Giáo án tổng hợp lớp 2 - Tuần 9 năm 2009

Giáo án tổng hợp lớp 2 - Tuần 9 năm 2009

Toán (Tiết 41)

LÍT

I. MỤC TIÊU – Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong , đo nước, dầu

- Biết ca 1 lít, chai một lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của lít.

- Biết thực hiện phép cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít ; giải bài toán có liên quan đến đơn vị lít.

- BT cần làm : B1 ; B2 (cột 1,2) ; B4.

- Ham học toán, biết áp dụng đo dung tích trong thực tế.

II. CHUẨN BỊ:- Chuẩn bị ca 1 lít, chai 1 lít, bình nước.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG:

 

doc 22 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 963Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp lớp 2 - Tuần 9 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 2D
TUẦN 9
Thứ
ngày
Môn
Tiết
Bài dạy
ĐDDH
HAI
12/10
2009
C.CỜ
9
Sinh hoạt đầu tuần.
TOÁN
41
Lít
Chai lít, bảng phụ
M.THUẬT
9
VTM :Vẽ cái mũ (nón)
TẬP ĐỌC
25
Ôn tập (T1) Đọc thêm bài ngày hôm qua đâu rồi
Phiếu thăm, 
TẬP ĐỌC
26
Oân tập (T2) Đọc thêm bài mít làm thơ
Phiếu thăm, 
BA
13/10
2009
THỂ DỤC
17
Oân bài TDPCT, điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình
Còi, cờ,  
TOÁN
42
Luyện tập
Que tính, bảng phụ
C.TẢ
17
Oân tập (T3) Đọc thêm bài Danh sách hs lớp 2A
Phiếu thăm, 
Đ. ĐỨC
9
Chăm chỉ học tập. (Tiết1)
Phiếu học tập.
TƯ
14/10
2009
TẬP ĐỌC
27
Oân tập (T5) đọc thêm bài cái trống trường em
Phiếu thăm, 
TOÁN
43
Luyện tập chung
Bảng phụ
TN - XH
9
Đề phòng bệnh giun
Hìng trong SGK.
LTVC
9
Oân tạp ( T6) đọc thêm bài mua kính
Phiếu thăm, 
T.VIẾT
9
Oân tập (T7 ) đọc thêm bài cô giáo lớp em 
Chữ mẫu, 
NĂM
15/10
2009
THỂ DỤC
18
Oân bài thể dục phát triển chungđiểm số 1-2, 1-2 
Còi, tranh m.họa 
ĐT 
TOÁN
44
KTĐK
Â.NHẠC
9
Học hát Chúc mừng sinh nhật
C.TẢ
18
KT ( đọc ,đọc hiểu ,LTVC )
SÁU
16/10
2009
TOÁN
45
Tìm số hạng trong một tổng
Que tính, bảng phụ
TLVĂN
9
KTĐK
T. CÔNG
9
Gấp thuyền phẳng đáy có mui ( tiết 1)
Giấy màu, quy trình
K.CHUYỆN
9
Oân tập (T4 ) đọc thêm bài mít làm thơ.
Phiếu thăm, 
SHCN
9
Sinh hoạt cuối tuần.
Ngày soạn : 11 /10 /2008 Thứ hai, ngày 12 tháng 10 năm 2009 
Chào cờ
Tiết 1 Sinh hoạt cuối tuần
TIẾT 2	Toán (Tiết 41)
LÍT
I. MỤC TIÊU – Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong , đo nước, dầu 
- Biết ca 1 lít, chai một lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của lít.
- Biết thực hiện phép cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít ; giải bài toán có liên quan đến đơn vị lít.
- BT cần làm : B1 ; B2 (cột 1,2) ; B4.
- Ham học toán, biết áp dụng đo dung tích trong thực tế.
II. CHUẨN BỊ:- Chuẩn bị ca 1 lít, chai 1 lít, bình nước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: Phép cộng có tổng bằng 100 
- Gọi 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính:
37
+
63
45
+
55
18
+
82
30
+
70
Ị Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Lít 
Hoạt động 1: Làm quen và giới thiệu ca 1 lít 	
- GV lấy 2 cốc thủy tinh to nhỏ khác nhau. Lấy bình nước rót đầy 2 cốc nước đó.
- GV hỏi: Cốc nào chứa nhiều nước hơn?
- Cốc nào chứa ít nước hơn?
