Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần số 11 đến tuần 15

Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần số 11 đến tuần 15

Tuần 11

Ngày soạn: 04/11/2009

Ngày giảng: Thứ hai ngày tháng năm 2009

Giáo dục tập thể

CHÀO CỜ

( Tổng phụ trách soạn và triển khai )

 .

 TOÁN

 Tiết 41: LUYỆN TẬP

A. Mục tiêu:

- Làm được các phép tính trừ trong phạm vi các số đã học .

- Biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp.

B. Đồ dùng dạy - học:

 

doc 119 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 481Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần số 11 đến tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11
Ngày soạn: 04/11/2009
Ngày giảng: Thứ hai ngày tháng năm 2009 
Giáo dục tập thể
Chào cờ
( Tổng phụ trách soạn và triển khai )
.
 Toán
 Tiết 41: luyện tập	
A. Mục tiêu:
- Làm được các phép tính trừ trong phạm vi các số đã học .
- Biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp. 
B. Đồ dùng dạy - học: 
C. Các hoạt đông dạy học	 
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Cho học sinh học thuộc bảng trừ trong phạm vi 5.
 - 2 HS đọc
II. Dạy - học bài mới:
 Giới thiệu bài ( ghi bảng)
1.Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1: Tính
- Cho học sinh nêu yêu cầu và làm bài 
- Lớp làm bảng con
- 3 học sinh lên bảng: 
 5 4 5
 2 1 4	
 3 3 1	
 3 5 4 
 2 3 2
 1 2 2 
- GV nhận xét, chữa bài
Bài 2:(cột 1, 3 )
- Gọi học sinh nêu yêu cầu nhắc lại cách tính của bài
- Cho học sinh làm trong sách, đổi vở kiểm tra chéo rồi nêu miệng kết quả.
- GV nhận xét, chỉnh sửa
 5 - 1 - 1 = 3 3-1-1=1
 5 - 1 - 2 = 2 5-2-2=1
Bài 3:(cột 1, 3)
 - GV nhận xét.
- Cho học sinh nêu cách làm
- HS làm bài và lên bảng chữa bài
 5 - 3 = 2 5 - 1 > 3
 5 – 3 0
Bài 4: viết phép tính thích hợp
- GV hướng dẫn 
- HS tự nêu yêu cầu và đặt đề toán
a. 5-2=3
b. 5-1=4
Chấm, chữa bài
III. Củng cố - Dặn dò:
- Đọc bảng trừ 5
- HS đọc đt, cn
- GV nhận xét chung giờ học.
- chuẩn bị bài số 0 trong phép trừ.
 .
Học vần
Bài 42 : ưu - ươu
 A.Mục đích yêu cầu: 
- Đọc được : ưu, ươu, trái lựu , hươu sao ; từ và các câu ứng dụng.
 - HS viết được: ưu , ươu , trái lựu , hươu sao .
- Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đè: Hổ , báo, gấu, hươu ,nai ,voi.
 B.Đồ dùng dạy học:
SGK – vở tập viết, Bộ đồ dùng Tiếng Việt
C. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
 Tiết 1 
 Hoạt động của thầy 
 Hoạt động của trò 
I. Kiểm tra bài cũ 
- Đọc , viết bài 41
II. Dạy học bài mới 
1. giới thiệu bài :
Hôm nay ta học vần ưu, ươu
- GV ghi bảng
- GV đọc 
 2. Dạy vần 
a. Dạy vần ưu
- Lớp, cn
- HS đọc theo
+ Nhận diện vần :ưu 
b. Đánh vần :
 GV HD đánh vần : ư - u - ưu
- Ghép thêm l và dấu nặng vào ưu để tạo tiếng mới lựu. 
- Phân tích tiếng lựu? 
- GV ghi bảng: lựu
GV HD đánh vần :lờ - ưu - lưu - nặng - lựu
-Cho hs quan sát quả lựu
- Giới thiệu từ :trái lựu. 
+ Đọc tổng hợp bài
GV nhận xét cách đánh vần , đọc trơn của HS
 c.HD viết :
- GV viết mẫu – HD qui trình viết
GV nhận xét và chữa lỗi cho HS .
