Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần số 23, 24 năm 2011

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần số 23, 24 năm 2011

TẬP ĐỌC

 TIẾT 69: BÁC SĨ SÓI.

I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

- Đọc trôi chảy từng đoạn , toàn bài . Nghỉ hơi đúng chỗ

 - Hiểu ND : Sói gian ngoan bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt , không ngờ bị ngựa thông minh dùng mẹo trị lại

- GDHS tính chân thật

II/ ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC: GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. HS: Sách Tiếng Việt

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1

doc 15 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 621Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần số 23, 24 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23
Thứ hai, ngày 1 tháng 2 năm 2010
TẬP ĐỌC
 TIẾT 69: BÁC SĨ SÓI.
I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Đọc trôi chảy từng đoạn , toàn bài . Nghỉ hơi đúng chỗ 
 - Hiểu ND : Sói gian ngoan bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt , không ngờ bị ngựa thông minh dùng mẹo trị lại 
GDHS tính chân thật
II/ ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC: GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. HS: Sách Tiếng Việt 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định: 1’
B. Kiểm tra bài cũ: 4’
- GV kiểm tra 2 HS đọc bài: Cò và Cuốc và TLCH: Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên, lời khuyên ấy là gì?
C. Dạy bài mới: 25’
 1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc: 5’
 - Tiếp tục chủ điểm chim chóc, các em sẽ được học bài muông thú. Mở đầu là truyện :” Bác sĩ Sói”.
2. Hoạt động 1: Luyện đọc: 20’
 - GV đọc mẫu cả bài ( theo hướng dẫn SGK).
 - Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a) Đọc từng câu :
 -GV hướng dẫn đọc đúng các từ: Khoan thai, phát hiện, giỏ trò, giả giọng.
b) Đọc từng đoạn trước lớp.
 - GV HS đọc các câu như hướng dẫn SGV.
 - GV giải nghĩa: thèm nhỏ dãi, nhón nhón chân.
c) Đọc từng đoạn trong nhóm .
 - GV theo dõi, giúp đỡ HS đọc đúng.
 d) Thi đọc giữa các nhóm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh.
- 2 HS đọc bài và TLCH.
- HS xem tranh minh hoạ chủ điểm: Muông thú.
- HS quan sát tranh minh hoạ trong truyện.
- HS mở SGK theo dõi.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- HS luyện đọc từ khó.
- HS lần lượt đọc từng đoạn.
- HS đọc từ ngữ được chú giải cuối bài.
- Lần lượt từng HS trong nhóm đọc, HS khác nghe, góp ý.
- Đại diện các nhóm thi đọc.
 TIẾT 70: BÁC SĨ SÓI. TIẾT 2-
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài: 20’
 - GV chia lớp thành 5 nhóm nhỏ.
- Đại diện nhóm lần lượt trả lời từng câu hỏi. Cả lớp góp ý bổ sung.
+ Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa.
-G/V chỉ định 1,2 H/s nói nghĩa cuả từ “ Thèm sơ dãi”
+ Sói làm gì để lừa ngựa?
Giảng “Khoan thai” SGK.
+ Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào?
“Bình tĩnh, phát thiện “SGK.
“Làm phúc” SGK
+ Tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá.
+ Chọn tên khác cho truyện theo gợi ý(sgk)
- G/V treo bảng phụ. 
 2. Hoạt động 2: Luyện đọc lại: 10’
 - GV hướng dẫn nhắc các em đọc thể hiện rõ từng lời nhân vật.
3. Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò: 5’
 + Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào?
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi các nhóm làm việc tốt.
 -Yêu cầu HS về nhà xem trước nhiệm vụ bài kể chuyện “ Bác sĩ Sói”
- Các nhóm đọc thầm truyện, trao đổi, thảo luận trả lời 5 câu hỏi . Cả lớp góp ý bổ sung.
-Thèm rõ dãi.
- Nghĩ đến món ăn ngon thèm đến nổi nước bọt trong miệng ứa ra.
- Nó giả làm bác sĩ khám bệnh cho Ngựa.
- Biết mưu của Sói, Ngựa nói là mình bị đau ở chân sau, nhờ Sói làm ơn giúp.
HS khá , giỏi biết tả cảnh Sói bị Ngựa đá 
- Sói mơn trớn mũ văng ra.
- H/s thảo luận để chọn.
-3 nhóm HS tự phân các vai ( người kể chuyện, Sói, Ngựa) thi đọc truyện .
- Biết mưu của Sói, Ngựa nói là mình bị đau ở chân sau, nhờ Sói làm ơn giúp.
Thứ ba, ngày 2 tháng 2 năm 2010
CHÍNH TẢ
 TIẾT 45: BÁC SĨ SÓI.
.
I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
 -Chép chính xác, trình bày đúng, tóm tắt truyện : “ Bác sĩ Sói”.
 - Làm được bài tập BT2(a,b) hoặc bài tập 3 (a,b) - Làm đúng các bài tập phân biệt l/n, hoặc ươt/ươc.
 - GDHS chép chính xác, cẩn thận
II/ ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ viết sẵn bài chính tả, viết 2 lần nội dung BT2.
 - HS: Vở bài tập Tiếng Việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định: 1’
B. Kiểm tra bài cũ: 4’
 - Gọi 1 HS đọc 6 tiếng bắt đầu bằng r/d/gi.
- GV nhận xét.
C. Dạy bài mới: 25’ Giới thiệu bài: 4’
 - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 1: Hướng dẫn cách viết từ khó . Cách trình bày bài viết. 7’
- GV đọc mẫu bài chép 1 lần.
 - GV nêu câu hỏi hướng dẫn HS nhận xét.
 + Tìm tên riêng của đoạn chép.
 + Lời của Sói được đặt trong dấu gì?
- Hướng dẫn HS viết từ khó.
Hoạt động 2: HS viết chính tả. 7’
- GV treo bảng phụ, GV đọc lại bài phân tích tiếng khó.
 - GV thu một số vở chấm, nhận xét ghi điểm.
 Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. 7’
 a) Bài tập 1: 
 - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
 b) Bài tập 3: - GV kẻ bảng làm 3 phần mời 3 nhóm HS lên bảng làm bài theo cách thi tiếp sức.
- GV nhận xét.
5. Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò: 5’
- GV nhận xét giờ học, khen những HS chép bài đúng đẹp, yêu cầu HS về nhà chép lại cho đúng những chữ cái còn sai trong bài chính tả.
- 1 HS đọc cho 3 bạn viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con.
- 2 HS đọc lại.
- Ngựa, Sói
- HS trả lời.
- HS phát hiện từ khó, viết bảng con.
- HS nhìn bảng chép bài vào vở.
- HS soát lỗi.
- 1 HS đọc yêu cầu.- HS làm bài vào VBT.
- 2 HS lên bảng làm, đọc kết quả.
- Lớp nhận xét sửa chữa.
- Sau thời gian quy định, đại diện từng nhóm lên đọc kết quả.
- Lớp nhận xét, sửa chữa bình chọn nhóm thắng cuộc.
KỂ CHUYỆN
 TIẾT 23: BÁC SĨ SÓI.
I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:- Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện.
Tập trung nghe bạn kể. Nhận xét đúng lời kể của bạn.
GDHS tính chân thật
II/ ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC: GV: 4 tranh minh hoạ trong SGK.HS: Sách Tiếng Việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định: 1’
B. Kiểm tra bài cũ: 4’
 - GV kiểm tra 2 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
- GV nhận xét.
C. Dạy bài mới: 25’ Giới thiệu bài: 5’
 - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện. 20’
a) Dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu chuyện.
- GV treo tranh phóng to trên bảng lớp. Hướng dẫn HS quan sát tóm tắt các sự việc trong tranh.
b) Phân vai dựng lại câu chuyện.
- GV chia nhóm để HS phân vai dựng lại câu chuyện.
- GV lập 1 tổ trọng tài.
- GV công bố điểm của BGK và điểm của mình. Kết luận cá nhân va ønhóm dựng lại câu chuyện tốt nhất.
3. Hoạt động 2: Củng cố- Dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- HS 1: Kể đoạn 1,2.
- HS 2: Kể đoạn 3,4.
Sau đó nói lời khuyên của câu chuyện.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp quan sát từng tranh minh hoạ ( SGK/ 42). 
- HS nhìn tranh, tập kể 4 đoạn của câu chuyện trong nhóm.
 - Thi kể giữa các nhóm, 4 đại diện 4 nhóm nối tiếp nhau thi kể 4 đoạn truyện.
- Lớp nhận xét bình chọn cá nhân và nhóm kể tốt nhất.
HS khá , giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện 
- Nhóm nhận xét, góp ý.
- Thi dựng lại câu chuyện trước lớp : 3 HS địa diện cho 3 nhóm cùng dựng lại chuyện.
- Các trọng tài cho điểm vào bảng con.
Thứ tư, ngày 3 tháng 2 năm 2010
TẬP ĐỌC
 TIẾT 71: NỘI QUY ĐẢO KHỈ.
I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng , đọc rõ ràng rành mạch được từng điều trong bản nội quy .
- Hiểu và có ý thức tuân theo nội quy.
- GDHS yêu quý loài vật
II/ ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC:GV: Bảng phụ viết 2 điều trong bảng nội quy để hướng dẫn HS luyện đọc. 1 bản nội quy của nhà trường.HS: Sách Tiếng Việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 4’
 -Gọi 3 HS phân vai đọc truyện : “ Bác sĩ Sói” và TLCH.
 - GV nhận xét.
B. Dạy bài mới: 25’ Giới thiệu bài: 4’
Hoạt động 1:Luyện đọc: 6’
 - GV đọc mẫu toàn bài. - Giọng đọc rõ, rành rẽ từng mục.
 - Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a) Đọc từng câu :
 - GV hướng dẫn HS đọc một số từ: khành khạch, khoái chí, trêu chọc, bảo tồn.
b)Đọc từng đoạn trước lớp.
 - GV chia đoạn như SGV.
 - GV mở bảng phụ đã viết các điều mục trong bảng nội quy hướng dẫn HS luyện đọc.
c) Đọc từng đoạn trong nhóm.
 - GV nhận xét, góp ý.
d) Thi đọc từng đoạn trước lớp.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: 8’
 - Nội qui đảo khỉ có mấy điều? "Nội qui" là những điều gì? - Yêu cầu Hs đọc phần chú giải: " bảo tồn, du lịch, tham quan"
 - Em hiểu những điều qui định nói trên như thế nào? 
- Vì sao đọc xong nội qui, Khỉ Nâu lại cười khoái chí?
 (HS khá giỏi)
-Tổ chức trò chơi : GV mời 3 HS đóng vai.
- HS 1:Người dẫn truyện . - HS 2: ( cậu bé) giải thích.
- HS 3: Bác bảo vệ.
Củng cố- Dặn dò: 5’
 - Giới thiệu nội quy của trường mời 1 HS đọc một số điều trong bản nội quy. Nhắc HS về nhà đọc, ghi nhớ để nói lại 4,5 điều của nội quy trong tiết học sau.
- HS 1,2: Trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- HS 3: Đặt tên khác cho truyện .
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu .
- HS luyện đọc từ khó.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp.
- HS tìm hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài.
- Lần lượt từng HS trong nhóm đọc,HS khác nghe, góp ý.
- Đại diện các nhóm thi đọc .
- Nội qui đảo khỉ có 4 điều.
- HS từng bàn điểm danh theo STT từ 1 đến 4 ứng với 4 điều quy định. Sau đó cho HS phát biểu.
- Nội qui này nhằm bảo vệ loài khỉ, yêu cầu mọi người giữ vệ sinh sạch đẹp nơi hòn đảo Khỉ Nâu sinh sống.
- 2,3 cặp HS thi đọc bài.
- HS cả lớp và GV nhận xét bình chọn người đọc tốt.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 TIẾT 23: TỪ NGỮ VỀ MUÔNG THÚ.
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO?
I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Xếp được te ... . Vì voi là loài thú quí hiếm cần được bảo vệ. Nổ súng có thể làm con voi tức giận và tấn công lại mọi người.
- Voi quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy.
- Vì voi không dữ tợn, voi giúp mọi người kéo chiếc xe lên chứng tỏ voi biết làm việc là do con người huấn luyện. Voi tiến về phía bản Tun nơi có chủ của nó ở đó.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 TIẾT 24: TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ-DẤU CHẤM, DẤU PHẨY. 
I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
 - Nắm được một số từ ngữ chỉ tên, một số đặc điểm của các loài vật 
 -Biết đặt dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong một đoạn văn
 - GDHS sử dụng chính xác tiếng Việt
II/ ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ viết nội dung BT1,2.
 Bút dạ và 2 tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung BT3. HS: Vở bài tập Tiếng Việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định: 1’
B. Kiểm tra bài cũ: 4’ - GV kiểm tra 2 cặp HS thực hành hỏi đáp và làm bài tập 3.
- GV nhận xét, cho điểm.
C. Dạy bài mới: 25’
 1. Giới thiệu bài: 5’
 2. Hướng dẫn làm bài tập: 20’
a)Hoạt động 1: 
Bài tập 1: Mở rộng vốn từ nói về loài thú.
- GV tổ chức trò chơi : Chia lớp thành 6 nhóm mỗi nhóm mang tên 1 con vật .
- GV gọi tên con vật nào, HS nhóm đó đứng lên đồng thanh nói từ chỉ đặc điểm của con vật đó. Sau đó gọi ngược lại.
b. Hoạt động 2: 
Bài tập 2: Nêu đặc điểm của các con vật.
- GV chia lớp thành 2 4 nhóm( thỏ, sói, hổ, sóc).
- GV nói thành ngữ như SGV, thường dùng để nói về người: Chê người dữ 
tợn ( a), chê người nhút nhát( b), khen người làm việc khoẻ ( c), tả động tác nhanh ( d).
- GV khuyến khích HS thêm các ví dụ tương tự.
c) Hoạt động 3: 
Bài tập 3: Luyện tập về dấu chấm, dấu phẩy.
- GV nêu yêu cầu.
- GV dán 2 tờ giấy khổ to đã chép sẵn bài tập, phát bút dạ mời 3,4 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố- Dặn dò: 5’
 - GV nhận xét tiết học, nhắc HS học thuộc lòng thành ngữ đã học ở BT2.
- 1 cặp HS thực hành hỏi đáp. HS 1: Nói thú dữ nguy hiểm, HS 2: Nói tên con vật.
- 1 cặp HS làm lại BT3. HS 1 nói 1 câu, HS 2 đặt câu hỏi tương ứng.
- 1 HS đọc yêu cầu cả lớp đọc thầm theo.
Ví dụ: GV nói: “ Nai”, HS nhóm Nai đáp : “ Hiền lành”.
- GV nói : “ Hổ”.
- Cả nhóm Hổ đồng thanh đáp cả cả cụm từ :” Dữ như Hổ”
- HS thuộc các cụm từ so sánh.
- HS tìm thêm các từ, nhát như cáy, khoẻ như hùm, khoẻ như trâu.
- HS làm bài vào VBT.
- 3, 4 HS lên làm bài, thi làm đúng, nhanh.
 - Từng em đọc kết quả.
- Lớp nhận xét, sửa chữa.
Thứ năm, ngày 25 tháng 2 năm 2010
CHÍNH TẢ
 TIẾT 48: VOI NHÀ.
I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
 - Nghe viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn văn xuối cĩ lời nhân vật trong bài: “ Voi nhà”
 - Làm được BT2 (a,b) - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu s/x hoặc vần ut/uc.
 - GDHS viết đúng, viết đẹp, cẩn thận
II/ ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC: - GV: Bút dạ và 3, 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2a, bảng của BT2b.
 - HS: Vở bài tập Tiếng Việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định: 1’
B. Kiểm tra bài cũ: 4’
 - GV nhận xét.
C. Dạy bài mới: 25’
 1. Giới thiệu bài: 5’ 
 2.Hoạt động 1: Hướng dẫn cách viết từ khó, cách trình bày bài. 7’
 - GV đọc bài chính tả.
 - GV nêu câu hỏi giúp HS nhận xét.
- Câu nào trong bài chính tả có dấu gạch ngang, câu nào có dấu chấm than?
 - Hướng dẫn HS viết từ khó: Hươu, quặp.
 3. Hoạt động 2: HS viết chính tả. 7’
- GV đọc. - GV đọc bài phân tích tiếng khó.
 - GV thu một số vở chấm, nhận xét, ghi điểm.
4. Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. 7’
 Bài tập 2: - GV dán 3,4 tờ phiếu phát bút dạ mời 3 nhóm HS thi làm bài tiếp sức, đại diện nhóm đọc kết quả.
 - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
5. Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò: 5’
 - GV nhận xét tiết học.
 - Yêu cầu HS về nhà sửa hết lỗi trong bài chính tả và VBT.
- 1 HS đọc cho 3 bạn viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con 6 tiếng có âm đầu s/x.
- 2 HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS viết vào bảng con.
- Cả lớp viết bài vào vở.
- HS soát lỗi.
- Cả lớp làm vào VBT.
- Lớp nhận xét.
Thứ sáu, ngày 26 tháng 2 năm 2010
TẬP LÀM VĂN
 TIẾT 24: ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH. NGHE - TRẢ LỜI CÂU HỎI.
I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
 - Biết đđáp lời phủ định trong tình huống giao tiếp đơn giản. (BT1, BT2)
Nghe kể TL đúng các câu hỏi về một câu chuyện vui
GDHS ứng xử lịch sự, phù hợp 
II/ ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC: GV: Máy điện thoại để HS thực hành đóng vai.
 HS: Vở bài tập Tiếng Việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định: 1’
B. Kiểm tra bài cũ: 4’- Kiểm tra 2 cặp HS .
 - GV nhận xét. 
C. Dạy bài mới: 25’
 1. Giới thiệu bài: 5’
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập: 20’
 a) Bài tập 1: 
 - GV nhắc HS không nhất thiết phải nói chính xác từng câu, chữ của 2 nhân vật.
- Khi trao đổi phải thể hiện thái độ lịch sự nhã nhặn.
b) Bài tập 2: 
- GV khuyến khích các em lời phủ định theo những cách diễn đạt khác nhau.
- GV nhận xét.
c) Bài tập 3:
 - GV : Vì sao là một truyện cười nói về cô bé ở thành phố,lần đầu về nông thôn, thấy cái gì cũng lạ lẫm. Các em hãy lắng nghe câu chuyện đê xem cô bé hỏi anh họ mình ở quê điều gì?
- GV kể chuyện ( giọng vui, dí dỏm).
- GV kể lần 1 ( nghỉ hơi dài chỗ có dấu chấm lửng). Sau đó dừng lại yêu cầu cả lớp đọc thầm 4 câu hỏi.
- GV kể lần 2,3.
- GV hướng dẫn cả lớp nhận xét bình chọn HS TL đúng nhất 
- Gọi 1 HS giỏi dựa vào 4 câu hỏi kể lại toàn bộ truyện .
3. Hoạt động 2: Củng cố- Dặn dò: 5’
 - GV nhận xét tiết học.
 - Yêu cầu HS làm BT3 vào VBT, thực hành đáp lời phủ định phù hợp với tình huống thể hiện thái độ lịch sự làm giao tiếp thực sự mang lại niềm vui cho mình và mang lại niềm vui cho người khác.
-2 cặp HS thực hành đóng vai làm lại BT 2b, 2c( tiết TLV tuần 23/49).
- 1 HS đọc yêu cầu của BT. Cả lớp quan sát tranh, đọc thầm.
- Từng cặp HS thực hành đóng vai. HS nói lời cậu bé, HS 2 nói lời người phụ nữ.
- 1 HS đọc yêu cầu các tình huống trong bài.
- Cả lớp đọc thầm từng mẫu đối thoại để biết ai đang nói chuyện với ai, về việc gì?
