Bài soạn các môn khối 2 - Tuần 18 năm 2009

Bài soạn các môn khối 2 - Tuần 18 năm 2009

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: HS

1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc.

- Chủ yếu kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng.

- Học sinh thông qua các bài tập đọc đã học suốt học kỳ I (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 45 chữ/phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.

- Kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc hiểu: Học sinh trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài học.

2. Ôn luyện về từ chỉ sự vật.

3. Ôn luyện củng cố – cách viết tự thuật.

 

doc 23 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 867Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn khối 2 - Tuần 18 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần thứ 18:
Thứ hai, ngày 21 tháng 12 năm 2009
Tập đọc :
ôn kiểm tra tập đọc – học thuộc lòng 
I. mục đích yêu cầu: hs 
1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc.
- Chủ yếu kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng.
- Học sinh thông qua các bài tập đọc đã học suốt học kỳ I (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 45 chữ/phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc hiểu: Học sinh trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài học.
2. Ôn luyện về từ chỉ sự vật.
3. Ôn luyện củng cố – cách viết tự thuật.	
II. Đồ dùng dạy học:
- Các tờ phiếu viết tên từng bài tập đọc
- Bảng phụ viết câu văn của bài tập 2.
III. các hoạt động dạy học:
A. KIểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Thêm sừng cho ngựa
- 2 em đọc
- Câu chuyện cho em biết điều gì ?
- 1 HS trả lời
- Nhận xét, chữa bài.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2.Kiểm tra tập đọc:
- Yêu cầu HS lên bốc thăm và chọn bài tập đọc.
- HS bốc thăm và đọc bài.
- GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc.
- GV cho điểm (những HS đạt yêu cầu cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại).
3. Tìm các từ chỉ sự vật trong câu đã cho:
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Gạch chân dưới các từ chỉ sự vật
- Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non.
- Nhận xét bài của học sinh.
4. Viết bản tự thuật:
- Đọc yêu cầu của bài
- 1 HS đọc
- GV hướng dấn HS làm bài
- HS làm bài sau đó những HS đọc bài của mình.
- GV nhận xét khen ngợi những HS làm bài tốt
c. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà đọc lại các bài tập và học thuộc lòng.
Toán :
 Luyện tập chung 
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Củng cố về cộng trừ nhẩm (trong phạm vi các bảng tính) và cộng trừ viết (có nhớ một lần)
- Củng cố về giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tính rồi tính.
- Cả lớp làm bảng con
38
63
100
42
18
42
80
45
58
- Nhận xét – chữa bài.
B. Bài mới:
Bài 1:
- 1 đọc yêu cầu
- Tính nhẩm
- Yêu cầu HS tự nhẩm và kết quả vào sách
12 – 6 = 6
6 + 6 = 12
9 + 9 = 18
13 – 5 = 8 
14 – 7 = 7
8 + 7 = 15
17 – 8 = 9
16 – 8 = 8
- Nêu cách tính nhẩm
- Vài HS nêu
Bài 2: 
- 1 đọc yêu cầu
- Bài yêu cầu gì ?
- Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu cả lớp làm bảng con
68
56
82
90
100
27
44
48
32
7
95
100
34
58
093
- Nêu cách đặt tính rồi tính.
- Vài HS nêu
Bài 3: Số
- 1 HS đọc yêu cầu
- Viết bảng ý a
- Yêu cầu HS nhẩm rồi ghi kết quả.
- Nhẩm
17 trừ 3 bằng mấy ?
- 17 trừ 3 bằng 14
- Hãy so sánh 3 + 6 và 9. Vậy khi biết 17 – 3 – 6 = 8 có cần nhẩm 17 - 9 không ? vì sao ?
- Không cần vì 17 – 3 – 6 = 17 - 9
- Yêu cầu HS làm tiếp phần b.
15 – 6 = 9
 16 – 9 = 7
 14 – 8 = 6
16 – 6 – 3 = 7
14 – 4 – 4 = 6
Bài 4:
- 1 HS đọc đề toán
- Bài toán cho biết gì ?
- Thùng lớn đựng 60l nước thùng bé ít hơn 22l
- Bài toán hỏi gì ?
- Thùng bé đựng bao nhiêu lít nước 
- Bài toán thuộc dạng gì ?