* Dạy vần ươu(qui trình tương tự ưu)
+ Vần ươu được tạo nên từ ươ và u.
- So sánh ưu và ươu:
Đánh vần 
GV HD HS đánh vần : ư - ơ - u - ươu
 Hờ- ươu- hươu
 Hươu sao
Viết : ươu, hươu sao.
d. Đọc từ ngữ ứng dụng : 
- GV giới thiệu và ghi bảng .
- GV giải thích từ .
- GV đọc mẫu từ .
- Đọc toàn bài trên bảng lớp .
- Vần ưu được tạo nên từ ư và u
- HS ghép bảng gài.
- đánh vần cá nhân , nhóm , lớp 
- HS ghép bảng gài.
- Tiếng lựu có l đúng trước ưu đứng sau dấu nặng dưới ưu.
- HS đánh vần . 
- đọc trơn 
- HS đọc:cn, nhóm, lớp.
- viết bảng con 
* Giống nhau : kết thúc bằng u
* Khác nhau : ươu bắt đầu bằng ư
- HS đánh vần và đọc.
- HS viết bảng con.
- HS đọc thầm tìm tiếng có vần mới.
- 3 HS đọc .
- HS đọc đồng thanh , cá nhân .
Tiết 2
3. Luyện tập
a.Luyện đọc 
- Đọc câu ứng dụng .
- HDHS quan sát tranh 
- GV đọc mẫu , hướng dẫn đọc 
b.Luyện viết :
- GV hướng dẫn 
c.Luyện nói theo chủ đề : 
 Hổ , báo, gấu , hươu , nai , voi .
- Tranh vẽ gì ?
- Các con vật này sống ở đâu ?
- Các con vật này con nào ăn cỏ?
- Em biết con nào sống ở trong rừng ?
- Hát bài : Chú voi con ở Bản Đôn .
III. Củng cố dặn dò :
- Đọc bài trong SGK.
- Tìm tiếng mới ngoài bài học ?
- Nhận xét giờ . 
- Chuẩn bị bài 43 .
- đọc các vần ở tiết 1 
- đọc theo nhóm , cá nhân , lớp 
- Nhận xét 
- HS quan sát và thảo luận .
- HS đọc thầm tìm tiếng có vần mới 
- HS đọc cá nhân , nhóm ,lớp .
- viết vào vở tập viết 
- HS đọc tên bài luyện nói . 
- Hổ , báo, gấu , hươu , nai , voi .
- Sống trong rừng và đôi khi có trong sở thú 
- Con hươu, con nai , con voi .
- HS luyện nói .
- HS đọc nối tiếp .
- ốc bươu, cấp cứu ...
*******************************************************************
Ngày soạn: 5/11/2009
Ngày giảng: Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009
Học vần
Bài 43: Ôn tập
A. Mục đích ,yêu cầu
- Đọc được các vần có kết thúc bằng u/o, các từ ngữ , câu ứng dụng từ bài 38 đến bài 43.
- Viết được các vần , các từ ngữ ứng dụng từ bài 38 đến bài 43.
- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Sói và cừu .
B. Đồ dùng dạy học.
- Sách tiếng việt 1.
- Bảng ôn SGK 
C. Các hoạt động dạy học. 
Tiết 1
Giáo viên
Học sinh
I. ổn định – tổ chức : Kiểm tra SS
II. Kiểm tra bài cũ.
- Lớp trưởng báo cáo .
- Lớp hát .
- Đọc viết bài 42.
- Cá nhân , lớp .
III. Dạy học bài mới.
1.Giới thiệu bài:
- HD quan sát tranh .
- HS quan sát và thảo luận.
2. Ôn tập.
a) Các vần vừa học.
- Treo bảng ôn.
- HS kiểm tra bảng ôn.
- GV đọc âm.
- HS chỉ vần.
- Em hãy chỉ vào âm và tự đọc vần cho cả lớp nghe.
- HS chỉ âm và đọc vần trên bảng ôn.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
b) Ghép âm thành vần.
- Em hãy ghép các âm ở cột dọc với âm ở dòng ngang rồi đọc các vần vừa ghép được.
- HS ghép và đọc.
- HS khác nhận xét, bổ xung.
- HS đọc các vần vừa ghép được.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
c) Đọc từ ứng dụng.
- Hãy đọc các từ ứng dụng có trong bài.
- HS đọc thầm tìm tiếng có vần ôn.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- GV nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS
d) Tập viết từ ứng dụng.
- GV đọc : Cá sấu, kỳ diệu.
- HS nghe và viết trên bảng.
Lưu ý cho HS các nét nối và dấu thanh trong từ.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- HD HS viết bài vào vở.
- HS viết vở.
- Theo dõi, uốn nắn HS yếu.
- NX bài viết.
Tiết 2
3. Luyện tập.
a) Luyện đọc.
- Nhắc lại bài ôn T1.
- HS lần lượt nhắc lại các vần trong bảng ôn.
- 3 HS tự chỉ và đọc.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
+ Câu ứng dụng.
- Giới thiệu tranh minh họa cho HS quan sát và hỏi.
- Tranh vẽ gì?
- HS nêu.
- HS đọc câu ứng dụng dưới bức tranh.
- HS đọc câu ứng dụng.
- Yêu cầu HS chỉ ra tiếng vừa học có vần kết thúc bằng o.
- HS tìm và đọc.
- GV theo dõi, chỉnh sửa phát âm cho HS.
b) Luyện viết.
- HS HS viết các từ ngữ còn lại trong vở tập viết.
- HS tập viết trong vở tập viết.
- Lưu ý HS nét nối giữa các chữ và vị trí đặt dấu thanh.
- GV theo dõi uốn nắn thêm cho HS yếu.
c) Kể chuyện : Sói và Cừu.
- Yêu cầu HS đọc tên chuyện.
- 2 HS.
- GV kể diễn cảm nội dung câu truyện.
- HS nghe
- Yêu cầu HS dựa vào tranh kể lại.
- HS kể từng đoạn truyện theo tranh
( HS khá, giỏi kể được 2- 3 đoạn truyện theo tranh)
Tranh 1: Sói chắc mẩm được ăn thịt cừu
Tranh 2: Sói cất tiếng sủa thật to.
Tranh 3: Người chăn cừu nghe tiếng sủa liền chạy tới giáng cho sối một gậy .
Tranh 4: Cừu thoát nạn
*ý nghĩa: Con sói chủ quan, kiêu căng nên đã phảI đền tội .Con cừu bình tĩnh và thông minh nên đã thoát nạn.
IV. Củng cố dặn dò:
- Đọc bài sgk
- HS đọc nối tiếp
- Nhận xét chung cho giờ học.
- Chuẩn bị bài 44.
..
Toán
 Tiết 42: số 0 trong phép trừ
A. Mục tiêu:
- Nhận biết vai trò số 0 trong phép trừ:0 là kết quả phép trừ hai số bằng nhau, một số trừ đi 0 bằng chính nó.
-Biết thực hiện phép trừ có số 0.
- Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong tranh.
B. Đồ dùng dạy học.
Bông hoa, chấm tròn.
Bộ đò dùng toán 1.
C. Các hoạt động dạy học.
Giáo viên
Học sinh
I. kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng làm bài tập.
- 2 HS lên bảng.
 5 - 3 = . 5 - 1 = 
II. Dạy học bài mới.
 4 + 1 =  5 - 2 = 
 Giới thiệu – ghi bảng
1. Giới thiệu phép trừ hai số bằng nhau.
Bước 1: Giới thiệu phép trừ 1 - 1 = 0
- GV tay cầm 1 bông hoa và nói, cô có 1 tặng bạn Hà một bông. Hỏi cô còn mấy bông hoa?
- Cô còn không bông hoa và cô không có bông hoa nào.
- GV gợi ý HS đọc.
- Một bông hoa tặng một bông hoa còn lại không bông hoa.
- y/c hs nêu phép tính.
- HS nêu: 1 - 1 = 0
- GV ghi bảng: 1 - 1 = 0
- HS đọc.
Bước 2: Giới thiệu phép trừ 3 - 3 = 0
- Cho HS cầm 3 que tính và nói. Trên tay các em có mấy que tính?
- Ba que tính.
- Bớt đi ba que tính hỏi còn mấy que tính?
- Còn lại không quy tính.
- Yêu cầu HS nêu lại toàn bộ bài toán.
- Một vài HS nêu.
- Cho HS gài một số phép tính tương ứng: Ghi bảng: 3 - 3 = 0
- GV ghi phép trừ: 1 - 1 = 0
 và 3 - 3 = 0
- Hai số giống nhau trừ đi nhau thì cho ta kết quả bằng mấy.
- Bằng 0.
2. Giới thiệu phép trừ "Một số trừ đi 0"
Bước 1: Giới thiệu phép trừ 4 - 4 = 0
