Tit 1+2 Tập đọc - Kể chuyện:
Các em nhỏ và cụ già
I/ MụcTiªu
-Đọc đúng các từ tiếng khõ :sải cánh, ríu rít, vệ cỏ, mệt mỏi, câu kể, câu hỏi.
-Biết đọc phân biệt lời lời nhân vật (đám trẻ, ông cụ)
-Hiểu nghĩa các t trong truyện (sếu, u sầu, nghẹn ngào)-Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của câu chuyện:
. Kể chuyện
-Rèn kỹ năng nói : Biết nhập vai một bạn nhỏ trong truyện, kể lại được tòan bộ câu chuyện ; giọng kể tự nhiên, phù hợp với diễn biến câu chuyện.-Rèn kỹ năng nghe .
- Rèn đọc đúng các từ : lùi dần , lộ rõ, sải cánh, ríu rít.
II/ § dng d¹y hc Tranh minh họa bài đọc (SGK), tranh ảnh chụp một đàn sếu.
TUẦN 8 Thứ hai, ngày 19 tháng 10 năm 2009 SINH HOẠT DƯỚI CỜ TiÕt 1+2 Tập đọc - Kể chuyện: Các em nhỏ và cụ già I/ MụcTiªu -Đọc đúng các từ tiếng khõ :sải cánh, ríu rít, vệ cỏ, mệt mỏi,câu kể, câu hỏi. -Biết đọc phân biệt lời lời nhân vật (đám trẻ, ông cụ) -Hiểu nghĩa các tõ trong truyện (sếu, u sầu, nghẹn ngào)-Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của câu chuyện: . Kể chuyện -Rèn kỹ năng nói : Biết nhập vai một bạn nhỏ trong truyện, kể lại được tòan bộ câu chuyện ; giọng kể tự nhiên, phù hợp với diễn biến câu chuyện.-Rèn kỹ năng nghe . - Rèn đọc đúng các từ õ: lùi dần , lộ rõ, sải cánh, ríu rít. II/ §å dïng d¹y häc Tranh minh họa bài đọc (SGK), tranh ảnh chụp một đàn sếu. III/ Các hoạt động dạy - học : TL Hoạt động cđa thÇy Hoạt động cđa trß 5' 15 10' 15' 30' 5' 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi ba em đọc thuộc lòng bài thơ: “Bận“ Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: giới thiệu : Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ * Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. + nhắc nhớ học sinh ngắt nghỉ hơi đúng , + Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới: sếu, u sầu, nghẹn ngào. - Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. -- Gọi một học sinh đọc lại cả bài. d) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1và 2, Các bạn nhỏ đi đâu? + Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại? +Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào? - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3 và 4. + Ông cụ gặp chuyện gì buồn? +Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ ông cụ thấy lòng nhẹ nhỏm hơn? chọn tên khác cho truyện theo gợi ý SGK. d) Luyện đọc lại : - Đọc mẫu đoạn 2. - Hướng dẫn đọc đúng câu khó trong đoạn. -Mời 4 em nối tiếp nhau thi đọc các đoạn - Mời (6 em) thi đọc truyện theo vai. - Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn TiÕt 2 Kể chuyện * Giáo viên nêu nhiệm vụ: SGK. * H/dẫn HS kể lại chuyện - Gọi 1HS kể mẫu 1 đoạn của câu chuyện. -nhận xét lời kể mẫu của học sinh. - Gọi 2HS thi kể trước lớp. Giáo viên cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất. đ) Củng cố dặn dò : + Các em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ người khác như các bạn nhỏ trong truyện chưa? - Dặn về nhà đọc lại bài, xem trước bà“Tiếng ru - 3 em lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ và TLCH - Lớp lắng nghe - Từng HS nối tiếp nhau đọc từng câu, luyện đọc các từ ở mục A. - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, tìm hiếu nghĩa các từ mới ở mục chú giải SGK. - HS luyện đọc theo nhóm ( nhóm 5 em). - 5 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn. - Một học sinh đọc lại cả câu truyện. + Các bạn đi về nhà sau một cuộc dạo chơi + Các bạn gặp một ông cụ đang ngồi ven đường, + Các bạn băn khoăn trao đổi với nhau.ï + Các bạn là những người con ngoan, nhân hậu + Cụ bà bị ốm nặng đang nằm trong bệnh viện ,+ Ông cụ thấy nỗi buồn được chia sẻ, + Con người phải quan tâm giúp đỡ nhau. - Lớp lắng nghe - 4 em nối tiếp thi đọc. - Học sinh tự phân vai và đọc truyện. - Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất. Một em lên kể mẫu 1đoạn của câu chuyện. - HS tập kể chuyện theo cặp. - 2 em thi kể trước lớp. - HS tự liên hệvới bản thân. TiÕt3 Toán: Luyện tập I/ Mục tiêu : Giúp HS củng cố và vận dụng bảng nhân 7 để làm tính và giải toán liên quan đến bảng chia 7 II/ Hoạt động dạy - học : TL Hoạt động cđa thÇy Hoạt động học cđa trß 6' 30 4' 1.Bài cũ : - KT bảng chia 7. - Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới Giới thiệu bài: Bài 1: - Yêu cầu tự làm bài vào vở. - Gọi HS nêu miệng kết quả của các phép tính. Lớp chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 : - Mời 2HS làm bài trên bảng lớp. - Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3 -Gọi học sinh đọc bài 3, cả lớp đọc thầm. - H/dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 4 :- Cho HS quan sát hình vẽ SGK. - Yêu cầu HS tự làm bài và nêu kết quả. - Nhận xét bài làm của học sinh. d) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập - 3HS đọc bảng chia 7. - Một em nêu yêu cầu đề bài . - 3HS nêu miệng kết quả nhẩm, lớp bổ sung. 7 x 8 = 56 7 x 9 = 63 56 : 7 = 8 63 : 7 = 9 - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Cả lớp làm bài trên bảng con, 2 em làm bài trên bảng. 28 7 35 7 21 7 0 4 0 5 0 3 -ù tự làm bài vào vở. - 1HS lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét. Giải : Số nhóm học sinh được chia là : 35 : 7 = 5 (nhóm) Đáp số:5 nhóm - Cả lớp tự làm bài. - 2HS nêu miện kết quả, lớp nhận xét bổ sung. + Hình a: khoanh vào 3 con mèo. + Hình b: khoanh vào 2 con mèo. - HS đọc bảng chia 7. TiÕt 4 Đạo đức Quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ(tiết 2) I/ Mục tiêu : Học sinh biết: - Trẻ em có quyền sống với gia đình , được cha mẹ quan tâm chăm sóc. Trẻ em không nơi nương tựa có quyền giúp đỡ và hỗ trợ . Trẻ em có bổn phận phải quan tâm giúp đỡ ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình. - Biết yêu quý , quan tâm chăm sóc những người thân trong gia đình của mình . II/§å dïng d¹y häc: Các bài thơ, bài hát, câu chuyện về chủ đề gia đình. III/ Hoạt động dạy - học : TL Hoạt động cđa thÇy Hoạt động họccđa trß 15' 12' 10' 6' * Hoạt động 1: Xử lí tình huống - Chia nhóm ( mỗi nhóm 5 em). - Giao nhiệm vụ: thảo luận và đóng vai tình huống 1 tình huống 2 -- Mời các nhóm lên đóng vai trước lớp, cả lớp nhận xét, góp ý. Kết luận Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến - Lần lượt đọc lên từng ý kiến . - * Kết luận : Các ý kiến a, c đúng ; b sai. -Hoạt động 3: Giới thiệu tranh - Yêu cầu HS lần lượt giới thiệu tranh với bạn ngồi bên cạnh tranh của mình về món quà sinh nhật ông bà, cha mẹ, anh