Bài soạn các môn học lớp 2 - Tuần 12 - Trường TH Long Điền Đông A1

Bài soạn các môn học lớp 2 - Tuần 12 - Trường TH Long Điền Đông A1

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Đọc trơn cả bài.

- Đọc đúng các từ ngữ: sự tích, trẻ, run rẩy, nở trắng, cây vú sữa, căng mịn, đỏ hoe, xoè cành, vỗ về

2. Kỹ năng: Nghỉ hơi đúng sau các câu, giữa các cụm từ.

3. Thái độ: Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt

II. Chuẩn bị

- GV: Tranh minh hoạ, bảng ghi nội dung cần luyện đọc.

- HS: SGK

 

doc 37 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 694Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn học lớp 2 - Tuần 12 - Trường TH Long Điền Đông A1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Tuần 12
(Từ ngày 24 đến 28/11/2008)
 THỨ 
 NGÀY
 TIẾT 
 MÔN
TÊN BÀI DẠY
GHI CHÚ
HAI
24/11/2008
1. SHDC
2. Tập đọc
Sự tích cây vú sữa (tiết 1)
3. Tập đọc
Sự tích cây vú sữa (tiết 2)
4. Toán
Tìm số bị trừ
5. Đạo đức
Quan tâm, giúp đở bạn (tiết 1)
BA
25/11/2008
1. Chính tả
Nghe viết: Sự tích cây vú sữa
2. Mĩ thuật
Vẽ theo mẫu: Vẽ lá cờ
3. Toán
13 trừ đi một số: 13 - 5
4. Kể chuyện
Sự tích cây vú sữa
5.
TƯ
26/11/2008
1. Tập đọc
Mẹ 
2. Toán
33 - 5
3. TNXH
Đồ dùng trong gia đình 
4. Thể dục
5. Tập viết
Chữ hoa: K
NĂM
27/11/2008
1. LTVC
Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy
2. Toán
53 - 15
3. T.L.Văn
Gọi điện
4. Thể dục
5.
SÁU
28/11/2008
1. Chính tả
Tập chép: Mẹ
2. Toán
Luyện tập
3. Âm nhạc
4. Thủ công
Oân tập chương I – Kĩ thuật gấp hình (t.1)
5. SH L
Thứ hai, ngày 24 tháng 11 năm 2008
Tiết 1. Sinh hoạt dưới cờ
------------------------------------------
Tiết 2&3: Tập đọc
Bài: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I. Mục tiêu
Kiến thức: Đọc trơn cả bài.
Đọc đúng các từ ngữ: sự tích, trẻ, run rẩy, nở trắng, cây vú sữa, căng mịn, đỏ hoe, xoè cành, vỗ về
Kỹ năng: Nghỉ hơi đúng sau các câu, giữa các cụm từ.
Thái độ: Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ, bảng ghi nội dung cần luyện đọc.
HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hỗ trợ
1. Kiểm tra bài cũ
Gọi HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:
Việt đã làm gì giúp ông đỡ đau?
Em học được bài học gì từ bạn Việt?
GV nhận xét.
2. Bài mới 
Giới thiệu: 
- Hỏi: Trong lớp ta có bạn nào từng ăn quả vú sữa? Em cảm thấy vị ngon của quả ntn?
- Giới thiệu: Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu sự tích cây vú sữa
v Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu:
GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết, nhấn giọng ở các từ gợi tả.
b) Luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
GV cho HS đọc các từ cần luyện phát âm đã ghi trên bảng phụ.
Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.
c) Hướng dẫn ngắt giọng
Giới thiệu các câu cần luyện giọng, cho HS tìm cách đọc sau đó luyện đọc.
d) Đọc từng đoạn.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn. Lần 1 dừng lại ở cuối mỗi đoạn để giải nghĩa từ khó. Khi giải nghĩa. GV đặt câu hỏi trước cho HS trả lời, sau đó mới giải thích chính xác lại nghĩa các từ hoặc cụm từ đó (đã giới thiệu ở phần mục tiêu). Lần 2 yêu cầu 4 HS đọc liền nhau.