- Bài toán về ít hơn
- Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt và giải
Bài giải:
Thùng bé đựng số lít là:
60 – 22 = 38 (lít)
Đáp số: 38 lít 
Bài 5:
- Viết phép cộng có tổng bằng 1 số hạng
- Hướng dẫn HS nêu các phép cộng khác nhau
36 + 0 = 36
0 + 19 = 19
54 + 0 = 54
0 + 45 = 45
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
 Thứ ba , ngày 22 tháng 12 năm 2009
Toán : 
ôn tập về hình học
I. Mục tiêu: hs 
- Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác , hình chữ nhật . 
- Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước . 
- Biết vẽ hình theo mẫu .
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Cả lớp làm bảng con
x + 16 = 20 
 x = 20 – 16 
 x = 4
35 - x = 15
 x = 35 – 15
 x = 20
- Nhận xét, chữa bài
B. Bài mới:
*Giới thiệu bài:
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Mỗi hình dưới đây là hình gì ?
- Yêu cầu HS quan sát các hình rồi trả lời
- HS quan sát
a. Hình a là hình gì ?
a. Hình tam giác
b. Hình b là hình gì ?
b. Hình tứ giác
c. Hình tứ giác
- Những hình nào là hình vuông ?
d. Hình vuông
g. Hình vuông (hình vuông đặt lệch đi.
- Hình nào là hình chữ nhật ?
e. Hình chữ nhật
Bài 2:
- Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8cm
- GV hướng dẫn HS vẽ
- Đặt trước cho mép thước trùng với dòng kẻ, chấm điểm tại vạch 8 của thước dùng bút nối điểm ở vạch o với điểm ở vạch 8 rồi viết số đo độ dài của đoạn thẳng.
- Yêu cầu HS lên bảng vẽ
- 2 HS lên bảng
- Cả lớp vẽ vào vở
a. 
b.
- Nhận xét bài vẽ của HS
Bài 4:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Vẽ hình theo mẫu
- Yêu cầu HS quan sát hình mẫu chấm các điểm rồi nối các điểm để có hình như hình mẫu.
C. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
Kể chuyện
Ôn tập kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (t3)
I. Mục tiêu – yêu cầu: hs
- Đọc rõ ràng , trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kì 1 ( phát âm rõ ràng , biết ngừng nghỉ sau các dấu câu , giữa các cụm từ ;tốc độ đọc khoảng 40 tiếng / phút ) ;hiểu ý chính của đoạn , nội dung của bài ;trả lời được câu hổi về ý đoạn đã học .Thuộc hai đoạn thơ đã học . 
- Biết sử dụng mục lục sách ( BT2) .
- Nghe viết chính xác , trình bày đúng bài chính tả ;tốc độ viết khoảng 40chữ /15 phút . 
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên bài tập đọc.
iII. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Kiểm tra tập đọc:
- Gọi HS lên bảng bốc thăm các bài tập đọc.
- HS lên bảng bốc thắm và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và cho điểm.
3. Thi tìm nhanh một số bài tập đọc theo mục lục sách:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài
- HS thi theo nhóm 4.
Cách chơi: 1 HS làm trọng tài xướng tên bài.
VD: Bông hoa niềm vui
Các nhóm dò nhanh theo mục lục nói tên bài số trang. Nhóm nào tìm nhanh được 1 điểm. Nhóm nào nhiều điểm nhóm đó thắng.
- Đại diên các nhóm nói tên bài, trang.
4. Chính tả (Nghe viết)
- GC đọc 1 lần
- 1, 2 HS đọc
- Bài chính tả có mấy câu ?
- 4 câu
- Những chữ nào trong đoạn cần viết hoa.
- Những chữ đầu câu và tên riêng của người.
- HS viết bảng con những tiếng viết sai.
*Đọc cho HS viết.
- HS viết bài
*Chấm chữa bài.
- Chữa 5-7 bài.
- Nhận xét
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà đọc các bài tập đọc và học thuộc lòng.
Toán : 
ôn tập về hình học
I. Mục tiêu:
Giúp HS: 
- Củng cố về nhận dạng và nêu tên gọi các hình đã học, vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước, xác định 3 điểm thẳng hàng.
- Tiếp tục củng cố về xác định vị trí các điểm trên trong vở HS để vẽ hình.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Cả lớp làm bảng con
x + 16 = 20 
 x = 20 – 16 
 x = 4
35 - x = 15
 x = 35 – 15
 x = 20
- Nhận xét, chữa bài
B. Bài mới:
*Giới thiệu bài:
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Mỗi hình dưới đây là hình gì ?
- Yêu cầu HS quan sát các hình rồi trả lời
- HS quan sát
a. Hình a là hình gì ?
a. Hình tam giác
b. Hình b là hình gì ?
b. Hình tứ giác
c. Hình tứ giác
- Những hình nào là hình vuông ?
d. Hình vuông
g. Hình vuông (hình vuông đặt lệch đi.
- Hình nào là hình chữ nhật ?
e. Hình chữ nhật
Bài 2:
- Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8cm
- GV hướng dẫn HS vẽ
- Đặt trước cho mép thước trùng với dòng kẻ, chấm điểm tại vạch 8 của thước dùng bút nối điểm ở vạch o với điểm ở vạch 8 rồi viết số đo độ dài của đoạn thẳng.
- Yêu cầu HS lên bảng vẽ
- 2 HS lên bảng
- Cả lớp vẽ vào vở
a. 
b.
- Nhận xét bài vẽ của HS
Bài 3: 
- Nêu tên 3 điểm thẳng hàng 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS nhìn hình vẽ xác định 3 điểm thẳng hàng.
- Nhiều HS nêu
- Ba điểm A, B, E thẳng hàng
- Ba điểm D, B, I thẳng hàng.
- Ba điểm D, E, C thẳng hàng.
Bài 4:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Vẽ hình theo mẫu
- Yêu cầu HS quan sát hình mẫu chấm các điểm rồi nối các điểm để có hình như hình mẫu.
C. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
Đạo đức :
Thực hành kĩ năng cuối học kì 1
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Kiến thức: Ôn tập củng cố những kiến thức đã học từ đầu năm.
2. Kỹ năng:
- Thực hiện vận dụng những điều đã học vào thực tế cuộc sống hàng ngày.
3. Thái độ:
- Có thái độ đồng tình ủng hộ với những hành vi đúng đắn.
II. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bãi cũ:
b. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn bài tập:
- Học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi ích cho bản thân em ?
- Học tập sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập kết quả hơn.
- Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì?
- Biết nhân lỗi và sửa lỗi giúp em mau tiến bộ và được mọi người quý mến.
- Sống gọn gàng ngăn nắp có tác dụng như thế nào ?
- Làm cho nhà cửa thêm đẹp, khi cần sử dụng không mất công tìm kiếm.
- Trẻ em có được tham gia vào việc nhà không ?
- là quyền và bổn phận của trẻ em, là thể hiện tình yêu thương đối với ông bà cha mẹ.
- Tại sao cần phải quan tâm giúp đỡ bạn bè ?
- Quan tâm giúp đỡ bạn bè là việc làm cần thiết của mỗi HS. Sẽ mang lại niềm vui cho bạn cho mình.
- Các em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp ?
- Làm trực nhật hàng ngày, không bôi bẩn vẽ bậy lên bàn ghế
 C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại các bài đã học.
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Tự nhiên xã hội
Thực hành: giữ trường học sạch đẹp
I. Mục tiêu:
Biết thực hiện một số hoạt động làm cho trường lớp sạch đẹp .
II. Đồ dùng – dạy học:
- Một số dụng cụ khẩu trang, chổi có cán, xẻng hót rác, gáo múc nước.
III. các Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Bài mới:
*Hoạt động 1: Làm việc với SGK
Bước 1: Làm việc theo cặp
- Các bạn trong từng hình đang làm gì ? Các bạn đã sử dụng những dụng cụ gì ?
- HS quan sát hình ở trang 38+39 (SGK)
- HS trả lời.
- Việc làm đó có tác dụng gì ?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- HS trả lời một số câu hỏi.
- Trên sân trường và xung quanh trường, phòng học sạch hay bẩn.
- Sạch sẽ
- Xunh quanh trường hoặc trên sân trường có nhiều cây xanh không ? cây có tốt không ?
- Có nhiều cây xanh và cây rất tốt.
- Trường học của em đã sạch đẹp chưa ?
- HS trả lời
- Em đã làm gì để góp phần trường lớp sạch đẹp ?
*Kết luận: Để trường lớp sạch đẹp mỗi HS phải luôn có ý thức giữ gìn trường như: không viết, vẽ bẩn lên tường, không vứt rác hay khạc nhổ bừa bãi, đại diện và tiểu tiện
*Hoạt động 2: Thực hành làm vệ sinh trường lớp học.
- Cho HS làm việc theo nhóm.
- N1: Nhặt rác quét sân trường.
- N3: Tưới cây.
- N4: Nhổ cỏ, tưới hoa.
- Cho cả lớp xem thành quả lao động của nhau.
- Đánh giá
- Tuyên dương
- Trườ ... 
Xem lịch rồi cho biết
a. Tháng 10 có bao nhiêu ngày ?
- Tháng 10 có 31 ngày
- Có mấy ngày chủ nhật ? 
- Có 4 ngày chủ nhật 
- Đó là các ngày nào ?
- Đó là, 5, 12, 19, 26
b. Tháng 11 có bao nhiều ngày ?
- Có mấy ngày chủ nhật ?
- Có 5 ngày chủ nhật.
- Có mầy ngày thứ 5 ?
- Có 4 ngày thứ 5
c. Tháng 12 có mấy ngày ? Có mấy ngày chủ nhật ?
- Có 31 ngày, có 4 ngày chủ nhật.
- Có mầy ngày thứ bảy.
- Có 4 ngày thứ bảy.
- Em được nghỉ các ngày chủ nhật và các ngày thứ bảy, như vậy trong tháng 12 em được nghỉ bao nhiêu ngày.
- Nghỉ 8 ngày 
Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Xem tờ lịch ở bài 2 cho biết ?
- HS xem lại ở bài 2
a. Ngày 1 tháng 10 là thứ mấy ? Ngày 10 tháng 10 là thứ mấy ?
- Ngày 1 tháng 10 là thứ tư,
- Ngày 10 tháng 10 lá thứ sáu.
b. Ngày 20 tháng 11 là thứ mấy ?
- Ngày 20 tháng 11 là thứ 5
- Ngày 30 tháng 11 là thứ mấy ?
- Ngày 30 tháng 11 là chủ nhật
c. Ngày 19 tháng 12 là ngày thứ mấy ?
- Ngày 19 tháng 12 là thứ sáu.
- Ngày 30 tháng 12 là ngày thứ mấy?
- Ngày 30 tháng 12 vào ngày thứ tư.
Bài 4:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS quan sát tranh và quan sát đồng hồ.
- HS quan sát
a. Các bạn chào cờ lúc mấy giờ ? 
- Lúc 7 giờ
b. Các bạn tập thể dục lúc mấy giờ ?
- Lúc 9 giờ.
C. Củng cố – dặn dò:
- Củng cố xem giờ đúng
- Nhận xét tiết học.
Tập đọc
Kiểm tra ôn tập đọc và học thuộc lòng 
I. Mục đích yêu cầu: hs
- Đọc rõ ràng , trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kì 1 ( phát âm rõ ràng , biết ngừng nghỉ sau các dấu câu , giữa các cụm từ ;tốc độ đọc khoảng 40 tiếng / phút ) ;hiểu ý chính của đoạn , nội dung của bài ;trả lời được câu hổi về ý đoạn đã học .Thuộc hai đoạn thơ đã học . 
- Tìm được từ chỉ hoạt động theo tranh vẽ và đắt câu với từ đó (BT2 ) 
- Biết nói lời mời , nhờ , đề nghị phù hợp với tình huống cụ thể (BT 3 )
II. đồ dùng – dạy học:
- Phiếu viết tên các bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra bài cũ:
 B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: 
 *GV nêu mục đích, yêu cầu:
2. Kiểm tra tập đọc số học sinh còn lại
- Từng HS lêm bốc thăm ( chuẩn bị 2 phút)
- Đọc 1 đoạn trong bài.
- Nhận xét cho điểm (những em không đạt giờ sau kiểm tra lại)
3. Tìm từ ngữ chỉ hành động, đặt câu (miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Lớp đọc thầm.
- HS quan sát tranh (viết nhanh ra nháp những từ chỉ hành động).
- Các từ chỉ hành động: tập thể dục, vẽ hoạ, học bài, cho gà ăn, quét nhà.
- Cho HS đặt câu với mỗi từ ngữ tìm được 6 từng nhóm nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt, ghi nhanh lên bảng để nhận xét sửa cho học sinh.
*VD: Chúng em tập thể dục.
- Chúng em vẽ tranh. Chúng em vẽ hoa và mặt trời.
- Em học bài.
- Em cho gà ăn.
- Em quét nhà.
4. Ghi lại lời mời, nhờ, đề nghị.
- GV hướng dẫn HS
- 1 HS đọc và nêu rõ yêu cầu.
- Lớp đọc thầm.
- HS làm vào vở.
- Cho HS đọc nối tiếp (nhận xét)
*VD: Thưa cô, chúng em kính mời cô đến dự buổi họp mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20-11 ở lớp chúng em ạ.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà tiếp tục chuẩn bị cho tiết kiểm tra học thuộc lòng.
 Thứ 5 ngày 24 tháng 12 năm 2009
Luyện từ và câu
ôn tập kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng 
I. mục đích yêu cầu:
1. Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng các bài thơ ( có yêu cầu học thuộc lòng) trong Tiếng việt tập 1).
2. Ôn luyện về cách tổ chức các câu thành câu.
3. Ôn luyện các cách viết tin nhắn.
II. đồ dùng dạy học:
- Các tờ phiếu tên các bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng.
III. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích yêu cầu:
2. Kiểm tra học thuộc lòng
10 – 12 em
- Gọi từng HS lên bốc thăm bài đọc rồi trả lời câu hỏi.
- HS bốc thăm
- GV nhận xét cho điểm.
3. Kể chuyện theo tranh rồi đặt tên cho câu chuyện.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS quan sát từng tranh sau đó kể nối kết 3 bức tranh.
- HS quan sát tranh trao đổi theo cặp.
- Tranh 1:
- Nhiều HS nối tiếp nhau kể.
- Một bà cụ trống gậy đứngbên hè phố. Cụ muốn sang đường nhưng đường đang đông xe qua lại cụ lúng túng không biết làm cách nào qua đường.
- Tranh 2:
- Một bạn HS đi tới. Thấy bà cụ bạn hỏi:
- Bà ơi ! Bà muốn sang đường phải không ạ ?
- Bà lão đáp
- ừ ! Nhưng đường đông xe quá bà sợ
- Tranh 3:
- Nói rồi, bạn nắm lấy cánh tay bà cụ, đưa bà qua đường.
- Đặt tên cho câu chuyện.
- Qua đường / cậu bé ngoan.
4. Viết nhắn tin:
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS làm bài.
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc.
- Cả lớp và giáo viên nhân xét bình chọn lời nhắn hay.
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tiếp tục chuẩn bị cho các tiết kiểm tra.
Toán :
ôn tập về giải toán
i. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về quy trình giải toán có lời văn (dạng toán đơn về cộng trừ).
- Cách trình bày bài giải của bài toán có lời văn.
ii. Các hoạt động dạy học:
a. Kiểm tra bài cũ:
Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Bài toán cho biết gì ?
- Sáng bán 48 lớp dầu, chiều bán 37 lớp dầu.
- Bài toán hỏi gì ?
- Cả hai buổi cửa hàng bán bao nhiêu lớp dầu.
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải vào vở.
Tóm tắt:
Buổi sáng : 48 l
Buổi chiều : 37 l
Cả hai buổi: l ?
Bài giải:
Cả hai buổi bán được số lít dầu là:
48 + 37 = 85 (lít)
Đáp số: 85 lít
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Bài toán cho biết gì ?
- Bình nặng 32 kg, An nhẹ hơn 6kg.
- Bài toán cho biết gì ?
- Hỏi An nặng bao nhiêu kg.
- Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- Bài toán về ít hơn.
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải vào vở nháp.
Tóm tắt:
Bình:
An:
Bài giải:
An cân nặng số kilôgam là:
32 – 6 = 26 (kg)
Đáp số: 32 kg
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Bài toán cho biết gì ?
- Lan hái 24 bông hoa. Liên hái nhiều hơn Lan 16 bông hoa.
- Bài toán hỏi gì ?
- Liên hái được bao nhiêu bông hoa.
Tóm tắt:
Lan hái : 24 bông hoa
Liên hái nhiều hơn Lan: 16 bông hoa
Liên hái :bông hoa ?
Bài giải:
Số bông hoa Liên hái được là:
24 + 16 = 40 (bông hoa)
Đáp số: 40 bông hoa
Bài 4:
- Viết số thích hợp vào các ô màu xanh.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn HS viết kết quả vào vở
1, 2, 3, 4, 5, 6,7 ; 8; 9; 10; 11; 12; 13; 14
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại các bài tập.
 Thứ 6 ngày 25 tháng 12 năm 2009
TV 
ôn tập kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng 
I. mục đích yêu cầu:
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng các bài thơ.
2. Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm.
3. Ôn luyện các cách viết bưu thiếp.
II. đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi các bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng.
- Bảng phụ bài tập 2.
- 1 bưu thiếp.
III. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích yêu cầu:
2. Kiểm tra học thuộc lòng: (10 - 12 em ).
- Nhận xét cho điểm.
- HS lên bốc thăm ( chuẩn bị bài trong 2')
- Đọc bài.
- Em nào không thuộc giờ sau kiểm tra lại.
3. Tìm các từ chỉ đặc điểm của người và vật.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Lớp làm bài vào nháp.
- Gọi HS lên chữa.
Lời giải:
a. Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá.
b. Mấy bông hoa vàng tươi như những đốm nắng đã nở sáng trưng trên giàn mướp xanh mát.
c. Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng, cần cù, Bắc đã đứng đầu lớp.
Bài 4: Viết bưu thiếp chúc mừng (thầy, cô)
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS viết bưu thiếp vào vở.
- Nhiều HS đọc bưu thiếp.
- Nhận xét nội dung lời chúc
18-11-2004
Kính thưa cô !
Nhân dịp ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11, em kính chúc cô luôn mạnh khoẻ và hạnh phúc.
 Học sinh của cô
Nguyễn Thanh Nga
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Toán :
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố về:
- Cộng, trừ nhẩm và viết ( có nhớ một lần )
- Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ.
- Giải bài toán và vẽ hình.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
Bài 1: Tính nhẩm
- HS làm SGK
- Nhẩm điền kết quả 
- Đọc nối tiếp (nhận xét)
Bài 2: 
- 1 đọc yêu cầu
Đặt tính rồi tính củng cố về cộng trừ có nhớ.
- Gọi HS lên bảng chữa, HS làm bảng con.
- Yêu cầu cả lớp làm bảng con
38
73
54
90
19
35
47
42
47
38
100
48
Bài 3: Tìm x
- 1 HS đọc yêu cầu
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ?
- Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ?
- Muốn tìm số trừ ta làm thế nào ?
a)
x + 18 = 62
 x = 62 – 18 
 x = 44
b)
x – 17 = 37
 x = 37 + 27
 x = 64
c)
40 – x = 8
 x = 40 - 8
 x = 32
Bài 4: 1 HS đọc yêu cầu đề.
- 1 HS đọc đề toán
- Nêu kế hoạch giải
- 1 em tóm tắt.
- 1 em giải.
Tóm tắt:
Lợn to : 92 kg
Lợn bé nhẹ hơn: 16kg
Lợn bé :kg ?
Bài giải:
Thùng bé đựng số lít là:
60 – 22 = 38 (lít)
Đáp số: 38 lít 
Bài 5:
- Chấm các điểm vào SGK
- HS nối tiếp các điểm để có hình chữ nhật, hình tam giác, còn thời gian tô màu.
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
TV :
ôn tập kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng 
I. mục đích yêu cầu: hs
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng các bài thơ.
2. Ôn luyện nói đồng ý và không đồng ý.
3. Ôn luyện về cách tổ chức câu thành bài.
II. đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi các bài học thuộc lòng.
III. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích yêu cầu:
2. Kiểm tra học thuộc lòng:
- Nhận xét cho điểm.
- HS lên bốc thăm (chuẩn bị 2 phút)
- Đọc bài ( không cần SGK)
3. Nói lời đồng ý, không đồng ý.
+ 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
*Lưu ý: Nói lời đòng ý với thái độ sẵn sàng vui vẻ, nói lời từ chối sao cho khéo léo, không làm mất lòng người nhờ vả mình.
+ Từng cặp học sinh thực hành.
(Nhận xét)
*VD: a. HS 1 (vai bà) cháu đang làm gì thế, xâu giúp bà cái kim nào ?
- HS 2: (vai cháu) Vậng ạ ! cháu làm ngay đây ạ !
b. Chị chờ em một chút. Em làm xong bài này em sẽ giúp chị ngay.
c. Bạn thông cảm, mình không thể làm bài hộ bạn được.
 d. Bạn cầm đi/chờ mình một chút nhé !/ Tiếc quá cái gọt bút chì của mình rơi đâu mất từ hôm qua.
4. Viết khoảng 5 câu nói về một bạn lớp em.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS viết vào vở
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc
- Chấm một số bài
- Chọn viết về một bạn trong lớp không cần viết dài, viết chân thật câu rõ ràng, sáng sủa.
VD: Ngọc Anh là tổ trưởng tổ em. Bạn xinh xắn, học giỏi, huy giúp đỡ mọi người. Em rất thích thân với bạn. Chúng em ngày nào cũng cùng nhau đến trường. Bố mẹ em rất hài lòng khi thấy em có một người bạn như Ngọc Anh.
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan18.doc