- GV giới thiệu tiếp : Đây là cái ca 1 lít (hoặc chai 1 lít), rót nước cho đầy ca (chai) này ta được 1 lít nước.
- Để đo sức chứa của 1 cái chai, cái ca, cái thùng  ta dùng đơn vị đo là lít, lít viết tắt là l.
- Gọi vài HS đọc lại: Một lít, hai lít.
Hoạt động 2: Luyện tập 
* Bài 1:
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài 1.
- HS xem hình vẽ bài 1 rồi ghi vào phần đọc, viết tên gọi lít.
- GV sửa bài, nhận xét.
* Bài 2: Tính theo mẫu
 9l + 8l = 17l	15l + 5l = 
 17l – 6l =	18l – 5l =
- GV sửa bài, nhận xét.
* Bài 3:ND ĐC
* Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 4.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- GV sửa bài, nhận xét.
4.Tổng kết – Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Làm lại bài tập đã làm sai.
- Chuẩn bị:Luyện tập.
- Hát
- 2 HS lên thực hiện.
- HS quan sát.
- Cốc to.
- Cốc nhỏ.
- HS quan sát.
- HS nhắc lại.
- HS đọc lại.
- 1 HS đọc.
- 1l, 2l.
- Đọc viết theo mẫu.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS đọc.
Hs trả lời
Giải:
Số lít nước mắm cả hai lần cửa hàng đó bán được:
12 + 15 = 27 (l)
Đáp số: 27 lít.
TIẾT 3 MĨ THUẬT (Tiết 9)	
VTM :VẼ CÁI MŨ
GV chuyên trách dạy
Tiết 4 TẬP ĐỌC (Tiết 25)
ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HKI (T1). ĐỌC THÊM BÀI NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI
I. MỤC TIÊU : - Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút. 
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; trả lời được các câu hỏi về nội dung bài TĐ. Thuộc khoảng 2 đoạn thơ đã học.
- Bước đầu thuộc bảng chữ cái (BT2). Nhận biết và tìm được 1 số từ chỉ sự vật (BT3, BT4).
- HS khá, giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thp (tốc độ đọc trên 35 tiếng / phút)
II. CHUẨN BỊ:- Phiếu viết tên từng bài tập đọc (gồm cả các văn bản thông thường). Bút dạ, giấy khổ to kẻ sẵn bảng BT3..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Ngày hôm qua đâu rồi
- GV yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi bài: Ị Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Ôn tập, kiểm tra Tập đọc và học thuộc lòng 
Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc - Cho HS lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc. (8 Em)
- Yêu cầu HS đọc bài và trả lời 1 câu hỏi về nội dung.
Ị Nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động 2: Đọc thuộc lòng bảng chữ cái.
- GV mời HS đọc thuộc lòng bảng chữ cái.
- Tổ chức cho cả lớp đọc thuộc lòng bảng chữ cái:
Đọc nối tiếp nhau bảng chữ cái.
Thi xếp thứ tự bảng chữ cái.
- Mời 2 HS đọc lại toàn bộ bảng chữ cái.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 3: Ôn tập về sự vật 
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập 3.
- Cho HS viết vào bảng con lần lượt các từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối hoặc phiếu để HS điền vào. Trong khi đó mời 2 HS làm vào bảng lớn.
Ị Nhận xét
- HS làm vào vở bài tập.
Ị Nhận xét.
4. Nhận xét – Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu về nhà tiếp tục học thuộc lòng bảng chữ cái, đọc các bài tập đọc tuần 7 và 8, trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị: Ôn tập, kiểm tra Tập đọc và học thuộc lòng (tiết 2)