Chia nhóm và yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm.
e) Thi đọc.
g) Đọc đồng thanh.
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?
Yêu cầu HS đọc tiếp đoạn 2.
Vì sao cậu bé quay trở về?
Khi trở về nhà, không thấy mẹ, cậu bé đã làm gì?
Chuyện lạ gì đã xảy ra khi đó?
Những nét ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ?
Theo em tại sao mọi người lại đặt cho cây lạ tên là cây vú sữa?
Câu chuyện đã cho ta thấy được tình yêu thương của mẹ dành cho con. Để người mẹ được động viên an ủi, em hãy giúp cậu bé nói lời xin lỗi với mẹ.
3. Củng cố – Dặn dò 
Cho HS đọc lại cả bài.
Tổng kết giờ học, tuyên dương các em học tốt. Nhắc nhở, phê bình các em chưa chú ý.
Chuẩn bị bài sau
- HS 1: Đọc thuộc lòng khổ thơ mà em thích nhất trong bài Thương ông. 
- HS 2: Đọc thuộc lòng khổ thơ em thích nhất trong bài Thương ông. Nói rõ vì sao em thích khổ thơ đó? 
- 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp nghe và theo dõi trong SGK.
- Đọc các từ: sự tích, trẻ, run rẩy, nở trắng, cây vú sữa, căng mịn, đỏ hoe, xoè cành, vỗ về
- Nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu.
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
	Một hôm,/ vừa đói/ vừa rét,/ lại bị trẻ lớn hơn đánh,/ cậu mới nhớ đến mẹ,/ liền tìm đường về nhà.//
	Môi cậu vừa chạm vào,/ một dòng sữa trắng trào ra,/ ngọt thơm như sữa mẹ.//
	Lá một mặt xanh bóng,/ mặt kia đỏ hoe/ như mắt mẹ khóc chờ con.//
	Họ đem hạt gieo trồng khắp nơi và gọi đây là cây vú sữa.//
- Nối tiếp nhau đọc theo đoạn.
+ HS 1: Ngày xưa  chờ mong
+ HS 2: Không biết  như mây
+ HS 3: Hoa rụng  vỗ về.
+ HS 4: Trái cây thơm  cây vú sữa.
- Luyện đọc theo nhóm.
-Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2.
- Đọc thầm.
- Cậu bé bỏ nhà ra đi vì cậu bị mẹ mắng.
- Đọc thầm.
- Vì cậu vừa đói, vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh.
- Cậu khản tiếng gọi mẹ rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc.
- Cây xanh run rẩy, từ những cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa rụng, quả xuất hiện lớn nhanh, da căng mịn. Cậu vừa chạm môi vào, một dòng sữa trắng trào ra ngọt thơm như sữa mẹ.
- Lá cây đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. Cây xoè cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về.
- Vì trái cây chín, có dòng nước trắng và ngọt thơm như sữa mẹ.
- Một số HS phát biểu. VD: Mẹ ơi, con đã biết lỗi rồi. Mẹ hãy tha lỗi cho con. Từ nay con sẽ chăm ngoan để mẹ vui lòng
- HS thi đua đọc.
Uốn nắn, sửa
 lỗi phát âm
 của HS
Theo dõi, 
giúp đở nhóm
 yếu đọc
Tiết 4: Toán
Bài: TÌM SỐ BỊ TRỪ
I. Mục tiêu: 
 Giúp HS:
Biết cách tìm số bị trừ trong phép trừ khi biết hiệu và số trừ.
Aùp dụng cách tìm số bị trừ để giải các bài tập có liên quan.
Củng cố kỹ năng vẽ đoạn thẳng qua các điểm cho trước. Biểu tượng về hai đoạn thẳng cắt nhau.
II. Chuẩn bị
GV: Tờ bìa (giấy) kẻ 10 ô vuông như bài học, kéo
HS: Vở, bảng con
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hỗ trợ
1. Kiểm tra bài cũ
Đặt tính rồi tính:
 62 – 27 32 – 8 
 36 + 36 53 + 19
Bài 4: 1 em lên bảng lớp thực hiện
- GV nhận xét 
2. Bài mới 
Giới thiệu:
v Hoạt động 1: Tìm số bị trừ
* Bước 1: Thao tác với đồ dùng trực quan
