Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 22 năm 20120 - 2013

Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 22 năm 20120 - 2013

I.MỤC TIÊU:

 - Biết ngắt nghỉ hơi đng chỗ; đọc r lời nhn vật trong cu chuyện.

- Hiểu bi học rt ra từ cu chuyện: Khĩ khăn, hoạn nạn thử thch trí thơng minh của mỗi người; chớ kiu căng, xem thường người khc.( trả lời được cu hĩi,2,3,5).

* HS kh, giỏi trả lời được CH4.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: bài dạy

- HS: xem bài trước

 

doc 25 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1121Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 22 năm 20120 - 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 2B
Tuần 22
Thứ
Ngày
Tiết
Môn
Tên Bài
Hai 
2013
1
TĐ
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
2
TĐ
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
3
Toán 
KIỂM TRA
Ba 
2013
1
CT
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
2
Toán
PHÉP CHIA
3
ĐĐ
BIẾT NÓI LỜI YÊU THƯƠNG
4
KC
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
Tư
2013
1
TĐ
CÒ VÀ CUỐC
2
Toán
BẢNG CHIA 2
 3
 TV 
CHỮ HOA S
Năm
2013
1
LTVC
TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM DẤU CHẤM , DẤU PHẨY
2
Toán
MỘT PHẦN HAI
3
TNXH
CUỘC SỐNG XUNG QUANH.
Sáu 
2013
1
TLV
ĐÁP LỜI XIN LỖI - TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM
2
CT
CÒ VÀ CUỐC
3
Toán
LUYỆN TẬP
4
Thủ cơng
Cắt, gấp, dán phong bì
5
SHTT
Giáo viên: 
Thứ hai, ngày ..........2013 
Tập đọc
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I.MỤC TIÊU: 
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khĩ khăn, hoạn nạn thử thách trí thơng minh của mỗi người; chớ kiêu căng, xem thường người khác.( trả lời được câu hĩi,2,3,5).
* HS khá, giỏi trả lời được CH4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: bài dạy 
HS: xem bài trước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ : 
 - Gọi 2 HS đọc lại bài “Vè chim” và trả lời câu hỏi SGK.
 + Em hãy kể tên các loài chim trong bài.
 + Em thích nhất loài chim nào? Vì sao?
 - GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài
 - GV ghi tựa bài lên bảng
 * luyện đọc
 - GV đọc mẫu toàn bài (như mục tiêu).
 - HD luyện đọc và kết hợp giải thích nghĩa từ.
 a) Đọc từng câu:
- HD HS phát âm từ khó: cuống quýt, buồn bã, quẳng, thình lình, vùng chạy, nhảy vọt, reo lên.
b) Đọc từng đoạn trước lớp:
 - HD HS luyện đọc – ngắt giọng các câu. 
 Các câu cần luyên đọc:
 + Chợt thấy một người thợ săn / chúng cuống quýt nấp vào một cái hang// (giọng hồi hợp, lo sợ)
 + Chồn bảo gà rừng : “ Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình // (giọng cảm phục, chân thành)
 - Yêu cầu HS đọc phần chú giải SGK
 - Giảng thêm “mẹo” là mưu kế
c) Đọc từng đoạn trong nhóm
d) Thi đọc giữa các nhóm. 
TIẾT 2
* Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc từng đoạn và trả lời :
Câu hỏi 1: Tìm những câu nói lên thái độ của chồn và gà rừng? Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. Ít thế sao. Mình thì có hàng trăm
Câu hỏi 2: Khi gặp nạn, chồn như thế nào? Khi gặp nạn. Chồn rất sợ hãi và chẳng nghĩ ra được điều gì.
Câu hỏi 3: gà rừng nghĩ ra gì để cả hai thoát nạn ?
 Gà rừng giả chết, rồi vùng chạy để đánh lạc hướng người thợ săn, tạo thời cơ cho chồn ra khỏi hang .
* Câu4: Thái dộ của chồn đối với Gà rừng ra sao?
Câu hỏi 5:Em hãy chọn 1 tên khác cho câu chuyện theo gợi ý dưới đây.