- Hát
- 3 HS đọc và trả lời.
- 1 HS nhắc lại.
- HS bốc thăm và xem lại bài.
- HS đọc theo yêu cầu của lá thăm và trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét.
- 3 HS đọc.
- HS thực hiện.
- Đọc nối tiếp nhau đến hết.
- HS đọc
- Cả lớp đọc thầm.
- HS thực hiện.
- Lớp nhận xét
- HS thực hiện.
- Cả lớp thực hiện theo sự điều khiển của 1 em quản trò.
TIẾT 5	Tập đọc (Tiết 26)
ÔN TẬP, KIỂM TRA GIỮA HKI (TIẾT 2). ĐỌC THÊM BÀI MÍT LÀM THƠ
I. MỤC TIÊU - Mức đôï yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1
- Biết dặt câu theo mẫu Ai là gì ? (BT2). Biết xếp tên riêng người theo thứ tự bảng chữ cái (BT3).
 -Yêu thích học môn Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ:- Phiếu viết tên từng bài tập đọc. Bảng phị ghi sẵn mẫu câu ở BT2. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Bài mới: Ôn tập, kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (tiết 2)
Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc. .
- GV tiến hành kiểm tra như tiết 1.
Ị Nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động 2: Đặt câu theo mẫu - Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Mở bảng phụ trình bày sẵn mẫu câu ở BT2:
Ai (cái gì, con gì)
là gì?
Bạn Lan
là học sinh giỏi.
Bố em
là bác sĩ.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau nói câu em vừa đặt.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 3: Ghi tên lại các nhân vật trong bài theo thứ tự bảng chữ cái
- GV nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS nêu tên bài tập đọc ở tuần 7 và nêu tên nhân vật của từng bài, ghi tên lên bảng.
- Hãy nêu những bài tập đọc có trong tuần 8 và tên các nhân vật có trong bài.
- Mời 3, 4 HS lên bảng xếp lại 5 tên riêng theo đúng thứ tự trong bảng chữ cái.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3. Nhận xét – Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học 
- Yêu cầu học về nhà tiếp tục học thuộc bảng chữ cái và tiếp tục ôn luyện tập đọc, tìm từ ngữ chỉ hoạt động để đặt câu.
- Chuẩn bị: Ôn tập, kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (tiết3).
- Hát
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- 1 HS đọc.
- Quan sát và đọc thầm.
- HS đặt câu vào bảng con. Sau đó giơ bảng lên theo hiệu lệnh của GV. (Có thể đặt về con vật, đồ vật, người  là gì?) cho phong phú.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- 1 HS đọc.
- HS nêu: Người thầy cũ trang 56, (Dũng, Khánh); Thời khóa biểu (trang 58); Cô giá lớp em (trang 60).
- HS nêu: Người mẹ hiền trang 63, (Minh, Nam); bàn tay dịu dàng trang 66 (An); Đổi giày trang 68.
- Cả lớp làm vào bảng con: An, Dũng, Khánh. Minh, Nam.
- Lớp nhận xét.
TIẾT 1 Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2009
THỂ DỤC (Tiết17)
ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG ,ĐIỂM SỐ 1,2-1,2 THEO ĐỘI HÌNH
I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được các động tác của bài TD PTC. 
- Bước đầu biết cách điểm số 1-2 1-2 theo đội hình hàng dọc và theo hàng ngang (có thể còn chậm). TTCC 1,2,3 NX 3(cả lớp)
II. CHUẨN BỊ: Sân trường rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ, an toàn.Còi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung
Định lượng
Tổ chức luyện tập
	1. Phần mở đầu:
GV tập hợp lớp, phổ biến nội quy, yêu cầu giờ học.
Giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp.
Xoay các khớp: cổ tay, cánh tay, hông, đầu gối.
Đi đều và hát.
	2. Phần cơ bản:
Điểm số: 1 – 2; 1 – 2;  theo hàng dọc.
Ôn bài thể dục phát triển chung.
Thi thực hiện bài thể dục.
Trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”.
	3. Phần kết thúc:
Cúi người thả lỏng.
GV nhận xét tiết học.
Giao bài tập về nhà.
6’
24’
6’
- Theo đội hình 4 hàng ngang.
x x x x x x x x x x 
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
 GV
Theo đội hình 4 hàng dọc. Cán bộ lớp điều khiển.
x x x x x x x x x 
x x x x x x x x x CSL
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
Theo đội hình ... cộng 
x + 4 =10
- Để tìm x, tức là số hạng chưa biết ta làm thế nào?
- Vậy để tìm x, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết, em thực hiện thế nào?
Nêu cách tìm số hạng chưa biết?
Hoạt động 2:Luyện tập 
* Bài 1: ND ĐC cột g.
- GV nhận xét, chấm điểm. Kết quả: b) 5 ; c) 6 ; 
 d) 11 ; e) 10 
* Bài 2:ND ĐC cột 5,6,7.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Các số cần điền vào ô trống là những số nào trong phép cộng?
- Yêu cầu HS nêu cách tính tổng, cách tính số hạng còn thiếu trong phép cộng.
- Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 2 HS lên bảng làm bài.
* Bài 3: H.dẫn rồi cho HS về nhà làm.
4. Nhận xét – Dặn dò:
- Yêu cầu HS nêu cách tìm số hạng trong 1 tổng.
- Dặn dò HS về nhà học thuộc kết luận của bài.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Hát
- HS lắng nghe.
- 6 + 4 = 10.
- 6 và 4 là số hạng, 10 là tổng.
- 10 Ôvuông.
- 1 Số ô vuông bị che.
- Hỏi có mấy ô vuông bị che lấp.
- x, 4 là số hạng, 10 là tổng.
- Vài HS nêu.
- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
x + 4 = 10
 x = 10 – 4
 x = 6
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
- Tìm x.
- 4 HS lên bảng làm.
- HS nhận xét bài của bạn, kiểm tra bài của bạn mình.
- Viết số thích hợp vào ô trống.
- Là tổng hoặc số hạng còn thiếu trong phép cộng.
- HS nêu.
- Làm bài. Nhận xét bài của bạn trên bảng.
TIẾT 2	Tập làm văn (Tiết 9)
KIỂM TRA GIỮA KÌ I (VIẾT)
TIẾT 3	 THỦ CÔNG (Tiết 9)
	 GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU: - Biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui
- HS hứng thú, yêu thích môn gấp thuyền.
 NX 2 - TTCC 2;3: Cả lớp.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: + Mẫu gấp thuyền phẳng đáy có mui. (Giấy thủ công)
 + Mẫu gấp thuyền phẳng đáy không mui của bài 4.
 + Quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui có hình vẽ minh họa.
HS: Giấy thủ công. (Giấy nháp)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Gấp thuyền phẳng đáy không mui	 
- Yêu cầu HS nêu lại các bước gấp.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: Gấp thuyền phẳng đáy có mui
Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét
- GV giới thiệu mẫu gấp:
Hình dáng của thuyền phẳng đáy có mui?
Màu sắc của mẫu gấp?