Bài toán 1:
- Có 10 ô vuông (đưa ra mảnh giấy có 10 ô vuông). Bớt đi 4 ô vuông (dùng kéo cắt ra 4 ô vuông). Hỏi còn bao nhiêu ô vuông?
- Làm thế nào để biết còn lại 6 ô vuông?
- Hãy nêu tên các thành phần và kết quả trong phép tính: 
10 – 4 = 6 (HS nêu, GV gắn nhanh thẻ ghi tên gọi)
Bài toán 2: 
- Có một mảnh giấy cắt làm hai phần. Phần thứ nhất có 4 ô vuông. Phần thứ hai có 6 ô vuông. Hỏi lúc đầu tờ giấy có mấy ô vuông?
- Làm thế nào ra 10 ô vuông?
* Bước 2: Giới thiệu kỹ thuật tính
- Gọi số ô vuông ban đầu chưa biết là x. Số ô vuông bớt đi là 4. Số ô vuông còn lại là 6. Hãy đọc cho cô phép tính tương ứng để tìm số ô vuông còn lại.
- Để tìm số ô vuông ban đầu chúng ta làm gì ? Khi HS trả lời, GV ghi lên bảng x = 6 + 4.
- Số ô vuông ban đầu là bao nhiêu?
- Yêu cầu HS đọc lại phần tìm x trên bảng
- X gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6?
- 6 gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6?
- 4 gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6?
- Vậy muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS nhắc lại.
v Hoạt động 2: Luyện tập – Thực hành
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập. 2 HS lên bảng làm bài.
Gọi HS nhận xét bài bạn.
Tại sao x = 8 + 4 ?
Tại sao x = 18 + 9 ?
Bài 2:
 - Cho HS nhắc lại cách tìm hiệu, tìm số bị trừ trong phép trừ sau đó yêu cầu các em tự làm bài.
Bài 3: Giảm tải
Bài 4:
 Yêu cầu HS tự vẽ, tự ghi tên điểm.
Có thể hỏi thêm:
 + Cách vẽ đoạn thẳng qua hai điểm cho trước.
 + Chúng ta dùng gì để ghi tên các điểm.
3. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: 13 – 5
- 4 HS thực hiện.
Số con gà có:
 42 – 18 = 24 (con )
 Đáp số: 24 con.
- Còn lại 6 ô vuông
- Thực hiện phép tính 10 – 4 = 6
 10 - 4 = 6 
Số bị trừ Số trừ Hiệu
- Lúc đầu tờ giấy có 10 ô vuông.
- Thực hiện phép tính 4 + 6 = 10
X – 4 = 6
- Là 10
X – 4 = 6
 X = 6 + 4
 X = 10
- Là số bị trừ
- Là hiệu
- Là số trừ
- Lấy hiệu cộng với số trừ
- Nhắc lại qui tắc
- Làm bài tập
- 2 HS lần lượt trả lời:
+ Vì x là số bị trừ trong phép trừ x – 4 = 8, 8 là hiệu, 4 là số trừ. Muốn tính số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ ( 1 HS còn lại trả lời tương tự )
- HS tự làm bài. 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- Dùng chữ cái in hoa
Giúp HS nêu
 đúng cáchtìm
 số bị trừ
Tiết 5: Đạo đức
Bài: QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ BẠN (tiết 1)
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS hiểu được:
Biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ, thân ái với bạn, sẵn sàng giúp bạn khi bạn gặp khó khăn. 
Sự cần thiết phải quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh.
Quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em. 
2Thái độ: Yêu mến, quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh. 
Đồng tình, noi gương với những biểu hiện quan tâm, giúp đỡ bạn bè
 3. Hành vi : Có hành vi quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống hằng ngày.
II. Chuẩn bị
GV: Giấy khổ to, bút viết. Tranh vẽ, phiếu ghi nội dung thảo luận.
HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hỗ trợ
1. Kiểm tra bài cũ
Kể về việc học tập ở trường cũng như ở nhà của bản thân.