Từ đó có lời đối đáp phù hợp.
- Từng cặp HS thực hành hỏi đáp theo các tình huống a,b,c.
- Lớp nhận xét bình chọn cặp thực hành hay nhất.
- Cả lớp đọc thầm 4 câu hỏi, quan sát tranh, hình dung sơ bộ mẫu chuyện .
-1,2 HS nói về tranh.
- HS nghe GV kể chuyện.
- HS chia nhóm trao đổi, thảo luận, trả lời lần lượt 4 câu hỏi.
- HS các nhóm thi TLCH trước lớp.
- Mỗi nhóm cử ra 2 HS. HS 1 nêu câu hỏi, HS 2 trả lời.
- HS viết các câu trả lời vào VBT. 
TẬP VIẾT
 TIẾT 24: CHỮ HOA: U, Ư.
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
Viết đúng chữ hoa U , Ư ( 1 dịng cỡ vừa , 1 dịng cỡ nhỏ U hoặc Ư) , chữ và câu ứng dụng : Ươm (1 dịng cỡ vừa , 1 dịng cỡ nhỏ ) Ươm cây gây rừng ( 3 lần )
GDHS yêu quí thiên nhiên
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Mẫu chữ u,ư đặt trong khung chữ. 
 Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ( Ươm) dòng 1, Ươm cây gây rừng ( dòng 2)
 - HS: Vở TV.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định: 1’
B. Kiểm tra bài cũ: 4’
 - GV mời 1 HS nhắc lại cụm từ : Thẳng như ruột ngựa, yêu cầu 2 em HS viết lên bảng lớp.
C. Dạy bài mới: 25’
1. Giới thiệu bài: 3’
 - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
 2. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. 5’
a) Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ u,ư.
 * Chữ U: 
- Cấu tạo: Chữ U cỡ vừa cao 5 li, gồm 2 nét là nét móc hai đầu, và nét móc ngược phải.
 - Cách viết: - GV hướng dẫn HS viết từng nét như SGV.
 - GV viết mẫu chữ U lên bảng vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
* Chữ Ư: - Cấu tạo: Như chữ U, thêm một dấu râu trên đầu nét 2.- Cách viết:- Hướng dẫn viết từng nét như SGV.
- GV viết mẫu chữ Ư lên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
b) Hướng dẫn HS viết trên bảng con.
 - GV nhận xét, uốn nắn.
3.Hoạt động 2: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: 7’
a) Giới thiệu cụm từ ứng dụng:
b) HS quan sát cụm từ ứng dụng, nêu nhận xét.
 - Các chữ cái cao 2,5 li.
 cao 1,25 li
 cao 1 li
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ và khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng.
 - GV viết mẫu chữ ươm trên dòng kẻ, nhắc HS lưu ý cuối nét 2 chữ ư chạm nét cong của chữ ơ.
c) Hướng dẫn HS viết bảng con chữ Ươm.
 - GV nhận xét, uốn nắn.
4. Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vào vở bài tập: 5’
 - GV nêu yêu cầu, viết như trong SGV.
5. Hoạt động 4: Chấm, chữa bài. 5’
 - GV chấm 5,7 bài, nêu nhận xét 
6. Hoạt động 5: Củng cố- Dặn dò: 5’
 - GV nhận xét chung về tiết học,khen ngợi những HS viết đẹp, nhắc HS viết vào vở tập viết.
- 1 HS nhắc lại cụm từ.
- 2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào bảng con.
- HS quan sát và nhận xét.
 U Ư
- HS quan sát và nhận xét.
- HS tập viết chữ U, Ư 2,3 lượt.
- 1 HS đọc cụm từ ứng dụng. 
- HS nêu cách hiểu: Cần làm thường xuyên để phát triển rừng chống lũ lụt, hạn hán, nhận xét.
- Ư, y,g.
- r.
- ơ, m, â, ư, n.
- HS trả lời.
- HS tập viết chữ Ươm 2,3 lượt.
- HS viết theo yêu cầu của GV.
------------™&˜-------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTV 23-24.doc