So sánh thuyền phẳng đáy có mui với thuyền phẳng đáy không mui có gì giống và khác nhau?
à Kết luận: Cách gấp hai loại thuyền tương tự nhau, chỉ khác ở bước tạo mui thuyền.
- GV mở dần mẫu thuyền phẳng đáy không mui cho đến khi là tờ giấy hình chữ nhật ban đầu. Sau đó gấp lại theo nếp gấp để được thuyền mẫu giúp HS sơ bộ biết được cách gấp thuyền phẳng đáy có mui.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu 
+ Bước 1: Gấp tạo mũi thuyền.
- GV gắn quy trình gấp có hình vẽ minh họa. 
- Đặt ngang tờ giấy màu hình chữ nhật lên bàn, mặt kẻ ô ở trên. gấp 2 đầu tờ giấy vào khoảng 2 – 3 ô như (Hình 1) sẽ được (Hình 2), miết dọc theo 2 đường mới gấp cho phẳng.
- Các bước gấp tiếp theo tương tự như các bước gấp thuyền phẳng đáy không mui.
- GV gọi HS lên bảng thao tác tiếp các bước gấp thuyền đã học ở bài 4.
+ Bước 2: Gấp các nếp gấp cách đều.
- GV gắn mẫu quy trình gấp có hình minh họa.
- Gấp đôi tờ giấy theo đường dấu gấp (Hình 2) được (Hình 3).
- Gấp đôi mặt trước của (Hình 3) được (Hình 4). 
- Lật (Hình 4) ra mặt sau, gấp đôi như mặt trước được (Hình 5).
+ Bước 3: Gấp tạo thân và mũi thuyền.
- GV gắn quy trình gấp có hình vẽ minh họa.
- Gấp theo đường dấu gấp (Hình 5) sao cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài được (Hình 6). Tương tự gấp theo đường dấu gấp (Hình 6) được (Hình 7). Lật (Hình 7) ra mặt sau, gấp hai lần giống như (Hình 5), (Hình 6) được (Hình 8).
- Gấp theo dấu gấp của (Hình 8) được (Hình 9).
- Lật (Hình 9) ra mặt sau, gấp giống như mặt trước được (Hình 10).
+ Bước 4: Tạo thuyền phẳng đáy có mui
- GV gắn quy trình gấp có hình vẽ minh họa.
- Lách 2 ngón tay cái vào trong 2 mép giấy, các ngón còn lại cầm ở hai bên phía ngoài, lộn các nếp gấp vào trong lòng thuyền được thuyền giống như (Hình 11).
- Dùng ngón trỏ nâng phần giấy gấp ở hai đầu thuyền lên như (Hình 12) được thuyền phẳng đáy có mui (Hình 13).
à Để gấp thuyền phẳng đáy có mui ta thực hiện mấy bước?
- GV gọi 2 HS lên thao tác lại các bước gấp thuyền phẳng đáy có mui.
- GV tổ chức cho HS tập gấp thuyền phẳng đáy có mui bằng giấy nháp.
4. Củng cố – Dặn dò
- GV củng cố bài, gdhs.
- Về nhà tập gấp nhiều lần cho thành thạo.
- Nxét tiết học.
- Hát: Em đi chơi thuyền
- 2 HS nhắc lại, 3 bước:
Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều.
Bước 2: Gấp tạo thân và mũi thuyền.
Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui.
- Dài.
- Đỏ (vàng, xanh )
- Giống nhau: hình dáng của thân thuyền, đáy thuyền, mũi thuyền, về các nếp gấp.
- Khác nhau: Một loại có mui ở hai đầu và một loại không có mui.
- HS theo dõi.
- HS quan sát.
- HS quan sát mẫu quy trình gấp bước 1.
- HS quan sát thao tác mẫu của GV và quy trình gấp (Hình 1 & 2).
- HS lên bảng thực hiện.
- HS quan sát mẫu quy trình gấp bước 2.
- HS quan sát thao tác mẫu của GV và quy trình gấp (Hình 3, 4 và 5).
- HS quan sát mẫu quy trình gấp bước 3.
- HS quan sát thao tác mẫu của GV và quy trình gấp (Hình 6, 7, 8, 9, 10).
- HS quan sát mẫu quy trình gấp bước 4.
- HS quan sát thao tác mẫu của GV và quy trình gấp (Hình 11, 12, 13).
- 4 Bước:
Bước 1: Gấp tạo mui thuyền.
Bước 2: Gấp tạo nếp gấp cách đều.
Bước 3: Gấp tạo thân và mũi thuyền.
Bước 4: Tạo thuyền phẳng đáy có mui.
- Lớp quan sát và nhận xét.
- HS thực hiện trên nháp.
- Nxét tiết học.
TIẾT4	Kể chuyện (Tiết 9)
ÔN TẬP, KIỂM TRA GIỮA HKI (TIẾT 4)
 ĐỌC THÊM BÀI MÍT LÀM THƠ
I.MỤC TIÊU: -Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1.
- Nghe-viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Cân voi (BT2) ; tốc độ viết khoảng 35 chữ / 15 phút.
- HS khá, giỏi viết đúng, rõ ràng bài CT (tốc độ trên 35 chữ/15 phút)
- Giáo dục HS tính cẩn thận, tỉ mỉ trong khi viết.
II. CHUẨN BỊ:Phiếu ghi các bài tập đọc và học thuộc lòng tuần 1 à tuần 8. Bảng phụ.Vở chính tả, sách Tiếng Việt, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ
- GV yêu cầu 3 HS kể lại từng đoạn câu chuyện Ị Nhận xét, ghi điểm.
3. Giới thiệu bài: Ị GV ghi tựa bài.
Hoạt động 1: Nắm nội dung bài viết
- GV đọc mẫu lần 1.
- Nêu những từ khó hiểu, GV hỏi
Ông Lương Thế Vinh cân voi bằng cách nào?
Em thấy ông Lương Thế Vinh là người như thế nào?
Hoạt động 2: Nghe viết chính tả 
- GV hỏi:
Bài viết có những từ chỉ sự vật nào cần viết hoa?
Nêu từ khó viết:
- GV đọc cho HS viết bài vào vở.
- Yêu cầu HS nêu tư thế ngồi viết.
- Nêu cách trình bày văn xuôi.
- GV đọc bài Cân voi.
- GV đọc lại bài cho HS dò bài.
- GV thu một số vở chấm.
- Nhận xét, tuyên dương.
4. Nhận xét – Dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà tiếp tục ôn lại các bài tập đọc, học thuộc lòng, để kiểm tra tiếp tục những em chưa được kiểm tra.
- Xem bài trả lời câu hỏi trang 72.
- Hát
- HS thực hiện.
- HS nhắc lại.
- 1 Em đọc lại.
- HS đọc các từ chú thích: sứ thần, Trung Hoa, Lương Thế Vinh ở sách Tiếng Việt trang 71.
- Dắt voi xuống thuyền, đánh dấu mức chìm của thuyền rồi dắt voi lên bờ, xếp đá xuống thuyền đến khi đã đến mức đánh dấu, đem cân số đá ấy, biết con voi nặng bao nhiêu.
- Thông minh và là một người rất giỏi toán ở nước ta thời xưa...
- Viết bảng con các từ khó.
- HS mở vở.
- 1 Em nêu.
- 1 Em nêu.
- HS nghe và viết bào vào vở.
- HS đổi vở, dò bài.
Tiết 5 SINH HOẠT CUỐI TUẦN: (Tiết 9)
I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 9.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
 * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Trật tự nghe giảng, khá hăng hái.
 * Học tập: 
- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 : khá tốt.
- Thi GKI khá nghiêm túc, kết quả chưa cao . 
 * Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt ; thực hiện phòng tránh cúm A/H1N1 nghiêm túc.
 * Hoạt động khác:
- Thực hiện phong trào nuôi heo đất chưa đều đặn.
- Nhiều em chưa đóng KHN.
III. Kế hoạch tuần 10 :
 * Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
 * Học tập:
- Tiếp tục thi đua học tập tốt chào mừng các ngày lễ lớn.
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 10
- Tích cực tự ôn tập kiến thức.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.
 * Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
 * Hoạt động khác:
- Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS chơi một số trò chơi dân gian.
KHỐI DUYỆT
CM DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • docGAL2 TUAN9CHUAN KTKNGDBVMT TAN.doc