GV nhận xét 
2. Bài mới 
v Hoạt động 1: Đoán xem điều gì sẽ xảy ra?
 - Nêu tình huống: Hôm nay Hà bị ốm, không đi học được. Nếu là bạn của Hà em sẽ làm gì? 
 - Yêu cầu HS nêu cách xử lí và gọi HS khác nhận xét. 
 - Kết luận: Khi trong lớp có bạn bị ốm, các em nên đến thăm hoặc cử đại diện đến thăm và giúp bạn hoàn thành bài họ ... lên bảng và hỏi: Mẫu vẽ hình gì?
Muốn vẽ hình vuông ta phải nối mấy điểm với nhau?
Yêu cầu HS tự vẽ hình?
3. Củng cố – Dặn dò 
Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 53 –15.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập.
HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- Lấy que tính và nói: Có 53 que tính.
- Thao tác trên que tính và trả lời, còn 38 que tính.
- 15 que tính.
- Gồm 1 chục và 5 que tính rời.
- Thao tác theo GV.
- Còn lại 38 que tính.
- 53 trừ 15 bằng 38.
-
 53
 15
 38
- Viết 53 rồi viết 15 dưới 53 sao cho 5 thẳng hàng với cột 3, 1 thẳng hàng với cột 5 chục. Viết dấu trừ và kẻ vạch ngang.
- 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8, viết 8 nhớ 1. 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3.
- HS làm bài.
- HS nhận xét bài bạn. Hai HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- Đọc yêu cầu.
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
- HS làm bài. Cả lớp nhận xét bài các bạn trên bảng.
Nhắc lại qui tắc và làm bài.
Hình vuông.
Nối 4 điễm với nhau.
- Vẽ hình. 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau.
 - HS nêu.
Hướng dẫn các em tìm kết quả
Tiết 3: Tập làm văn
Bài: GỌI ĐIỆN
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Đọc và hiểu bài Gọi điện.
2Kỹ năng: Biết và ghi nhớ 1 số thao tác khi gọi điện.
Trả lời các câu hỏi về các việc cần làm và cách giao tiếp qua điện thoại.
Viết được 4 – 5 câu trao đổi qua điện thoại theo tình huống giao tiếp cụ thể.
3Thái độ: Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Máy điện thoại nếu có.
HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hỗ trợ
1. Kiểm tra bài cũ
Gọi 3 HS lên bảng đọc bức thư hỏi thăm ông bà (Bài 3 – Tập làm văn – Tuần 11).
Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới 
Giới thiệu: 
GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng lớp.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1.
Bài 1:
Gọi HS đọc bài Gọi điện.
Yêu cầu HS làm miệng ý a (1 HS làm, cả lớp nhận xét.).
Yêu cầu HS khác làm tiếp ý b.
Đọc câu hỏi ý c và yêu cầu trả lời.
Nhắc nhở cho HS ghi nhớ cách gọi điện, 1 số điều cần chú ý khi nói chuyện qua điện thoại.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 2.
Bài 2:
Gọi HS đọc yêu cầu.
Gọi 1 HS khác đọc tình huống a.
Khi bạn em gọi điện đến bạn có thể nói gì?
Hỏi tiếp: Nếu em đồng ý, em sẽ nói gì và hẹn ngày giờ thế nào với bạn.
Tiến hành tương tự với ý b. Chú ý nhắc HS từ chối khéo để bạn không phật ý.
Yêu cầu viết vào Vở bài tập sau đó gọi 1 số HS đọc bài làm.
Chấm 1 số bài của HS.
3. Củng cố – Dặn dò 
Tổng kết giờ học.
Nhắc em ghi nhớ các điều cần chú ý khi gọi điện thoại.
Chuẩn bị: Tuần 13.
- HS đọc.
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi.
- Thứ tự các việc phải làm khi gọi điện là:
1/ Tìm số máy của bạn trong sổ.