- GV treo 4 chấm tròn lên bảng và nêu bài toán "Có 4 chấm tròn không bớt đi chấm nào hỏi còn mấy chấm tròn"
- 4 chấm tròn không bớt đi chấm nào còn 4 chấm tròn.
- Cho HS nêu câu trả lời.
4 - 4 = 0
- Yêu cầu HS nêu phép tính tương ứng.
- Ghi bảng: 4 - 0 = 4
- HS đọc .
Bước 2: Giới thiệu phép trừ: 5 - 0 = 5
- HS đọc lại 2 phép tính: 4 - 0 = 4
 5 - 0 = 0
- HS đọc.
- Em có nhận xét gì về phép tính trên.
- Lấy một số trừ đi 0 thì kết quả bằng chính nó.
3. Thực hành
Bài 1: Tính .
 - HS nêu yêu cầu
- HS làm bài và chữa bài.
1- 0 =1 1- 1= 0 5- 1 = 4
2- 0 =2 2-2 = 0 5- 2 = 3
3- 0 =3 3-3 = 0 5 -3 = 2
4- 0 =4 4- 4 = 0 5 – 4 = 1
5- 0 =5 5- 5 = 0 5- 5 = 0
- Yêu cầu HS nhận xét kết quả của cột 1, 2.
- Cột 1 và 2 kết quả bằng chính nó, cột 3 kết quả đều bằng 0.
- GV nhận xét.
Bài 2( cột 1,2 ): Tính.
- HD hs
(GV nhận xét tương tự bài 1)
 - HS nêu y/c bài
- HS làm bài và chữa bài.
 4+1 = 5 2+ 0 = 2
 4+0 = 4 2 - 2 = 0
 4- 0 = 4 2 - 0 = 2
Bài 3: viết phép tính thích hợp 
- HS nêu yêu cầu bài toán và viết phép tính thích hợp.
- HS tự đặt đề toán và nêu phép tính.
- 2 hs lên bảng chữa bài
a. 3 -3 = 0
b. 4 - 4 = 0
III. Củng cố dặn dò:
- Cho học sinh nêu phép tính 
- 0 - 0 = 0
- Gọi học sinh nhắc lại phép tính 
- Vài em
- Nhận xét chung giờ học .
- Luyện tập.
******************************************************************
Ngày soạn: 6/11/2009
Ngày giảng: Thứ tư ngày 11 tháng 11 năm 2009
Toán
	Tiết 43: Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép trừ hai số bằng nhau, phép trừ một số cho số 0.
- Biết làm tính trừ trong phạm vi các số đã học .
B. Đồ dùng dạy học
 SGK
C. các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- học sinh làm bảng con: 
 3 - 3 = 0
 4 - 0 = 4
 5 - 5 = 0
II. Dạy học  ... nhau ntn ?
- Em kể tên các anh, chị em trong nhà cho cả lớp nghe ?
- HS luyện nói .
- Cho HS đọc bài trong SGK.
- HS đánh vần CN, nhóm, lớp.
IV. Củng cố dặn dò.
- Tìm tiếng mới ngoài bài học .
- HS tìm và nêu .
- Nhận xét chung giờ học.
- Chuẩn bị bài 64.
Toán
Tiết 60:Phép trừ trong phạm vi 10
A- Mục tiêu:
- Làm được tính trừ trong phạm vi 10.
- Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
B- Đồ dùng dạy - học:
- SGK
- Sử dụng bộ đồ dùng toán 1
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên 
Học sinh 
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng
- Gọi HS đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 10.
- GV NX, cho điểm.
- 2 HS lên bảng mỗi em 1 cột
7 - 2 + 5 = 10 2 + 8 - 9 = 1
5 + 5 - 1 = 9 4 - 2 + 8 = 10
- 2 HS.
II- Dạy - Học bài mới:
- Giới thiệu bài.
1- HD thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong 
phạm vi 10.
- GV gắn lên bảng mô hình như SGK
+ Có bao nhiêu chấm tròn?
- 10 cấm tròn.
- Bớt đi 1 chấm tròn
+ 10 chấm tròn bớt đi 1 chấm tròn còn lại bao nhiêu chấm tròn?
- HS nêu lại bài toán và nêu câu trả lời.
- Có 10 chấm tròn bớt đI 1 chấm tròn còn lại 9 chấm tròn.
10 bớt 1 còn 9.
Ta viết 10 bớt 1 còn 9 như sau: 10 – 1 = 9
( Hướng dẫn tương tự với các phép tính còn lại)
- HS đọc
+ Cho HS đọc thuộc bảng trừ .
 10 – 1 = 9 10 – 9 = 1
 10 – 2 = 8 10 – 8 = 2
 10 – 3 = 7 10 – 7 = 3
 10 – 4 = 6 10 – 6 = 4
 10- - 5 = 5 10 – 5 = 5
- HS đọc đt, cn.
2- Thực hành:
Bài 1: Tính
- Cho HS nêu Y/c của bài tập.
- HS làm bảng con
a. 10 10 10 10 10 10 10
 1 2 3 4 5 6 7
- GV nhận xét và sửa sai
 9 8 7 6 5 4 3
b. 1 + 9 = 10 2 + 8 = 10
 10 – 1 = 9 10 – 2 = 8
 10 – 9 = 1 10 – 8 = 2
7 + 3 = 10 4 + 6 = 10 5 + 5 =10
10 – 3 =7 10 – 4 = 6 10 – 5 = 5
10 – 7 = 3 10 – 6 = 4 10 – 0 = 10
- Cho cả lớp làm vào SGK sau đó gọi HS nêu miệng kết quả
- HS làm BT theo hướng dẫn
- Cho HS quan sát các phép tính trong 1 cột 
tính để khắc sâu mối quan hệ giữa phép 
cộng và phép trừ.
Bài 3( dành cho hs khá giỏi):
- Cho HS nêu Y/c của bài
- Y/c HS nêu cách làm
- Điền dấu thích hợp vào ô trống
- Tính kết quả của phép tính trước rồi lấy kết quả để so sánh
9 4
3 + 4 4
 6 = 10 – 4
 6 = 9 - 3
- GV nhận xét, chỉnh sửa
Bài 4: Viết phép tính thích hợp
- Cho HS quan sát tranh, đặt đề toán và ghi phép tính tương ứng.
- Nhận xét, chỉnh sửa
- HS nêu bài toán và ghi phép tính
Bài toán: Có 10 quả bí, mang đi 4 quả. Hỏi còn lại mấy quả ? 
10 - 4 = 6
III- Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 10
- Nhận xét chung giờ học.
- Chuẩn bị bài luyện tập.
- HS đọc đt, cn
 ..
Đạo đức
đi học đều và đúng giờ (T2)
A.Mục tiêu
- Nêu được thế nào là đi học đều và đúng giờ.
- Biết được lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ.
- Biết được nhiệm vụ của học sinh là đi học đều và đúng giờ.
- Thực hiện hàng ngày đi học đều và đúng giờ.
B. Tài liệu và phương tiện
- Bài hát "tới lớp, tới trường"
- Vở bài tập đạo đức 1.
C. Các hoạt động dạy học:	 
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Để đi học đúng giờ em cần làm những công việc gì? 
- 2 hs nêu 
II- Dạy - Học bài mới: 
Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Sắm vai theo tình huống trong bài tập 4. 
- GV chia nhóm và giao cho mỗi nhóm đóng vai theo tình huống một tranh.
- Cho HS lên đóng vai trước lớp 
- Đi học đều và đúng giờ sẽ có lợi gì ?
* Kết luận: Đi học đều và đúng giờ giúp các em được nghe giảng đầy đủ. 
- Các nhóm quan sát tranh và thảo luận, phân công đóng vai theo tranh đó. 
- Các nhóm khác theo dõi, nhận xét bổ sung. 
- Được nghe giảng đầy đủ 
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 5 
- GV nêu yêu cầu thảo luận 
- Em nghĩ gì về các bạn trong tranh?
- Yêu cầu đại diện từng nhóm len thảo luận trước lớp. 
*Kết luận: Trời mưa các bạn vẫn đội mũ, mặc áo mưa, vượt khó khăn đẻ đi học. 
- HS thảo luận nhóm 4 
- Cả lớp trao đổi, nhận xét 
Hoạt động 3: Thảo luận lớp 
- Đi học đều có ích lợi gì? 
- Đi học đều giúp ta nghe giảng đầy đủ 
- Cần phải làm gì để đi học đúng giờ? 
- Chúng ta nghỉ học khi nào? 
- Nếu nghỉ học cần phải làm gì? 
- Cho HS đọc 2 câu thơ cuối bài 
*Kết luận : Đi học đều và đúng giờ giúp các em học tập tốt, thực hiện tốt quyền được đi học của mình. 
- Chuẩn bị quần áo, sách vở đầy đủ trước khi đến lớp. 
- Khi bị ốm 