 - GV treo bảng phụ ghi sẳn 3 tên truyện theo gợi ý 
a. Chọn gặp nạn mới biết ai khôn 
b. “Chồn và gà rừng” 
c. Gà rừng thông minh 
 + Chồïn gặp nạn mới biết ai khôn – vì tên ấy nói lên được nội dung chính và ý nghĩa
 + “Chồn và gà rừng” vì tên ấy hai nhân vật chính của truyện
 + Gà rừng thông minh vì đó là tên của nhân vật đáng được ca ngợi trong truyện.
 Gà rừng vì nó bình tĩnh, thông minh lúc gặp nạn, cũng có thể thích chồn vì chồn đã hiểu ra sai lầm của mình, đã biết khiêm tốn, quý trọng bạn hơn .
- GV nhận xét cho điểm
4. Củng cố: 
 - Hôm nay các em học bài học gi?
 - Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao?
5. Dặn dò: 
 - Về học bài
 - Chuẩn bị bài sau. 
hát
HS đđđọc bài và trả lời câu hỏi
- Hs lặp lại tựa bài
HS luyện đọc nối tiếp từng câu trong đoạn.
HS đọc từ 5 – 7 em
Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp
- Đọc từ chú giải: ngầm, cuống quýt, đắn đo, thình lình.
HS đọc từng đoạn và trả lời 
.
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
* HS khá giỏi trả lời
3 HS chọn tên – HS thảo luận chọn tên truyện
HS trả lời.
HStrả lời và giải thích.
HS trả lời
**************************************
Toán
ĐỀ KIỂM TRA
(Thời gian làm bài 40 phút)
1/- Tính nhẩm : (3 điểm ) 
2 x 3 2 x 6 2 x 9
3 x 4 4 x 5 5 x 3
2/- Viết số thích hợp vào chổ chấm :(2 điểm ) 
2
 x 1
 4 
 x 4 
5 
 x 6
3
 x 9
3/Bài toán :(2 điểm)
 Mỗi bàn tay cĩ 5 ngĩn. Hỏi 2 bàn tay cĩ bao nhiêu ngĩn tay?
4/- Tính độ dài đường gấp khúc sau : ( 3 điểm )
	2 cm
 3 cm 5cm
Thứ ba, ngày ..........2013 
* Chính tả
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I.MỤC TIÊU:
 - Nghe – viết chính xác bài CT, trình bài đúng đoạn văn xuơi cĩ lời của nhân vật.
- Làm được BT(2)a/b, hoặc (3)a/b, 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: chép bài bảng lớp
HS: xem bài trước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ: sân chim
 - Gọi 3 HS lên bảng viết các tiếng bắt đâu ch/tr, uôt/ uôc
 - Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
 * GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp
 * HD viết chính tả 
 HD HS chuẩn bị
 - GV đọc mẫu
 - 2 HS đoc, lớp đọc nhẩm theo
 + Sự việc gì xảy ra vời gà rừng ? Và chồn trong lúc dạo chơi ? Gặp người thợ săn, nấp vào một cái hang, người thợ săn phát hiện và lấy gậy đập thọc vào hang
HD nhận xét:
 - Đoạn văn có mấy câu? 5 câu
- Có mấy loại dấu chấm? Chấm than, hai dấu chấm và dấu ngoặc kép
HD HS viết từ khó vào bảng con
buổi sáng, cuống quýt, trốn đàng trời, lấy gậy thọc
GV đọc HS viết bài Một buổi sáng, đôi bạn dạo chơi lấy gậy thọc vào hang
- GV uốn nắn
Chấm và sửa lỗi.
*Luyện tập
 (2) Tìm các tiếng
a. BT bắt đầu r/ d/gi
 - Kêu lên vì vui mừng
Cố dùng sức để lấy về
Rắc hạt xuống đất để mọc thành cây.
3a) Điền vào chổ trống r/d/gi?
 Mát trong từng giọt nước hoà tiếng chim 
 Tiếng nào riêng giữa trăm nghìn tiếng chuông.
GV nhận xét.
4 Củng cố:
GV hỏi lại tựa bài.
Gv cho HS viết lại một số từ viết cịn sai.
GV nhận xét.
5. Nhận xét - dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học.
 - Về nhà tập chép lại những chữ sai
 - Chuẩn bị bài sau.
Hát 
HS lên bảng viết 
HS lặp lại tựa bài.
HS đọc
HS trả lời
HS trả lời
HS viết bảng con : 
HS viết bài
HS tìm
HS làm bài
HS trả lời
HS viết vào bảng con
****************************** 
Toán
PHÉP CHIA
I.MỤC TIÊU : giúp HS
 - Bước đầu nhận biết phép chia trong mối quan hệ với phép nhân.từ phép nhận viết thành hai phép chia.
Bài tập cần làm 1,2. học sinh khá,giỏi làm các bài tập cịn lại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV: các mảnh bìa hình vuông bằng nhau
HS: xem bài trước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1.Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi HS đọc bảng nhân 2, 3, 4, 5
 - Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào?
 - Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
 * Giới thiệu : 
 - GV ghi tựa bài lên bảng
 *HD tìm hiểu bài: 
1. Nhắc lại phép nhân : 2 x 3 = 6
 - GV hỏi : mỗi phần có 3 ô. Hỏi 2 phần có mấy ô? 6 ơ
 - Yêu cầu HS viết phép tính 3 x 2 = 6 
+ 3 gọi là gì? Thừa số 
+ 2 gọi là gì? Thừa số
 + 6 gọi là gì? Tích
- 2. GV chuyển ý giới thiệu phép chia cho 2
 - GV kẻ một vạch ngang (như hình vẽ) và hỏi
 + 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau vậy mỗi phần có mấy ô?
 - GV nói : ta đã thực hiện một phép tính mới là phép chia “ Sáu chia cho hai bằng ba”
 Viết là : 6 : 2 = 3
 Dấu : là dấu chia
3. Giới thiệu phép chia 3
 - GV vẫn dùng 6 ô như trên và hỏi
 + 6 ô chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô vuông?
- BT2: Gọi 1 em đọc yêu cầu BT.
 HS làm vào vở – trình bày theo mẫu.
- BT3: cho HS đọc thầm đề toán – tóm tắt rồi giải.
- BT4: (tương tự bài 3) 
 HS đọc – tóm tắt và giải
 - BT5 : Điền số
 - HS làm vào vở rồi chữa bài
 - GV nhận xét
4. Củng cố: 
 - Hôm nay toán các em học bài gi?
 - Nhận xét tiết học.
 Dặn dò: 
 - Về nhà xem lại bài
 - Chuẩn bị bài sau “ Đường gấp khúc ..gấp khúc” 
BCSS
Học sinh làm bài.
 - HS lặp lại tựa bài.
HS trả lời
HS viết 
HS trả lời
Vài em nhắc lại
HS trả lời
HS làm bài
**************************
Đạo đức
BIẾT NÓI LỜI YÊU THƯƠNG
I.MỤC TIÊU : 
 - Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày.
HSKG mạnh dạng yêu cầu đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp hàng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: BCSS
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
 * GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp .
 a) Hoạt động 1: (Bài tỏ thái độ)
 - Phát phiếu HT cho HS.
 - Yêu cầu 1 em đọc ý kiến 1
 - Yêu cầu HS bài tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình .
 - Kết luận ý kiến 1 sai
 - Tiến hành tương tự các ý kiến còn lại.
 + Với bạn bè người thân chúng ta không cần nói lời đề nghị, yêu cầu vì như thế là khách sáo. Sai
 + Nói lời đề nghị, yêu cầu làm ta mất thời gian . Sai
 + Khi nào cần nhờ người khác một viêc quan trọng thì mới cần nói lời đề nghị yêu cầu . Sai
+ Biết nói lời đề nghị yêu cầu lịch sự là tự trọng và tôn trọng người khác. - Đúng
b) Hoạt động 2: ( liên hệ thực tế)
 - Yêu cầu HS tự kể về một vài trường hợp em đã biết hoặc không biết nói lời đề nghị yêu cầu.
 - Khen ngợi những HS đã biết thực hiện bài học.
c) Hoạt động 3: ( Trò chơi tập thể “ Làm người lịch sự”)
 Nội dung: khi nghe quản trò nói đề nghị một hành động , việc làm gì đó có chứa từ thể hiện sự lịch sự như “ xin mời”, “làm ơn”, “ giúp cho” thì ngườ ... nh SGK trang 45. 47
HS : xem bài trước .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1.Ổn định : BCSS
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
 a) Hoạt động 1: kể tên một số ngành nghề ở Thành Phố
 - Yêu cầu : thảo luận từng đôi để kể tên một số ngành nghề ở thành phố mà em biết
VD : + Nghề công an
 + Nghề công nhân.
Ở thành phố cũng có rất nhiều ngành nghề khác nhau
Từ kết quả thảo luận trên, em rút ra được kết luận gì?
 GV kết luận : cũng như ở các vùng nông thôn khác nhau ở mọi miền Tổ Quốc, những người dân thành phố cũng làm nhiều ngành nghề khác nhau.
 b) Hoạt động 2: nói tên một số nghề của người dân qua hình vẽ.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi.
 + Mô tả lại những gì nhìn thấy trong các hình vẽ.
 + Nói tên ngành ghề của người dân trong hình vẽ.
 + Hình 2 (nhóm 1)
Vẽ 1 bến cảng, ở bến cảng có rất nhiều tàu thuyền, cần cẩu, xe ô tô qua lại.
Hình vẽ ngừơi dân làm ở bến cảng đó có thể làm người lái ô tô, người bốc vác, người lái tàu, hải quân..
 + Hình 3 (nhóm 2)
Hình vẽ 1 khu chợ. Có nhiều người đang bán hàng, mua hàng tấp nập.
người dân ở khu chợ có thể làm nghề buôn bán.
 + Hình 4 (nhóm 3) 
Hình vẽ 1 nhà máy trong nhà máy mọi người đang hăng say làm việc ..
những ngừơi làm việc trong nhà máy là công nhân, quản đốc .
 + Hình 5 (nhóm 4)
Hình vẽ 1 khu nhà, trong đó có nhà trẻ, bách hoá, giải khát
Những người làm trong khu nhà có thể làm nghề dạy trẻ, người bán hàng 
- GV nhận xét bổ sung ý kiến của các nhóm.
c)Hoạt động 3: liên hệ thực tế
Phương án 1 : đối với HS nông thôn
Yêu cầu HS thảo luận từng đôi để biết mình sống ở huyện nào
Những người nơi bạn sống làm nghề gì ? Hãy mô tả lai công việc của họ cho lớp biết. 
Bác hàng xóm nhà em làm nghề thợ điện. Công việc của bác là sửa chữa điện bị hỏng cho các gia đình.
Phương án 2: đối với HS thành phố
 Người dân nơi bạn sống thường làm nghề gì ? Bạn có thể kể lại một số ngành nghề cho các bạn biết không?
d) Hoạt động 4: Trò chơi bạn làm nghề gì
 - GV phổ biến cách chơi
 - Gọi một em lên chơi thử
 - GV tổ chức cho HS chơi.
 4. Củng cố - Dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị bài sau.
HS nhắc lại
HS thảo luận từng đôi và trình bày kết quả
HS nghe và ghi nhớ.
nhiều HS nhắc lại
Các nhóm thảo luận trình bày kết quả.
HS phát biểu ý kiến
HS thảo luận trình bày kết quả.
***********************
Thứ sáu, ngày ..........2013 
Tập làm văn
ĐÁP LỜI XIN LỖI - TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM	 
I.MỤC TIÊU:
 Biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1,2)
Tập sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí 9BT3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV : Chuẩn bị các tình huống thực tế
HS : Xem bài trước ở nhà
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Từng cặp thể hiện đáp lời cảm ơn.
 a) Bạn cảm ơn khi em cho bạn mượn quyển truyện
 b) Bạn cảm ơn khi đến thăm bạn ốm
 c) Khách cảm ơn khi em rót nước mời khách .
 - Nhận xét 
3. Bài mới :
 * GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp .
 * HD làm BT
 1. HS quan sát tranh đọc lời hai nhân vật.
2. Ghi lời đáp lại lời xin lỗi
 a. Một bạn vội, nói với em trên cầu thang. Xin lỗi, cho tớ đi qua trước một chút: - mời bạn:– xin mời bạn – cứ đi đi
 b. Một bạn vô ý đụng vào người em, xin lỗi em. Xin lỗi, tớ vô ý quá: Không sao, bạn vô ý thôi
c. Một bạn nghịch, làm mực bắn vào áo em, xin lỗi em. Xin lỗi bạn, mình lỡ tay thôi.: lần sau bạn cẩn thận hơn
 d. Bạn xin lỗi em vì quên mang sách trả. Xin lỗi cậu, tơ quên mang sách trả cậu rồi: Không sao, mai cũng được mà
 - GV nhận xét – uốn nắn
 3. Xếp các câu dưới đây tạo thành đoạn văn.
 a. Cổ chú điểm những đốm cườm trắng rất đẹp.
 b. Một chú chim gáy sà xuống chân ruộng vừa gặt.
 c. Thỉnh thoảng chú cất tiếng gáy cúc cù cu làm cho cánh đồng quê thêm yên ả.
 d. Chú nhẩn nhơ nhặt thóc rơi bên từng gốc rạ.
4. Củng cố 
 - HS đọc bài làm của mình
 - Lớp nhận xét
5. dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học. 
 Chuẩn bị bài sau.
Hát 
HS đáp lời
HS lặp lại tựa bài.
HS đọc
 + 
HS thảo luận và trảlời
HS đọc bài
HS sắp xếp
Chính tả
CÒ VÀ CUỐC
I.MỤC TIÊU:
 - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bài đúng đoạn văn xuơi cĩ lời của nhân vật.
 - Làm được BT (2)a/b, hoặc BT(3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do Gv soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: chép sẳn bài bảng lớp
HS: xem bài trước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
 - Gọi 3 HS viết lại 1 số từ khĩ, lớp viết bảng con 
 ( reo hò, gìn giữ, bánh dẻo, giã gạo, ngõ xóm ..)
 - Nhận xét 
3. Bài mới:
 * GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp
 * HD nghe - viết
HD HS chuẩn bị
 - GV đọc mẫu
 Tìm hiểu nội dung 
 + Đoạn viết nói chuyện gì ? Cuốc thấy cò lội ruộng hỏi: cò có ngại bẩn không
+ Có những dấu gì ? Dấu chấm, chấm hỏi, dấu phẩy, dấu gạch đầu hàng
Viết từ khó (bảng con) : bắt tép, bụi rậm, sợ bùn bắn bẩn, ngại gì bẩn
GV dọc cho HS ghi bài vào vở:
 - GV uốn nắn sửa sai.
Thu chấm và sửa bài.
 Luyện tập
 (2)Tìm tiếng ghép vào chỗ trống.
 Riêng à ở riêng
 Dơi à con dơi
 Dạ à sáng dạ
 Giêng à tháng giêng
 Rơi à rơi rụng
 Rạ à rơm rạ
 (3)Thi tìm nhanh
 a. Các tiếng bắt đầu bằng r (hoặc d,gi)
 - r : ra vào, rẻ tiền
 - d : da thịt, da bò
 - gi : gia đình, giữ nhà.
GV nhận xét bổ sung
4. Củng cố
- Gv cho HS viết lại một số từ HS viết sai
5. dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị bài sau.
HS viết vào bảng con
HS lặp lại tựa bài
2 em đọc lại – lớp nhìn theo
HS trả lời
HS nhận xét 
HS viết bảng con
HS viết vào vở
HS điền
HS tìm
HS viết vào bảng con.
***************************************
Toán
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU : giúp HS
 - Thuộc bảng chia 2 .
Biết giải một bài tốn cĩ một phép chia (trong bảng chia 2)
Biết thực hành chia một nhĩm đồ vật thành hai phần bằng nhau.
Bài tập cần làm: 1,2,3,5. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: BCSS
2. Kiểm tra bài cũ:
 Yêu cầu HS đọc và viết ½ ( một phần hai )
 Nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới:
 * Giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp
 * Hướng dẫn HS làm bài tập
 - BT1: Tính nhẩm
 8 : 2 = 4 10 : 2 = 5 14 : 2 = 7
16 : 2 = 8 6 : 2 = 3 20 : 2 = 10
 - GV nhận xét cho điểm
- BT2: 
 2 x 6 = 12 2 x 8 = 16 2 x 2 = 4
12 : 2 = 6 16 : 2 = 8 4 : 2 =2
- Lớp và GV nhận xét .
- BT3: 
Gọi 1 em đọc đề bài toán – tóm tắt và giải.
 Giải
 Số lá cờ của mỗi tổ:
 18 : 2 = 9 ( lá cờ)
 ĐS : 9 lá cờ
BT5: Tóm tắt và giải.
Nhận xét sửa bài.
4. Củng cố: 
 - Xem hình SGK/ 111
 - Hình nào có ½ con chim bay? ( a, b)
 - Nhận xét tiết học
5. Dặn dò: 
 - Về xem lại bài
 - chuẩn bị bài sau
HS nhắc lại tựa bài.
HS nêu kết quả 
– lớp nhận xét
HS nêu kết quả 
– lớp nhận xét
HS giải tốn
Học sinh làm bài 
Nhận xét
Thủ cơng
GẤP, CẮT, DÁN PHONG BÌ
I/-MỤC TIÊU :
- Biết cách gấp,cắt,dán phong bì.
- Gấp, cắt,dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán tương đối thẳng, phẳng. Phong bì cĩ thể chưa cân đối.
Với HS khéo tay:
- Gấp, cắt,dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán tương đối thẳng, phẳng. Phong bì cân đối.
II/- CHUẨN BỊ :
- Phong bì mẫu .
- Mẫu thiếp chúc mừng của bài 11 .
- Quy trình gấp và dán phong bì .
- Giấy thủ cơng tương tự khổ A4
- Thước kẽ, bút chì, bút màu, hồ dán .
III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/- Ổn định :
Hát vui .
2/- Kiểm tra bài cũ :
- GV hỏi lại tên bài học hơm trước .
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
- GV nhận xét tiết học .
3/- Bài mới :
a) Giới thiệu bài :
GV giới thiệu bài ghi bảng tên bài học :
 Gấp, cắt, dán phong bì .
b)Thực hành gấp, cắt, dán phong bì . 
GV yêu cầu HS nhắc lại quy trình gấp, cắt, dán phong bì . 
GV tổ chức cho HS thực hành , GV nhắc HS dán cho thẳng, cân đối, gợi ý cho các em trang trí, trưng bày sản phẩm .
- GV đánh giá sản phẩm của HS .
- GV đánh giá 5 sản phẩm, cịn lại mang về chấm .
4/- Củng cố - Dặn dị :
- GV hỏi lại tên bài vừa học .
- GV nhận xét tiết học : nhận xét thái độ HS khi học, về việc giữ vệ sinh của các em .
- Dặn các em về tập gấp lại phong bì cho đẹp, tập gấp lại những đồ vật đã học để chuẩn bị kiểm tra .
HS hát .
HS trả lời .
Cho GV kiểm tra đồ dùng học tập .
HS nhắc lại tên bài
Các em nhắc lại quy trình 
HS thực hành 
HS nộp sản phẩm
HS trả lời
HS theo dõi
Sinh ho¹t
Sinh ho¹t líp.
1.Đánh giá hoạt động:
- HS đi học đều, đúng giờ, chăm ngoan, 
- Vệ sinh trường, lớp, thân thể sạch đẹp.
- Lễ phép, biết giúp đỡ nhau trong học tập, đoàn kết bạn bè.
- Ra vào lớp có nề nếp. Có ý thức học tập tốt như: 
- Sách vở dụng cụ đầy đủ, có bao bọc dán nhãn: 
- Học tập tiến bộ như: 
Bên cạnh đó vẵn còn một số em chưa tiến bộ như: 
 - Sách vở luộm thuộm như : 
2. Kế hoạch:
- Duy trì nề nếp cũ.
- Giáo dục HS bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp ở trường cũng như ở nhà.
- Duy trì phong trào “Rèn chữ giữ vở”.
- Có đầy đủ đồ dùng học tập trước khi đến lớp.
- Tự quản 15 phút đầu giờ tốt.
- Phân công HS giỏi kèm HS yếu.
- Hướng dẫn học bài, làm bài ở nhà.
- Động viên HS tự giác học tập.
3. Sinh hoạt văn nghệ:

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 2 tuan 22 nam 2012 2013.doc