2/ Nhắc ống nghe lên.
3/ Nhấn số.
- Ý nghĩa của các tín hiệu:
 + “Tút” ngắn liên tục là máy bận
 + “Tút” dài, ngắt quãng là máy chưa có người nhấc, không có ai ở nhà.
- Em cần giới thiệu tên, quan hệ với bạn (là bạn) và xin phép bác sao cho lễ phép, lịch sự.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Đọc tình huống a.
- Nhiều HS trả lời. VD: 
	+ Alô! Ngọc đấy à. Mình là Tâm đây bạn Lan lớp mình vừa bị ốm. Mình muốn rủ cậu đi thăm bạn ấy.
	+ Alô! Chào Ngọc. Mình là Tâm đây mà. Mình muốn rủ bạn đi thăm Lan, cậu ấy bị cảm
- Đến 6 giờ chiều nay, mình qua nhà đón cậu rồi 2 đứa mình đi nhé!
- Thực hành viết bài.
Gợi ý để HS nêu đúng tình huống
Tiết 4: Thể dục
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu, ngày 28 tháng 11 năm 2008
Tiết 1: Chính tả (tập chép)
Bài: MẸ
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Chép lại chính xác đoạn từ Lời ru  suốt đời trong bài Mẹ.
2Kỹ năng: Trình bày đúng hình thức thơ lục bát.
Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt iê/yê/ya, phân biệt r/gi, thanh hỏi/thanh ngã.
3Thái độ: Viết đúng nhanh, chính xác, rèn chữ viết nắn nót.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ chép nội dung đoạn thơ cần chép; nội dung bài tập 2.
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hỗ trợ
1. Kiểm tra bài cũ
 - Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS nghe và viết lại chính xác các từ mắc lỗi, cần phân biệt của tiết trước.
Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới 
Giới thiệu:
Nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng.
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
a) Ghi nhớ nội dung:
GV đọc toàn bài 1 lượt.
Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào?
b) Hướng dẫn các trình bày.
Yêu cầu HS đếm số chữ trong các câu thơ.
Hướng dẫn: câu 6 viết lùi vào 1 ô li so với lề, câu 8 viết sát lề.
c) Hướng dẫn viết từ khó.
Cho HS đọc rồi viết bảng các từ khó.
d) Viết chính tả.
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
 Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp làm bài.
- Chữa bài, nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố – Dặn dò 
 - Tổng kết chung về giờ học.
 - Dặn dò HS về nhà viết lại các lỗi sai, làm lại các bài tập chính tả còn mắc lỗi.
 - Chuẩn bị: Bông hoa Niềm Vui.
- Viết các từ ngữ: Sự tích cây vú sữa, cành lá, sữa mẹ, người cha, chọn nghé, ngon miệng, con trai, cái chai, bãi cát, các con.
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Mẹ được so sánh với những ngôi sao, với ngọn gió.
- Có câu có 6 chữ (đọc các câu thơ 6 chữ), có câu có 8 chữ (đọc các câu thơ 8 chữ). Viết xen kẽ, một câu 6 chữ rồi đến 1 câu 8 chữ.
- Đọc và viết các từ: Lời ru, gió, quạt, thức, giấc tròn, ngọn gió, suốt đời
- 1 HS đọc đề bài (đọc thành tiếng)
- 1 HS làm trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
Theo dõi, nhận xét chỉnh sửa lỗi sai cho HS.
Tiết 2: Toán
Bài: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS củng cố về:
Các phép trừ có dạng nhớ: 13 –5; 33 – 5; 53 – 15.
Giải bài toán có lời văn (toán đơn giản bằng một phép tính trừ).
Bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn.
