viết. HĐ 4. Hướng dẫn viết vở tập viết: - Yêu cầu viết vào vở tập viết . Chấm- chữa bài: - Thu 10 vở để chấm. - Trả vở- nhận xét 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà luyện viết bài viết ở nhà. - Nhận xét chung tiết học. - Thực hiện - Nhắc lại tiêu đề bài. * Quan sát chữ mẫu trong khung. - Cao 5 li, gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 3 nét cơ bản, đó là 2 nét cong trái và 1 nét lượn ngang. - HS quan sát. - Lớp viết bảng con 2 lần. T. Thẳng như ruột ngựa. - Chỉ những người thẳng thắn, không ưa gì thì nói ngay, không để bụng. - Chữ T, h, g cao 2,5 li - Cao 1,5 li: t - Các chữ còn lại cao 1 li. - Viết bảng con:Thẳng. - Lắng nghe và thực hiện. - Lắng nghe và ghi nhớ. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Lắng nghe và thực hiện.
Tài liệu đính kèm: