I. Mục tiêu
Kiến thức:
- Biết độc liền mạch các từ, cụm từ trong câu, ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng
Kỹ năng:
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
Thái độ:
- Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp người, cứu người
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh- Bảng phụ
- HS: SGK
III. Các hoạt động
Thứ hai ngày 30 tháng 8 năm 2010 TẬP ĐỌC Tiết 7- 8: BẠN CỦA NAI NHỎ I. Mục tiêu Kiến thức: - Biết độc liền mạch các từ, cụm từ trong câu, ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng Kỹ năng: - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người (trả lời được các câu hỏi trong SGK). Thái độ: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp người, cứu người II. Chuẩn bị GV: Tranh- Bảng phụ HS: SGK III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3) 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Có một chú Nai Nhỏ muốn được đi chơi xa cùng bạn. Cha của Nai Nhỏ có cho phép chú đi hay không? Vì sao vậy? Đọc câu chuyện: “Bạn của Nai Nhỏ” chúng ta sẽ biết rõ điều đó. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ Mục tiêu:Đọc đúng từ khó đọc, nghỉ hơi câu dài, hiểu nghĩa từ Phương pháp: Phân tích, luyện tập Nêu các từ cần luyện đọc Nêu các từ khó hiểu Luyện đọc câu Chú ý các câu sau: Một lần khác,/ chúng con đang đi dọc bờ sông/ tìm nước uống,/ thì thấy 1 con thú hung dữ/ đang rình sau bụi cây/. Sói sắp tóm được Dê/ thì bạn con đã kịp lao tới/, hút Sói ngã ngửa bằng đôi gạc chắc khoẻ/. Con trai bé bỏng của cha/ con có 1 người bạn như thế/ thì cha không phải lo lắng 1 chút nào nữa/. Luyện đọc đoạn: Thầy yêu cầu HS đọc từng đoạn Thầy nhận xét, hướng dẫn HS 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Thi đọc giữa các nhóm. Chuẩn bị: Tiết 2 - Hát - HS đọc bài - HS nêu - Chặn lối, chạy trốn, lão Sói, ngăn cản, hích vai, thật khoẻ, nhanh nhẹn, đuổi bắt, ngã ngửa, mừng rỡ. - HS đọc các từ chú giải SGK, ngoài ra Thầy giải thích - Rình: nấp ở một chỗ kín, để theo dõi hoặc để bắt người hay con vật. - Đôi gạc: Đôi sừng nhỏ của hươu, nai. - HS đọc từng câu đến hết bài - HS đọc - Lớp nhận xét - Lớp đọc đồng thanh Tiết 2 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò v Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài Mục tiêu: Hiểu nội dung bài Phương pháp: Trực quan, đàm thoại HS đọc thầm đoạn 1 + TLCH Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu? Cha Nai Nhỏ nói gì? HS đọc thầmđoạn 2, 3 và đầu đoạn 4 để trả lời Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của bạn? Mỗi hành động của bạn Nai Nhỏ nói lên 1 điểm tốt của bạn ấy. Em thích nhất điểm nào? Vì sao? Thầy nêu câu hỏi HS thảo luận Theo em người bạn ntn là người bạn tốt? Thầy chốt ý: Qua nhân vật bạn của Nai Nhỏ giúp chúng ta biết được bạn tốt là người bạn sẵn lòng giúp người, cứu người. Thầy có thể nêu thêm: Nếu Nai Nhỏ đi với người bạn chỉ có sức vóc khoẻ mạnh không thôi thì có an toàn không? Nếu đi với người bạn chỉ có trí thông minh và sự nhanh nhẹn thôi, ta có thật sự yên tâm không? Vì sao? v Hoạt động 2: Luyện đọc diễn cảm Mục tiêu: Phân vai đọc toàn truyện Phương pháp: Thực hành Giọng điệu: Lời của Nai Nhỏ (hồn nhiên, thơ ngây) Lời của Nai bố (đoạn 1, 2, 3: băn khoăn, đoạn 4: vui mừng, tin tưởng) Thầy đọc mẫu, uốn nắn cách đọc cho HS 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Đọc xong câu chuyện, em biết được vì sao cha Nai Nhỏ vui lòng cho con trai bé bỏng của mình đi chơi xa? Luyện đọc thêm. Chuẩn bị: Kể chuyện - HS đọc thầm - Đi ngao du thiên hạ, đi chơi khắp nơi cùng với bạn - Cha không ngăn