2Kỹ năng: thực hiện thành thạo 
Thái độ: Yêu thích học môn Toán. 
II. Chuẩn bị
GV: Đồ dùng phục vụ trò chơi.
HS: Vở bài tập, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hỗ trợ
1. Kiểm tra bài cũ
 - Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:
 63 và 24 83 và 39 53 và 17
 - Tìm x:
 x – 8 = 9 x + 26 = 73 35 + x = 83
GV nhận xét.
2. Bài mới 
Hoạt động 1: Thực hành, luyện tập.
Toán.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả.
Bài 2:
Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
Hỏi: Khi đặt tính phải chú ý đến điều gì?
Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2 con tính. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
Yêu cầu HS làm rõ cách đặt tính và thực hiện các phép tính sau: 33 – 8; 63 – 35; 83 –27.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: Giảm tải
v Hoạt động 2: Giải toán có lời văn.
Bài 4:
Gọi HS đọc đề bài.
Hỏi: Phát cho nghĩa là thế nào?
Muốn biết còn lại bao nhiêu quyển vở ta phải làm gì?
Yêu cầu HS trình bày bài giải vào vở rồi gọi 1 HS lên đọc chữa.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 5: Giảm tải
3. Củng cố – Dặn dò 
 - Nhận xét tiết học
 - Chuẩn bị: 14 trừ đi một số: 14 – 8
- HS thực hiện, bạn nhận xét.
- HS thực hiện, bạn nhận xét.
- HS làm bài sau đó nối tiếp nhau (theo bàn hoặc theo tổ) đọc kết quả từng phép tính.
- Đặt tính rồi tính.
- Phải chú ý sao cho đơn vị viết thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục.
- Làm bài cá nhân. Sau đó nhận xét bài bạn trên bảng về đặt tính, thực hiện tính
- 3 HS lần lượt trả lời. Lớp nhận xét.
- Đọc đề bài.
- Phát nghĩa là bớt đi, lấy đi.
- Thực hiện phép tính 63 – 48
 Bài giải
	Số quyển vở còn lại là:
	 63 – 48 = 15 (quyển)
 	 Đáp số: 15 quyển.
Tiết 3: Aâm nhạc
----------------------------------------------------------------
Tiết 4: Thủ công
Bài: Oân tập chương I – Kĩ thuật gấp hình
(tiết 1)
I/ Mục tiêu
 - Oân tập cho HS kĩ thuật gấp hình:
	+ Gấp tên lữa
	+ Gấp mấy bay phản lực
	+ Gấp máy bay đuôi rời
	+ Gấp thuyền phẳng đáy không mui
+ Gấp thuyền phẳng đáy có mui.
 - HS thực hành gấp được các mẫu hình trên.
 - HS yêu thích gấp hình
II/ Chuẩn bị
- Mẫu: tên lữa, máy bay phản lực, máy bay đuôi rời, thuyền phẳng đáy không mui, thuyền phẳng đáy có mui.
- Quy trình gấp 
- Giấy thủ công
III/ Các hoạt động
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hỗ trợ
Hoạt động 1: Quan sát , nhận xét
GV cho HS quan sát mẫu: 
 + Gấp tên lữa
 + Gấp mấy bay phản lực
	+ Gấp máy bay đuôi rời
	+ Gấp thuyền phẳng đáy không mui
+ Gấp thuyền phẳng đáy có mui.
, kết hợp đặt các câu hỏi về hình dáng màu sắc .
Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu
 - Bước 1: GV hướng dẫn mẫu lần lượt cách gấp các hình.
 - Bước 2: Cho HS xem các mẫu gấp hoàn chỉnh.
Hoạt động 4: Tổ chức cho HS gấp
- Hướng dẫn và tổ chức gấp.
Hoạt động 4: Nhận xét - Dặn dò
 Về nhà chuẩn bị tiết sau: Kiểm tra
- HS quan sát và trả lời câu hỏi
- HS theo dõi và hình dung sơ bộ các bước gấp.
- Lớp thực hành gấp
Làm chậm, hướng dẫn kĩ để HS nắm cách làm.
- Giúp đở HS yếu
Tiết 5: Sinh hoạt lớp
Duyệt của khối
Duyệt của BGH

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 12(8).doc