- Nghỉ học cần viết giấy xin phép và nhờ bố mẹ trực tiếp báo cáo. 
- HS đọc CN, nhóm, lớp 
III- Củng cố - dặn dò: 
- Hát bài: Tới lớp , tới trường. 
- Nhận xét chung giờ học. 
- Thực hiện theo nội quy đã học 
- HS hát đồng ca.
*******************************************************************
Ngày soạn: 08/12/2009
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009
Tập viết
Nhà trường , buôn làng 
A. Mục đích yêu cầu:
- Viết đúng các chữ : nhà trường , buôn làng , hiền lành , đình làng , bệnh viện , 
- Viết đúng kiểu chữ viết thường , cỡ vừa theo vở tập viết , tập 1.
B. Đồ dùng:
	- Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài.
C. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I. ổn định tổ chức :
- Lớp hát 
II. Kiểm tra bài cũ:
- Cho học sinh viết: nền nhà, nhà in , cá biệt 
- HS viết bảng con .
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
III. Dạy học bài mới:
Giới thiệu bài mới
1. Quan sát và nhận xét.
- Giáo viên treo mẫu chữ lên bảng.
- 1 vài em đọc.
- Yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét về cấu tạo, nét nối và khoảng cách từng từ.
- HS nhận xét theo yêu cầu.
- Những học sinh khác theo dõi bổ xung.
- Giáo viên nhận xét chỉnh sửa.
2. Hướng dẫn và viết mẫu:
- Giáo viên viết mẫu và nêu quy trình viết.
HS tô chữ trên không sau đó viết bảng con .
- Giáo viên theo dõi chỉnh sửa.
3. Hướng dẫn HS tập viết trong vở.
- Khi tập viết trong vở các em cần lưu ý những gì?
- Ngồi viết và cầm bút đúng quy định, chú ý nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu.
- HD và giao việc.
- HS tập viết trong vở.
- HS khá , giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1, tập 1.
- GV theo dõi và uốn nắn thêm cho HS yếu.
- Thu vở chấm một số bài.
- Nhận xét và sửa sai.
IV. củng cố dặn dò.
- Nhận xét chung giờ học.
- Luyện viết thêm ở nhà .
.
Tập viết
Đỏ thắm, Mầm non, chôm chôm
A. Mục đích yêu cầu:
- Viết đúng các chữ : đỏ thắm, mầm non , chôm chôm , trẻ em ,ghế đệm
- Viết đúng kiểu chữ viết thường , cỡ vừa theo vở tập viết , tập 1.
B. Đồ dùng:
	- Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài.
C. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Cho học sinh viết: Buôn làng, Bệnh viện, hiền lành.
- HS viết bảng con
II. Dạy học bài mới:
Giới thiệu bài mới
1. Quan sát và nhận xét.
- Giáo viên treo mẫu chữ lên bảng.
- 1 vài em đọc.
- Yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét về cấu tạo, nét nối và khoảng cách từng từ.
- HS nhận xét theo yêu cầu.
- Những học sinh khác theo dõi bổ xung.
- Giáo viên nhận xét chỉnh sửa.
2. Hướng dẫn và viết mẫu:
- Giáo viên viết mẫu và nêu quy trình viết.
HS tô chữ trên không sau đó viết vào vở tập viết.
- HS nhận xét bổ xung.
- Giáo viên theo dõi chỉnh sửa.
3. HD HS tập viết trong vở.
- Khi tập viết trong vở các em cần lưu ý những gì?
- Ngồi viết và cầm bút đúng quy định, chú ý nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu.
- HD và giao việc.
- HS tập viết trong vở.
- HS khá , giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1, tập 1.