cản con. Nhưng con hãy kể cho cha nghe về bạn của con - HĐ 1: Lấy vai hích đổ hòn đá to chặn ngang lối đi. - HĐ 2: Nhanh trí kéo Nai chạy trốn con thú dữ đang rình sau bụi cây. - HĐ 3: Lao vào lão Sói dùng gạc húc Sói ngã ngửa để cứu Dê non - HS đọc thầm cả bài - “Dám liều vì người khác”, vì đó là đặt điểm của người vừa dũng cảm, vừa tốt bụng. - HS tự suy nghĩ, trả lời - HS tự suy nghĩ, trả lời - Hoạt động cá nhân à ĐDDH: Bảng phụ: Mẫu câu - HS nghe thầy đọc mẫu - HS phân công đọc - Bởi vì cha Nai Nhỏ biết được Nai Nhỏ có người bạn: “Khoẻ mạnh, thông minh, nhanh nhẹn và sẵn lòng cứu người khác.” RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: TOÁN Tiết 11: KIỂM TRA I. Mục tiêu Kiến thức: Viết số có 2 chữ số, số liền trước và số liền sau Thực hiện phép cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Giải toán bằng 1 phép tính (cộng hoặc trừ) Đo và viết số đo độ dài đoạn thẳng Kỹ năng: Tính đúng, nhanh Thái độ: Tính cẩn thận II. Chuẩn bị GV: Đề bài HS: Vở III. Các hoạt động: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (1’) Kiểm tra vở HS 3. Bài mới Giới thiệu: Tiết kiểm tra Phát triển các hoạt động (31’) Thầy chép đề lên bảng Bài 1: Viết các số: Từ 50 đến 60 Từ 88 đến 95 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm a) Số liền trước của 81 là: b) Số liền sau của 99 là: Bài 3: Tính: 35 84 21 77 4 +23 - 52 +60 - 37 +33 Bài 4: Lan và Hoa vót được 85 que tính. Lan vót được 42 que tính. Hỏi Hoa vót được bao nhiêu que tính? Bài 5: Đo độ dài đoạn thẳng AB rồi viết số đo bằng 2 cách khác nhau A B Số đoạn thẳng AB = cm hoặc = dm 4. Củng cố – Dặn dò (2’) GV chấm - nhận xét Chuẩn bị: Phép cộng có tổng bằng 10 - Hát - HS làm bài a) 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59, 60 (1,5 điểm) b) 88, 89, 90, 91, 92, 93, 94, 95 (1,5 điểm) - Bài 2 (1 điểm) - 80 (0,5 điểm) - 100 (0,5 điểm) - Bài 3 (2,5 điểm) - 58, 32, 81, 40, 37 - Mỗi phép tính đúng (0,5 điểm) - Bài 4 (2,5 điểm) - Lời giải đúng (1 điểm) - Phép tính (1 điểm) - Đáp số (0,5 điểm) - Bài 5 (1 điểm) - Viết đúng mỗi số (0,5 điểm) (Hướng dẫn đánh giá) RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ĐẠO ĐỨC Tiết 3: BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI I. Mục tiêu Kiến thức: HS hiểu Khi có lỗi phải nhận và sửa lỗi, như thế mới là người dũng cảm, trung thực, nhờ đó sẽ mau tiến bộ Kỹ năng: Biết tự đánh giá việc nhận và sửa lỗi của bản thân và bạn bè, biết tự nhận và sửa lỗi khi có lỗi. Thái độ: Có thái độ trung thực khi xin lỗi và mong muốn sửa lỗi. Biết quí trọng các bạn biết nhận và sửa lỗi, không tán thành những bạn không trung thực. II. Chuẩn bị GV: SGK + phiếu thảo luận + tranh minh họa HS: Dụng cụ phục vụ trò chơi sắmvai III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (4’) Học tập sinh hoạt đúng giờ - Gọi HS trả lời - Học tập sinh hoạt có lợi ích gì? 3. Bài mới Giới thiệu: Hôm nay các em học bài 2 "Biết nhận lỗi và sửa lỗi" Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Kể chuyện “Cái bình hoa” Mục tiêu: HS hiểu được câu chuyện Phương pháp: Kể chuyện Thầy kể “Từ đầu đến . . . không còn ai nhớ đến chuyện cái bình vở” dừng lại. Các em thử đoán xem Vô- va đã nghĩ và làm gì sau đó? Thầy kể đoạn cuối câu chuyện v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Mục tiêu: HS trả lời theo câu hỏi Phương pháp: Đàm thoại Thầy: Các em vừa nghe cô kể xong câu chuyện. Bây giờ, chúng ta cùng nhau thảo luận. Thầy chia lớp thành 4 nhóm. Thầy phát biểu nội dung Nhóm 1: Vô – va đã làm gì khi nghe mẹ khuyên. Nhóm 2: Vô – va đã nhận lỗi ntn sau khi phạm lỗi? Nhóm 3: Qua câu chuyện em thấy cần làm gì sau khi phạm lỗi. Nhóm 4: Nhận và sửa lỗi có tác dụng gì? Thầy chốt ý: Khi có lỗi em cần nhận và sửa lỗi. Ai cũng có thể phạm lỗi, nhưng nếu biết nhận và sửa lỗi thì mau tiến bộ, sẽ được mọi người yêu mến. v Hoạt động 3: Làm bài tập 1:( trang 8 SGK) Mục tiêu: HS tự làm bài tập theo đúng yêu cầu. Phương pháp: Thực hành Thầy giao bài, giải thích yêu cầu bài. Thầy đưa ra đáp án đúng 4. Củng cố – Dặn dò (2’) Ghi nhớ trang 8 Chuẩn bị: Thực hành - Hát - 2 HS trả lời bảo đảm sức khoẻ học hành mau tiến bộ - HS thảo luận nhóm, phán đoán phần kết - HS trình bày à ĐDDH: Phiếu thảo luận - Viết thư xin lỗi cô - Kể hết chuyện cho mẹ - Cần nhận và sửa lỗi - Được mọi người yêu mến, mau tiến bộ. - Các nhóm thảo luận, trình bày kết quả thảo luận trước lớp - HS chú ý lắng nghe - HS đọc ghi nhớ trang 8 - Hoạt động cá nhân - HS nêu đề bài - - HS làm bài cá nhân - - HS tranh luận , trình bày kết quả - RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: Thứ ba ngày 31 tháng 8 năm 2010 TOÁN Tiết 12: PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10 I. Mục tiêu Kiến thức: - Củng cố phép cộng có tổng bằng 10 và đặt tính cộng theo cột (đơn vị, chục) - Biết dựa vào bảng cộng để tìm 1 số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10 Kỹ năng: Biết cộng nhẩm: 10 + với 1 số có 1 chữ số Đặt tính cộng theo cột đúng, chính xác Xem giờ đúng trên đồng hồ một cách thành thạo Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác nhanh nhẹn II. Chuẩn bị GV: SGK + Bảng cài + que tính HS: 10 que tính III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Nhận xét bài kiểm tra 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Tiết học hôm nay các em sẽ được học bài "Phép cộng có tổng bằng 10" Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 6 + 4 = 10 Mục tiêu: Nắm được phép cộng có tổng bằng 10 và đặt tính. Phương pháp: Trực quan, giảng giải Thầy yêu cầu HS thực hiện trên vật thật Có 6 que tính, lấy thêm 4 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tín ... gấp hình. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Quy trình gấp máy bay phản lực, mẫu máy bay 2. HS: Giấy thủ công và giấy nháp III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: 1. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm tra sản phẩm: Gấp tên lửa Gọi 1 hs nêu quy trình: Gấp tên lửa Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giáo viên giới thiệu mẫu gấp máy bay phản lực, nêu câu hỏi định hướng, quan sát cho hs về hình dáng, các phần của máy bay phản lực Gv cho hs quan sát, so sánh gấp mẫu máy bay phản lực và mẫu gấp tên lửa - Gấp giống như tên lửa: Gấp đôi tờ giấy theo chiều dài để lấy dấu giữa. Mở tờ giấùy ra, gấp theo đường dấu gấp ở hình1 được hình 2 - Gấp toàn bộ phần trên, vừa gấp xuống theo đường dấu gấp ở h2 sao cho đỉnh A nằm trên đường dấu giữa được hình 3 - Gấp theo đường dấu gấp ở h3 sao cho 2 đỉnh tiếp giáp nhau ở đường dấu giữa, điểm tiếp giáp cách mép gấp phía trên khoảng 1/3 chiều cao H như hình 4 - Gấp theo đường dấu gấp ở h4 sao cho đỉnh A ngược lên trên để giữ chặt 2 mép gấp bên được h5 - Gấp theo đường dấu gấp ở h5 sao cho 2 đỉnh phía trên và 2 mép bên sát vào đường dấu giữa như h6 Hs rút ra nhận xét về sự giống và khác nhau giữa hình dáng của máy bay phản lực và tên lửa Bẻ các nếp gấp sang 2 bên đường dấu giữa và miết dọc theo đường dấu giữa, được máy bay phản lực như h7 Cầm vào nếp gấp giữa cho 2 cánh máy bay ngang sang 2 bên hướng máy bay chếch lên phía trên để phóng như tên lửa . Gv gọi hs lên bảng thao tác các bước gấp máy bay phản lực. Gv nhận xét và kết luận Gv cho hs tập gấp máy bay phản lực bằng giấy nháp. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: Thứ sáu ngày 3 tháng 9 năm 2010 TOÁN Tiết 15: 9 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 9 + 5 I. Mục tiêu Kiến thức: Giúp HS Biết cách thực hiện phép cộng 9 + 5, từ đó lập và học thuộc các công thức 9 cộng với 1 số (cộng qua 10). Nhận biết trực giác về tính giao hoán của phép cộng Giải bài toán bằng 1 phép tính cộng Kỹ năng: Rèn làm tính đúng, nhanh Thái độ: Tính cẩn thận chăn chỉ II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ, bảng cài HS: SGK + bảng con III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) 26 + 4, 36 + 24 HS sửa bài 1 + + + + 35 42 25 64 21 +5 8 35 16 29 40 50 60 80 50 + Thầy yêu cầu HS nêu đúng sai, nếu sai cho HS lên sửa lại cách đặt tính cho đúng + + 12 13 6 8 7 14 20 20 20 3. Bài mới Giới thiệu: Nêu vấn đề (1’) Học dạng toán: 9 cộng với 1 số: 9 + 5 Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 9 + 5 Mục tiêu: Thuộc các công thức 9 cộng với 1 số (cộng qua 10) Phương pháp: Trực quan, giảng giải thảo luận nhóm Thầy nêu bài toán: Có 9 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính? Thầy hướng dẫn để rút ra phép tính Chục đvị 9 5 fd1 4 Thầy dẫn ra phép tính 9 + 5 = 14 (viết dấu cộng vào bảng) Thầy yêu cầu HS đặt tính dọc + 9 9 + 5 = 14 viết 4, thẳng cột với 9 và 5. 5 Viết 1 vào cột chục 14 Hướng dẫn HS tự làm bảng cộng dạng 9 cộng với 1 số. Sử dụng bảng cài v Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu: Làm các bài tập thành thạo Phương pháp: Luyện tập Bài 1: Tính Thầy quan sát, hướng dẫn Bài 2: Để tìm số cây có tất cả ta làm sao? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) HS đọc bảng công thức 9 cộng với 1 số Quan sát và ghi Đ hoặc S nếu sai sửa lại cho đúng + + + + + 9 8 7 4 9 3 9 9 9 5 12 17 16 13 14 Thầy nhận xét Làm bài 1. Chuẩn bị: 29 + 5 - Hát - HS thao tác trên vật thật - Lấy 9 que tính, thêm 5 que tính nữa, gộp lại là 14 que tính - HS đặt tính + 9 5 - Thảo luận nhóm - 9 + 1 = 10 - 9 + 2 = 11 - 9 + 3 = 12 . . . - 9 + 9 = 18 - HS học thuộc các công thức trên à ĐDDH: Bảng phụ + + + - HS làm bảng con 9 9 9 2 8 6 11 17 15 - HS đọc đề - làm tính cộng - HS làm bài sửa bài RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: Tập làm văn Tiết 3: SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI LẬP DANH SÁCH HỌC SINH I. Mục tiêu Kiến thức: Biết sắp xếp lại các bức tranh đã cho, biết tóm tắt nội dung các tranh bằng 1,2 câu. (BT1) Biết sắp xếp các câu trong bài theo đúng trình tự diễn biến sự việc. (BT2) Biết vận dụng kiến thức đã học để lập bảng danh sách theo mẫu. (BT3) Kỹ năng: Rèn cách trình bày và sử dụng lời văn cho phù hợp Thái độ: Yêu thích môn học II. Chuẩn bị GV:Tranh + bảng phụ HS:Vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’)Tự thuật Xem phần tự thuật của HS Nhận xét cho điểm và củng cố thêm về cách viết lí lịch đơn giản. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Tiết tập làm văn hôm nay các em sắp xếp đúng nội dung tranh, tự lập danh sách tổ em. Phát triển các hoạt động(28’) v Hoạt động 1: Làm bài tập Mục tiêu: Sắp xếp lại các bức tranh đúng trình tự câu chuyện Phương pháp: Trực quan, thảo luận nhóm Bài 1: Nêu yêu cầu Thầy cho HS xếp lại thứ tự tranh Thầy nhận xét, gọi 2 HS kể lại câu chuyện. Bài 2: Nêu yêu cầu bài? Đọc và suy nghĩ để sắp xếp các câu cho đúng thứ tự nội dung các sự việc xảy ra. Thầy kiểm tra kết quả v Hoạt động 2: Lập bảng danh sách Mục tiêu: Nắm được cách lập bảng danh sách lớp Phương pháp: Thảo luận nhóm Bài 3: Nêu yêu cầu Thầy hướng dẫn HS kẻ bảng vào vở và ghi thứ tự các cột, xem bảng danh sách lớp 2A để ghi cho đúng 4. Củng cố – Dặn dò (2’) - GV nhận xét tiết học, chốt lại nội dung bài, về nhà xếp tên các bạn trong nhóm vào vở - Chuẩn bị bài "Cảm ơn, xin lỗi - Hát - 2 HS đọc à ĐDDH: Tranh - Sắp xếp các tranh, tóm nội dung tranh bằng 1,2 câu để thành câu chuyện : “Gọi bạn” - 1-3-4-2 - (1) Bê và Dê sống trong rừng sâu - (2) Trời hạn hán, suối cạn, cỏ khô héo. - (3) Bê đi tìm cỏ quên đường về. -(4) Dê tìm bạn gọi hoài: “Bê! Bê!” - Xếp các câu cho đúng thứ tự - HS đọc nội dung bài 2 - HS làm bài à ĐDDH: Bảng phụ - Lập danh sách HS - HS làm bài RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: TẬP VIẾT Tiết 3: CHỮ HOA B I. Mục tiêu Kiến thức: Rèn kỹ năng viết chữ. Viết B (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định. Kỹ năng: Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy. Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận II. Chuẩn bị GV: Chữ mẫu B. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. HS: Bảng, vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Kiểm tra vở viết. Yêu cầu viết: Ă.  Hãy nhắc lại câu ứng dụng. Viết : Ăn GV nhận xét, cho điểm 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) GV nêu mục đích và yêu cầu. Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng. Phát triển các hoạt động (28’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa Mục tiêu: Nắm được cấu tạo nét của chữ B Phương pháp: Trực quan. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ B Chữ B cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ ngang? Viết bởi mấy nét? GV chỉ vào chữ B và miêu tả: + Nét 1: Giống nét móc ngược trái hơi lượn sang phải đầu móc cong hơn. + Nét 2: Kết hợp 2 nét cơ bản cong trên và cong phải nối liền nhau tạo vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ. GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn cách viết. GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. HS viết bảng con. GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn. v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. Mục tiêu: Nắm được cách viết câu ứng dụng, mở rộng vốn từ. Phương pháp: Đàm thoại. * Treo bảng phụ Giới thiệu câu: Bạn bè sum họp Giải nghĩa:Bạn bè ở khắp nơi trở về quây quần họp mặt đông vui. Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? GV viết mẫu chữ: B ạn lưu ý nối nét B và an HS viết bảng con * Viết: B ạn - GV nhận xét và uốn nắn. v Hoạt động 3: Viết vở Mục tiêu: Viết đúng mẫu cỡ chữ, trình bày cẩn thận. Phương pháp: Luyện tập. * Vở tập viết: GV nêu yêu cầu viết. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. Chấm, chữa bài. GV nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò (2’) GV nhận xét tiết học. Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - Hát - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. à ĐDDH: Chữ mẫu: B - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 2 nét - HS quan sát - HS tập viết trên bảng con àĐDDH: Bảng phụ: câu mẫu - HS đọc câu - B, b, h: 2,5 li - p: 2 li - s: 1,25 li - a, n, e, u, m, o, : 1 li - Dấu chấm (.) dưới a và o - Dấu huyền (\) trên e - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: SINH HOẠT LỚP TUẦN 3 Các họat động: - Giáo viên tổ chức cho các tổ trưởng báo cáo. - Lớp trưởng , lớp phó báo bổ sung. Nhận xét + Học tập: còn quên tập, không xem thời khóa biểu. + Vệ sinh : tốt. +Học bù nghĩ lễ. Kế hoạch tuần 4: + Giữ vệ sinh trường lớp. + Sắp xếp ngăn nắp tập vở. + Kiểm tra lại hành vi học tập của học sinh + Bồi dưỡng HS yếu: KHỐI TRƯỞNG DUYỆT
Tài liệu đính kèm: