Bài soạn các môn học lớp 2 - Tuần 22 năm học 2008

Bài soạn các môn học lớp 2 - Tuần 22 năm học 2008

I/ MỤC TIÊU :

A. Mục tiêu chung:

 Học sinh lớp 2A2 có khả năng:

 1. Kiến thức : Đọc.

 -Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

 -Phân biệt lời người kể với lời nhân vật.

 -Nêu nghĩa các từ : ngẫm, cuống quýt, đắn đo, coi thường, trốn đằng trời

 - Nêu ý nghĩa truyện : Khó khăn, hoạn nạn thử thách, trí thông minh, sự bình tĩnh của mỗi con người. Chớ kiêu căng, hợm mình, xem thường người khác.

 2. Kĩ năng : Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.

 3.Thái độ : HS nên sống khiêm tốn, không nên kiêu căng hợm mình xem thường người khác.

B. Mục tiêu riêng:

 Học sinh Lê Quốc Triển có khả năng:

 -Nêu nghĩa các từ : ngẫm, cuống quýt, đắn đo, coi thường, trốn đằng trời

 - Nêu ý nghĩa truyện : Khó khăn, hoạn nạn thử thách, trí thông minh, sự bình tĩnh của mỗi con người. Chớ kiêu căng, hợm mình, xem thường người khác.

 - HS nên sống khiêm tốn, không nên kiêu căng hợm mình xem thường người khác.

II/ CHUẨN BỊ :

 1.Giáo viên : Tranh : Một trí khôn hơn trăm trí khôn.

 2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.

 

doc 34 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 650Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn học lớp 2 - Tuần 22 năm học 2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
Tuần 22:Kể từ ngày 25 tháng 02 năm 2008 đến 29 tháng 02 năm 2008
Ngày dạy
Tiết
Môn
Tên bài dạy
Thứ hai
25/02/2008
1
2
3
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
Kiểm tra
Biết nói lời yêu cầu, đề nghị (T2)
Thứ ba
26/02/2008
1
2
3
Tập đọc
Kể chuyện
Toán
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
Phép chia
Thứ tư
27/02/2008
1
2
3
4
5
Tập đọc
Chính tả(NV)
Toán
TN&XH
Thủ công
Cò và cuốc
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
Bảng chia 2
Cuộc sống xung quanh (T2)
Gấp, cắt, dán phong bì (T2)
Thứ năm
28/02/2008
1
2
3
LT&C
Chính tả(NV)
Toán
Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy
Cò và cuốc
Một phần hai (Bỏ BT2)
Thứ sáu
29/02/2008
1
2
3
Tập làm văn
Tập viết
Toán
Đáp lời xin lổi. Tả ngắn về loài chim.
Chữ hoa S
Luyện tập (Bỏ BT4)
Thứ hai ngày 25 tháng 02 năm 2008
Tập đọc
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I/ MỤC TIÊU :
A. Mục tiêu chung:
 Học sinh lớp 2A2 có khả năng:
 1. Kiến thức : Đọc.
 -Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
 -Phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
 -Nêu nghĩa các từ : ngẫm, cuống quýt, đắn đo, coi thường, trốn đằng trời 
 - Nêu ý nghĩa truyện : Khó khăn, hoạn nạn thử thách, trí thông minh, sự bình tĩnh của mỗi con người. Chớ kiêu căng, hợm mình, xem thường người khác.
 2. Kĩ năng : Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
 3.Thái độ : HS nên sống khiêm tốn, không nên kiêu căng hợm mình xem thường người khác.
B. Mục tiêu riêng:
 Học sinh Lê Quốc Triển có khả năng:
 -Nêu nghĩa các từ : ngẫm, cuống quýt, đắn đo, coi thường, trốn đằng trời 
 - Nêu ý nghĩa truyện : Khó khăn, hoạn nạn thử thách, trí thông minh, sự bình tĩnh của mỗi con người. Chớ kiêu căng, hợm mình, xem thường người khác.
 - HS nên sống khiêm tốn, không nên kiêu căng hợm mình xem thường người khác.
II/ CHUẨN BỊ :
 1.Giáo viên : Tranh : Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
 2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS KT
1.Bài cũ :
 -Goị 3 em đọc thuộc lòng bài “Vè chim”
 -Kể tên các loại chim có trong bài ?
 -Tìm những từ ngữ để gọi các loài chim ?
 -Tìm những từ ngữ được dùng để tả đặc điểm của các loài chim?
 -Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đocï đọan 1-2
-Giáo viên đọc mẫu lần 1 (phân biệt lời người kể và lời nhân vật). Nhấn giọng các từ ngữ : trí khôn, coi thường, chỉ có một, hàng trăm, cuống quýt, đằng trời, thọc ..
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
Đọc từng đoạn trước lớp.
Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-Hướng dẫn đọc chú giải : (STV/ tr 32)
-Tìm từ cùng nghĩa với : mẹo?
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đoạn 1-2.
-Gọi 1 em đọc. 
-Trực quan :Tranh .
Hỏi đáp : Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn coi thường Gà Rừng?
-Khi gặp nạn Chồn như thế nào ?
-Nhận xét. Vì sao Chồn không nghĩ ra được kế gì ?
3.Củng cố : 
-Gọi 1 em đọc lại đoạn 1-2.Nêu ý nghĩa chuyện.
- Nhận xét, nhận xét tiết học.
4. Dặn dò:
 – Đọc bài chuẩn bị bài tiết 2
-3 em HTL bài và TLCH.
-Sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, .
-Thím khách, bà chim sẻ, ..
-Hay mách lẻo-chim khách, .. 
-Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
-HS luyện đọc các từ :cuống quýt, nấp,reo lên, lấy gậy, buồn bã.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
+Chợt thấy một người thợ săn/ chúng cuống quýt nấp vào một cái hang.//
- HS đọc chú giải: (STV / tr32)
-HS nêu cùng nghĩa với mẹo là : mưu kế.
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN 
- Đồng thanh (đoạn 1-2).
-1 em đọc đoạn 1-2.
-Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. Ít thế sao ? Mình thì có hàng trăm.
-Khi gặp nạn Chồn rất sợ hãi và chẳng nghĩ ra được điều gì .
 -Vì Chồn không có trí thông minh chỉ có thói kiêu căng hợm mình.
-1 em đọc đoạn 1-2.
-Đọc thầm bài
-Đọc phần chú giải SGK
-Quan sát tranh trả lời
-Ghi ý nghĩa bài vào bảng con
Toán
KIỂM TRA
I/ MỤC TIÊU : 
A. Mục tiêu chung:
 Học sinh lớp 2A2 có khả năng:
 1. Kiến thức : Học sinh :
 -Ghi nhớ các bảng nhân bằng thực hành tính và giải bài toán.
 -Nhận biết đặc điểm của một dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số đó.
 2. Kĩ năng : Làm tính đúng, chính xác.
 3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
B. Mục tiêu riêng:
 Học sinh Lê Quốc Triển có khả năng:
 - Ghi nhớ các bảng nhân bằng thực hành tính và giải bài toán.
 - Nhận biết đặc điểm của một dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số đó.
 - Làm tính đúng, chính xác.
 - Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ : 
 1. Giáo viên : Đề kiểm tra.
 2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS KT
1.Bài cũ : 
-Viết các tích sau dưới dạng tổng :
5 x 3 = 15 4 x 3 = 12
3 x 4 = 12 9 x 2 = 18
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài tập.
Bài 1 : Tính.
5 x 10 – 37
3 x 9 + 24
4 x 6 + 19
2 x 9 + 16
Bài 2 : 
Viết thành phép nhân :
8 + 8 + 8 + 8 + 8 = 40
7 + 7 + 7 + 7 = 28
3 + 3 + 3 + 3 + 6 + 6 = 18
Bài 3 : Mỗi bạn diệt được 5 con ruồi. Hỏi 10 bạn điệt được mấy con ruồi ?
Bài 4 : Vẽ một đường gấp khúc theo số đo sau : 2cm, 4cm, 3cm, 5cm và tính tổng độ dài của đường gấp khúc đó ?
-Thu bài chấm, nhận xét.
3. Củng cố : 
-Nhận xét tiết học.
4. Dặn dò:
 - Học bài.
-Bảng con, 2 em lên bảng.
5 x 3 = 5 + 5 + 5 = 15
3 x 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12
4 x 3 = 4 + 4 + 4 = 12
9 x 2 = 9 + 9 = 18
-Kiểm tra.
Bài 1 : Tính.
5 x 10 – 37 = 50 – 27 = 23
3 x 9 + 24 = 27 + 24 = 51
4 x 6 + 19 = 24 + 19 = 43
2 x 9 + 16 = 18 + 16 = 34
Bài 2 : 
Viết thành phép nhân :
8 + 8 + 8 + 8 + 8 = 8 x 5 = 40
7 + 7 + 7 + 7 = 7 x 4 = 28
3 + 3 + 3 + 3 + 6 + 6 = 3 x 6 =18
Bài 3 : Giải
Số con ruồi 10 bạn diệt :
5 x 10 = 50 (con ruồi)
Đáp số : 50 con ruồi.
Bài 4 : HS vẽ đường gấp khúc và tính
 tổng độ dài :
2cm + 4cm + 3cm + 5cm = 14 (cm)
Đáp số : 14 cm.
-Học thuộc bảng nhân 2.3.4.5
-làm bảng con.
-Làm bài vào giấy kiểm tra.
-Nộp bài.
Đạo đức
BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ (T2)
I/ MỤC TIÊU :
A. Mục tiêu chung:
 Học sinh lớp 2A2 có khả năng:
 1.Kiến thức : Học sinh có khả năng :
 - Nói lời yêu cầu đề nghị phù hợp trong các tình huống khác nhau.
 - Lời yêu cầu đề nghị phù hợp thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.
 2.Kĩ năng : Sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày.
 3.Thái độ : Có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp.
B. Mục tiêu riêng:
 Học sinh Lê Quốc Triển có khả năng:
 - Ghi lời yêu cầu đề nghị phù hợp trong các tình huống khác nhau.
 - Lời yêu cầu đề nghị phù hợp thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.
 - Có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp.
II/ CHUẨN BỊ :
 1.Giáo viên : Phiếu học tập, các tấm bìa 3 màu..
 2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS KT
1.Bài cũ : 
-Cho HS làm phiếu.
c Em cảm thấy ngại ngần khi nói lời yêu cầu.
c Nói lời yêu cầu đề nghị với người thân là không cần thiết.
c Chỉ cần nói lời yêu cầu đề nghị với người lớn tuổi.
c Biết nói lời yêu cầu đề nghị là lịch sự tôn trọng người khác.
-Đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Tự liên hệ.
-Những em nào đã biết nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ ? Hãy kể lại một vài trường hợp cụ thể ?
 -Nhận xét. Khen ngợi học sinh biết thực hiện bài học.
Hoạt động 2 : Đóng vai.
-Giới thiệu tình huống: 
-Em muốn được bố hoặc mẹ cho đi chơi vào ngày chủ nhật.
-Em muốn hỏi thăm chú công an đường đi đến nhà một người quen.
-Em muốn nhờ em bé lấy hộ chiếc bút.
-Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận đóng vai theo từng cặp.
-Giáo viên yêu cầu vài cặp học sinh trình bày.
-Kết luận : Khi cần đến sự giúp đỡ dù nhỏ của người khác, em cần có lời nói và hành động, cử chỉ phù hợp.
Hoạt động 3 : Trò chơi “Văn minh lịch sự”
-Giáo viên nêu luật chơi.
-Nếâu là lời đề nghị lịch sự “tham gia”, không lịch sự thì “không thực hiện”.
-Ai không thực hiện đúng luật sẽ bị phạt.
-Nhận xét, đánh giá.
-Luyện tập.
3.Củng cố :
-Giáo dục tư tưởng 
 -Nhận xét tiết học.
4. Dặn dò: 
 - Học bài.
-Biết nói lời yêu cầu đề nghị/ tiết 1.
-Đánh dấu x vào ô trống trước ý kiến em cho là đúng.
-Biết nói lời yêu cầu đề nghị/ tiết 2.
-Học sinh tự liên hệ.
-Trao đổi thảo luận lớp (chú ý bạn Nam sẽ sử dụng cảm xúc của Tâm khi được đề nghị).
-Đại diện nhóm cử người trình bày.
-Thảo luận từng đôi một nội dung 3 tình huống.
-Một vài cặp học sinh trình bày trước lớp.
-Thảo luận , nhận xét về lời nói, cử chỉ, hành động khi đề nghị được giúp đỡ.
-Nhận xét.
-Nếu là lời đề nghị lịch sự thì các bạn làm theo, còn nếu lời đề nghị chưa lịch sự thì các  ...  tròn, hình tam giác.
-Học sinh tô màu các hình và trả -Đã tô màu hình vuông.
-Đã tô màu hình tam giác.
-Đã tô màu hình tròn
-Hình nào đã khoanh vào con cá.
-Quan sát, tự làm
-Vì hình b có 6 con cá tất cả, trong đó có 3 con được khoanh.
-Học thuộc bảng chia. Cách viết, đọc
-Làm bảng.
-Quan sát.
-Làm bài tập vào vở.
-Học thuộc bảng chia ở nhà.
Thứ sáu ngày 29 tháng 02 năm 2008
Tập làm văn
ĐÁP LỜI XIN LỔI. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM.
I/ MỤC TIÊU :
A. Mục tiêu chung:
 Học sinh lớp 2A2 có khả năng:
 1.Kiến thức : 
 - Đáp lại lời xin lỗi trong giao tiếp đơn giản.
 - Sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí.
 2.Kĩ năng : Nói, viết được đoạn văn đơn giản.
 3.Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.
B. Mục tiêu riêng:
 Học sinh Lê Quốc Triển có khả năng:
 - Sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí.
 -Viết được đoạn văn đơn giản.
II/ CHUẨN BỊ :
 1.Giáo viên : Tranh minh họa về các loài chim.
 2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS KT
1.Bài cũ : Kiểm tra học sinh làm lại BT2.
-Gọi 2 em thực hành nói lời cám ơn và đáp lại lời cám ơn theo 3 tình huống ở BT2.
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài miệng.
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Trực quan : Tranh.
-GV cho từng nhóm HS trả lời theo cặp.
-Theo dõi giúp đỡ.
-Nhận xét. Khen ngợi học sinh biết nói lời xin lỗi với thái độ chân thành , đáp lại lời xin lỗi lịch sự nhẹ nhàng.
-Hỏi đáp : Trong trường hợp nào cần nói lời xin lỗi
-Nên đáp lại lời xin lỗi của người khác với thái độ như thế nào ?
-Giáo viên hướng dẫn.
-Kết luận : Tuỳ theo lỗi có thể nói lời đáp khác nhauvui vẻ, buồn phiền, trách móc. Song trong mọi trường hợp, cần thể hiện thái độ lịch sự, biết thông cảm, biết kiềm chế bực tức vì người mắc lỗi đã nhận lỗi, xin lỗi mình.
Bài 2 : (miệng)
-Gợi ý : Khi nói lời xin lỗi và đáp lời xin lỗi cần nói theo các cách khác nhau không nhất thiết phải giống sách.
-Nhận xét.
Hoạt động 2: Làm bài viết
Bài 3 : (Bài viết) Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài.
-Giáo viên nhắc nhở : Đoạn văn gồm 4 câu a.b.c.d. Sắp xếp lại các ý theo thứ tự của chúng để tạo thành một đoạn văn ngắn tả về con chim gáy.
-Phát giấy cho nhóm .
-Giáo viên nhận xét. Chốt lời giải đúng.
-Nhận xét.
3.Củng cố : 
- Nhận xét tiết học.
4. Dặn dò:
 - Thực hành nói lời xin lỗi và đáp lời xin lỗi.
-2 em thực hành nói lời cám ơn và đáp lại lời cám ơn theo 3 tình huống ở BT2.
-Cám ơn bạn tuần sau mình sẽ trả.
-Không có gì đâu bạn .
-Cám ơn bạn mình sắp khỏi rồi .
-Ố! Không có gì đâu bạn, bạn đừng ngaị.
-1 em nhắc tựa bài.
-1 em đọc lời các nhân vật.
-2 em thực hành đóng vai.
+Việt : Xin lỗi, tớ vô ý quá.
+Nam : Không sao.
-Khi làm điều gí sai trái, không phải với người khác, khi làm phiền người khác, khi muốn người khác nhường cho mình làm trước việc gì 
-Đáp lại lời xin lỗi trong các trường hợp.
-1 cặp làm mẫu :
+Xin lỗi, cho tớ đi trước một chút.
+Mời bạn/ Xin mời./ Bạn cứ đi đi.
b/Không sao./ Có sao đâu./ Bạn chỉ vô ý thôi mà.
c/Lần sao bạn cẩn thận hơn nhé./ Cái áo mình vừa mặc hôm nay đấy.
d/Không sao, mai cũng được mà./ Mai cậu nhớ nhé./
-Bạn nhận xét.
-Sắp xếp lại các ý theo thứ tự của chúng để tạo thành một đoạn văn ngắn tả về con chim gáy.
-Lớp làm vở nháp.
-3 em mỗi em nhận 1 bộ gồm 4 băng giấy. 3 em đính nhanh lên bảng theo đúng thứ tự, đọc kết quả : b.a.d.c.
-Nhận xét.
-Cả lớp làm bài viết vào vở bài tập.
- Thực hành nói lời xin lỗi và đáp lời xin lỗi.
-Thể hiện sự cảm ơn bàng cử chỉ.
-Quan sát tranh trả lời.
-Quan sát.
-Làm bài vào vở.
Tập viết
CHỮ HOA S
I/ MỤC TIÊU :
A. Mục tiêu chung:
 Học sinh lớp 2A2 có khả năng:
 1.Kiến thức : 
 -Viết đúng, viết đẹp chữ S hoa theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ; cụm từ ứng dụng : Sáo tắm thì mưa theo cỡ nhỏ.
 2.Kĩ năng : Nối đúng nét từ chữ hoa S sang chữ cái đứng liền sau.
 3.Thái độ : Cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.
B. Mục tiêu riêng:
 Học sinh Lê Quốc Triển có khả năng:
 -Viết đúng, viết đẹp chữ S hoa theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ; cụm từ ứng dụng : Sáo tắm thì mưa theo cỡ nhỏ.
 - Nối đúng nét từ chữ hoa S sang chữ cái đứng liền sau.
 - Cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Mẫu chữ S hoa. Bảng phụ : Sáo tắm thì mưa .
2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS KT
1.Bài cũ : Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh.
-Cho học sinh viết một số chữ R – Ríu rít vào bảng con.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu nội dung và yêu cầu bài học.
 Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa.
A. Quan sát một số nét, quy trình viết :
-Chữ S hoa cao mấy li ?
-Chữ S hoa gồm có những nét cơ bản nào ?
-Cách viết : Vừa nói vừa tô trong khung chữ : Chữ Chữ S gồm có : 
Nét 1 : đặt bút trên ĐK6, viết nét cong dưới, lượn từ 
dưới lên rồi dừng bút ở D(K6)
Nét 2 : từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết tiếp nét móc ngược trái, cuối nét móc lượn vào trong, dừng bút trên ĐK2.
B/ Viết bảng :
-Yêu cầu HS viết 2 chữ S vào bảng.
C/ Viết cụm từ ứng dụng :
-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng.
D/ Quan sát và nhận xét :
-Nêu cách hiểu cụm từ trên ?
-Giảng thêm : Đó cũng là cách theo dõi thời tiết của nhân dân ta khi xưa .
-Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ?
-Độ cao của các chữ trong cụm từ “Sáo tắm thì mưa”ø như thế nào ?
-Cách đặt dấu thanh như thế nào ?
-Khi viết chữ Sáo ta nối chữ S với chữ a như thế nào?
-Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ?
Viết bảng.
Hoạt động 3 : Viết vở.
-Hướng dẫn viết vở.
-Chú ý chỉnh sửa cho các em.
1 dòng
2 dòng
1 dòng
1 dòng
3 dòng
 - Chấm bài cho học sinh.
3.Củng cố :
- Nhận xét bài viết của học sinh.
-Khen ngợi những em viết chữ đẹp, có tiến bộ. -Nhận xét tiết học.
4. Dặn dò: 
- Hoàn thành bài viết .
-Nộp vở theo yêu cầu.
-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
-Chữ S hoa, Sáo tắm thì mưa .
-Chữ S cỡ vừa cao 5 li.
-Chữ S gồm có một nét viết liền, là kết hợp của hai nét cơ bản : cong dưới và móc ngược trái nối liền nhau, tạo vòng xoắn to ở đầu chữ (giống phần đầu chữ hoa L), cuối nét móc lượn vào trong.
-Vài em nhắc lại.
-Vài em nhắc lại cách viết chữ S.
-Cả lớp viết trên không.
-Viết vào bảng con S-S Đọc : S.
-2-3 em đọc : Sáo tắm thì mưa .
-Quan sát.
-1 em nêu : Hễ thấy sáo tắm thì sắp có mưa .
-4 tiếng : Sáo, tắm, thì, mưa .
-Chữ S, h cao 2,5 li, chữ t cao 1,5 li, các chữ còn lại cao 1 li.
-Dấu sắc đặt trên a và ă trong chữ Sáo, tắm, dấu huyền trên i trong chữ thì.
-Chữ a viết sát chữ S hơn bình thường 
-Bằng khoảng cách viết 1ù chữ cái o.
-Bảng con : S – Sáo .
-Viết vở.
-S ( cỡ vừa : cao 5 li)
-S (cỡ nhỏ :cao 2,5 li)
-Sáo (cỡ vừa)
-Sáo (cỡ nhỏ)
-Sáo tắm thì mưa ( cỡ nhỏ)
-Viết bài nhà/ tr 10
-Nộp vở
-Viết bảng con.
-Quan sát mẫu.
-Viết vào vở
Toán
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
A. Mục tiêu chung:
 Học sinh lớp 2A2 có khả năng:
 1.Kiến thức : Học sinh có khả năng :
 -Học thuộc bảng chia 2 và rèn kĩ năng vận dụng bảng chia 2.
 2.Kĩ năng : Tính kết quả của phép chia đúng, nhanh, chính xác.
 3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
B. Mục tiêu riêng:
 Học sinh Lê Quốc Triển có khả năng:
 - Học thuộc bảng chia 2 và rèn kĩ năng vận dụng bảng chia 2.
 - Tính kết quả của phép chia đúng, nhanh, chính xác.
 - Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
 1.Giáo viên : Ghi bảng bài 5.
 2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS KT
1.Bài cũ : Tính :
	4 x 4 : 2
	5 x 4 : 2
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài tập.
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Em có nhận xét gì về hai phép tính trên ?
Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề ?
-Em nhẩm xem 18 chia 2 bằng mấy ?
-Nhận xét.
Bài 5: Trực quan.
-Hình nào có một phần hai số con chim đang bay?
-Vì sao em biết hình a và c có một phần hai số con chim đang bay ?
-Nhận xét.
3 .Củng cố: 
- Nhận xét tiết học.
4. Dặn dò:
- Về nhà làm hoàn thành VBT
-Bảng con.
	4 x 4 : 2 = 16 : 2 = 8
	5 x 4 : 2 = 20 : 2 = 10
-Luyện tập .
-Nhẩm tính kết quả phép chia.
-Tính kết quả phép nhân 2 và chia 2.
2 x 6 = 12
12 : 2 = 6
-Tích của phép nhân là số bị chia của phép chia.
-Thực hiện tiếp các phép tính còn lại.
-1 em đọc đề.
-18 : 2 = 9.
-Lớp làm bài.
Số lá cờ của mỗi tổ là :
18 : 2 = 9 (lá cờ)
Đáp số : 9 lá cờ.
-Quan sát.
-Hình a-c có một phần hai số con chim đang bay.
-Vì hình a có 4 con chim đang bay 4 con chim đậu, có ½ số con chim đang bay. Hình b có 3 con chim đang bay và 3 con chim đậu. Có ½ số con chim đang bay.
-Học thuộc bảng nhân 2, chia 2. 
-Làm ở bảng con.
-Làm bài vào vở.
-Ghi kết quả vào bảng con.
-Làm ở vở.
-Quan sát.
BGH duyệt
Tổ kiểm tra

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN DAY KHUYET TAT T22 TRONG.doc