- GV theo dõi và uốn nắn thêm cho HS yếu.
- Thu vở chấm một số bài.
- Nhận xét và sửa sai.
III. củng cố dặn dò.
- Nhận xét chung giờ học.
- Luyện viết .
Tự nhiên xã hội
Lớp học
A. Mục tiêu:
- Kể được các thành viên của lớp học và các đồ dùng trong lớp học .
- Nói được tên lớp thầy ( cô) chủ nhiệm và tên một số bạn cùng lớp .
B. Chuẩn bị:
- Các hình ở bài 15 SGK
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên 
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên một số vật nhọn, sắc dễ gây đứt tay và chảy máu ?
- 1, 2 em trả lời.
II- Dạy bài mới:
Giới thiệu bài 
- Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận nhóm.
+ Mục đích: Biết được lớp học có các thành viên có cô giáo và các đồ dùng cần thiết.
+ Cách làm:
Bước 1. chia nhóm nhỏ 2HS
- HS quan sát và thảo luận .
- Nội dung thảo luận :
- Trong lớp học có những ai và có những thứ gì ?
- Lớp học của bạn giống với lớp học nào trong các hình đó ?
- Bạn thích lớp học nào ? tại sao ?
Bước 2: 
- Các nhóm trình bày .
Bước 3:Hoạt động của giáo viên và học sinh
- Kể tên cô giáo , thầy giáo của các bạn mình ?
- Trong lớp em thường chơI với ai ?
- Trong lớp học của em thường có những thứ gì?
* Kết luận : Trong lớp học nào cũng có thầy cô giáo và HS , trong lớp có bàn ghế của giáo viên và HS , có bảng lớp Có nhiều đồ dùng hay ít ít đồ dùng là tùy thuộc vào điều kiện từng trường .
- Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp.
+ Mục tiêu: HS giới thiệu về lớp học của mình 
+ Cách tiến hành :
- Bước 1:
- HS thảo luận và kể về lớp học của mình . 
- Bước 2: 
- HS kể trước lớp .
- HS khác nhận xét bổ xung .
*Kết luận : Các em cần nhớ tên trường , tên lớp học của mình , yêu quý lớp học của mình vì đó là nơi các em đến học hàng ngày với thầy cô và các bạn .
III. Củng cố - dặn dò:
- Tô màu vào bài tập 15 VBT
- NX chung giờ học.
ờ: Chuẩn bị trước bài 16
Thủ công 
Gấp cáI quạt (t1)
A.Mục tiêu :
- Biết cách gấp cái quạt .
- Gấp và dán nối được cái quạt bằng giấy .
- Ccá nếp gấp có thể chưa đều , chưa thẳng theo đường kẻ .
B. Đồ dùng dạy học :
- Giấy, mẫu gấp .
C. Các hoạt động dạy học :
Giáo viên 
Học sinh
I. Kiểm tra :
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
II. Dạy học bài mới :
Giới thiệu ghi bài
1. Hướng dẫn quan sát nhận xét .
Giới thiệu quạt mẫu .
Học sinh quan sát nhận xét .
Là các nếp gấp cách đều ở giữa quạt dán hồ và buộc dây .
2. Hướng dẫn mẫu.
Bước 1: 
GV gấp các nếp gấp cách đều. 
- HS quan sát .
Bước 2:
Gấp đôi hình để lấy dấu giữa sau đó dùng dây chỉ hoặc len buộc chặt phần ở giữa và phết hồ lên nếp gấp ngoài cùng 
Bước 3:
Gấp đôi hình vừa buộc và phết hồ dùng 2 tay ép chặt để 2 phần đã phết hồ dính sát vào nhau. Khi hồ khô mở ra ta được chiếc quạt 
3. Thực hành :
- HS thực hành gấp các nếp gấp cách đều trên giấy vở học sinh .
GV bao quát HD HS
III. Nhận xét dặn dò :
- Nhận xét một số bài .
- Nhận xét chung giờ học .
- Chuẩn bị giấy màu giờ sau hoàn thiện cái quạt .
*******************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 11-15.doc