chị em. - Mời một số học sinh lên giới thiệu với cả lớp. *Kết luận : Đây là những món quà rất quý. -Hoạt động 4:- Mời học sinh biểu diễn các tiết mục. Kết luận chung: - Các nhóm thảo luận theo tình huống. - Các nhóm lên đóng vai trước lớp. - Lớp trao đổi nhận xét . - Cả lớp lắng nghe và bày tỏ ý kiến -Thảo luận và đóng góp ý kiến về mỗi quyết định ý kiến của từng bạn. - Lớp tiến hành giới thiệu tranh vẽ - Một em lên giới thiệu trước lớp . - Các nhóm lên biểu diễn các tiết mục : Kể chuyện , hát , múa , đọc thơ có chủ đề nói về bài học . - Lớp quan sát và nhận xét về nội dung , ý nghĩa - Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày. *************************** Thứ ba, ngày 20 tháng 10 năm 2009 TiÕt1 Thể dục : Bµi15: Trò chơi “Chim về tổ " I/ Mục tiêu : Ôn động tác đi chuyển hướng phải trái. Yêu cầu biết và thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác. -Học trò chơi “Chim về tổ” yêu cầu biết cách chơi và bước đầu chơi theo đúng luật. II/Địa điểm phương tiện: -Địa điểm trên sân trường.Chuẩn bị còi, kẽ đường đi vạch. - Sân bãi chọn nơi thoáng mát , bằng phẳng , vệ sinh sạch sẽ. III/ Lên lớp : Nội dung và phương pháp dạy học TL Đội hình luyện tập 1/Phần mở đầu: - phổ biến nội dung, yêu cầu tiết học - Yêu cầu lớp làm các động tác khởi động - Chạy chậm theo 1 hàng dọc. - Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp. - Chơi trò chơi : Kéo cưa lừa xẻ 2/Phần cơ bản: -Ôn động tác đi chuyển hướng phải, trái : - Cho HS luyện tập theo tổ. - Cán sự lớp điều khiển lớp tập luyện. - Giáo viên theo dõi uốn nắn học sinh. - các tổ thi đua thực hiện các động tác * Chơi trò chơi : “Chim về tổ“ - Giáo viên nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi sau đó cho học sinh chơi thử 1-2 lần - Học sinh thực hiện chơi trò chơi :Chim về tổ Chia học sinh ra thành vòng tròn hướng dẫn cách chơi thử sau đó cho chơi chính thức trò chơi “Chim về tổ “. 3/Phần kết thúc: - Yêu cầu học sinh làm các động tác thả lỏng. - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học, dặn dò. 2phút 1phút 1 phút 1 phút 10 phút 12 phút 5phút § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § GV GV TiÕt 2 Chính tả: (nghe viết) Các em nhỏ và cụ già I/ Mục tiªu - Nghe và viết lại chính xác đoạn từ Cụ ngừng lại thấy lòng nhẹ hơn trong bài Các em nhỏ và cụ già. -Tìm được những tiếng có âm đầu d /gi /r hoặc có vần uôn /uông trước . II/§å dïng d¹y häc : - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2b. III/ Các hoạt động dạy - học: TL Hoạt động cđa thÇy Hoạt động cđa trß 5' 20 10 3' 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu yêu cầu viết các từ ngữ HS thường viết sai. - Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới: Giới thiệu bài 1) Hướng dẫn nghe - viết : - Đọc diễn cảm đoạn 4. + Đoạn này kể chuyện gì? + Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa? - Lời nhân vật (ông cụ) được đặt sau những dấu gì? - Yêu cầu lấùy bảng con và viết các tiếng khó - Giáo viên nhận xét đánh giá . * Đọc bài cho HS viết vào vơ.û * Chấm, chữa bài. 2/ Hướng dẫn làm bài tập *Bài 2b : - 1HS nêu yêu cầu của bài tập 2b. - lớp đọc thầm, làm vào bảng con. - Giáo viên ... ph 30ph 4ph 1. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc, 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ: quả xoài, nước xoáy, vẻ mặt, buồn bã. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe - viết : 1/ Hướng dẫn chuẩn bị : - Đọc 3 khổ thơ đầu của bài thơ. - Yêu cầu hai học sinh đọc lại. - Yêu cầu đọc thầm suy nghĩ trả lời câu hỏi : + Nêu những hình ảnh gắn liền với quê hương ? + Những từ nào trong bài chính tả cần viết hoa ? - Yêu cầu HS tập viết các từ khó trên bảng con: rợp, nghiêng, ... - Giáo viên nhận xét đánh gia. * Đọc cho học sinh viết 3 khổ thơ vào vở. - Giáo viên theo dõi uốn nắn cho học sinh. - Đọc lại cho lớp dò và tự bắt lỗi. * Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : - Gọi 2HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu 2 học làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm vào VBT. - GV cùng HS nhận xét, chữa bài trên bảng lớp. - Gọi 2 HS đọc lại bài đã điền hoàn chỉnh. Bài tập 3: - GV đọc câu đố. - Yêu cầu HS tham khảo tranh minh họa rồi ghi lời giải câu đố vào bảng con. - Nhận xét chữa bài. d) Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà xem lại BT3, ghi nhớ chính tả, HTL các câu đố. Chuẩn bị giấy và phong bì thư để thực hành viết thư trong tiết TLV. - 2 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. - Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài. - 2HS đọc lại bài. + Cánh diều, con đò nhỏ, cầu tre,... + Chữ cái đầu mỗi dòng thơ. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con. - Cả lớp viết 3 khổ thơ vào vở. - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm. - 2HS đọc yêu cầu của bài: Điền vào chỗ trống et hay oet. - Lớp làm bài vào vở. - Hai em thực hiện làm trên bảng. - Cả lớp nhận xét, chữa bài. + Vần cần điền là: Em bé toét miệng cuời, mùi khét, cưa xoèn xoẹt, xem xét. - 2HS đọc lài bài. - Cả lớp giải câu đố trên bảng con; cổ - cỗ Co - cò - cỏ. - Về nhà học bài và xem trước bài mới. ------------------------------------------------------------ Tập làm văn: Tập viết thư và phong bì thư A/ Mục tiêu : 1. BiÕt viÕt mét bøc th ng¾n (néi dung kho¶ng 4 c©u) ®Ĩ th¨m hái, b¸o tin cho ngêi th©n dùa theo mÉu SGK. 2. BiÕt c¸ch ghi phong b× th . 3.Tù gi¸c tÝch cùc luyƯn tËp. B/ Chuẩn bị : Bảng phụ chép sẵn gợi ý của bài tập 1. Một bức thư và phong bì thư mẫu. C/ Lên lớp : TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5ph 30ph 5ph 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hai học sinh đọc bài Thư gửi bà. - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách trình bày và nội dung 3 phần của bức thư đã học. 2.Bài mới: . a/ Giới thiệu bài : b) Hướng dẫn làm bài tập : *Bài 1 : - Gọi 1 học sinh đọc ND bài tập. - Gọi 2HS đọc câu hỏi gợi ý đã viết sẵn trên bảng - Mời 4 -5 học sinh nói mình sẽ viết thư cho ai. - Gọi một em làm mẫu. - Nhắc nhở 1 số điều cần lưu ý trước khi viết thư. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại các câu hỏi gợi ý . - Yêu cầu học sinh thực hành viết thư trên giấy rời - Theo dõi giúp đỡ những HS yếu. - Mời 1 số em thi đọc thư trước lớp. - Nhận xét ghi điểm. Bài tập 2 :-Gọi 1 em nêu yêu cầu nội dung BT. - Yêu cầu HS quan sát phong bì viết mẫu trong SGK, trao đổi về cách trình bày mặt trước của phong bì thư. + Góc bên trái (phía trên) viết gì? + Góc bên phải (phía dưới) viết gì? + Góc bên phải (phía trên) có gì? - Thực hành viết nội dung cụ thể trên phong bì . - mời 5 - 7 em thi đọc kết quả trước lớp. - Giáo viên theo dõi nhận xét bài học sinh. c) Củng cố - Dặn dò: - Em hãy nhắc lại cách viết 1 bức thư, cách viết phong bì thư. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà hoàn thiện ND thư, phong bì thư, dán tem rồi gửi cho người nhận. - Hai em lên bảng đọc bài Thư gửi bà và trả lời nội dung câu hỏi của giáo viên. - Học sinh lắng nghe để nắm bắt về yêu cầu của tiết tập làm văn này. - 1 em đọc ND bài tập. - 2 em đọc câu hỏi gợi ý. - Nêu về việc mình sẽ viết thư cho ai (cho ông bà, ba, mẹ hay anh chị, cô, chú, bác ) - Một em lên làm mẫu về bức thư theo gợi ý về hình thức lá thư , cách trình bày ( có 3 phần : mở đầu thư , phần chính bức thư , phần cuối bức thư) - Đọc thầm lại các câu hỏi gợi ý. - Thực hành viết thư vào giấy rời. - 3 em lên thi đọc lá thư của mình. - Lớp theo dõi bình chọn bạn viết hay nhất. - Một học sinh đọc đề bài tập 2. - Quan sát mẫu trong SGK trao đổi về cách trình bày phong bì thư. + Tên, địa chỉ người gửi thư. + Tên, địa chỉ người nhận. + Tem thư của bưu điện. - Thực hành ghi nội dung vào phong bì thư . - 5 - 7 em lên thi đọc kết quả trước lớp. - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn làm tốt nhất. - Hai em nhắc lại nội dung bài học và nêu lại ghi nhớ về Tập làm văn. -Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau. -------------------------------------------------------- Toán: Bài toán giải bằng hai phép tính A/ Mục tiêu : - Giúp HS làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính. - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải. - Giáo dục HS yêu thích môn học. B/ Chuẩn bị : Phiếu bài tập . C/ Lên lớp : TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 4ph 1ph 15ph 20ph 3ph 1.Bài cũ : - Nhận xét trả bài kiểm tra giữa học kì I. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác : Bài toán 1: - Nêu bài toán, ghi tóm tắt lên bảng. Hàng trên: Hàng dưới: ? kèn ? kèn - Gọi 2 HS nhìn vào sơ đồ nêu lại bài toán. - Nêu câu hỏi : + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để tìm ra cách giải. - Mời 1 số HS nêu miệng cách giải. - GV ghi bảng: Giải: Số kèn hàng dưới có là: 3 + 2 = 5 (cái) Số kèn cả 2 hàng có là: 3 + 5 = 8 (cái) Đáp số: a/ 5 cái kèn b/ 8 cái kèn. + Khi che câu hỏi b thì cách giải bài toán có gì thay đổi không ? Bài toán 2: - Nêu bài toán, ghi tóm tắt: Bể 1: Bể 2: ? con cá - Gọi 2HS đọc lại bài toán dựa vào sơ đồ. - Nêu câu hỏi: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn tìm số cá ở 2 bể trước hết ta phải tìm gì ? + Khi tìm được số cá ở bể thứ nhất, ta làm thế nào để tìm số cá ở cả hai bể? - Mời 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào nháp. - GV nhận xét chữa bài trên bảng lớp. * KL: Đây là bài toán giải bằng 2 phép tính. c) Luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài toán. - Gọi 2HS đọc lại bài toán trước lớp. - Mời 1HS lên bảng tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng. Lớp nhận xét bổ sung. - Chia nhóm, các nhóm tự phân tích bài toán và tìm cách giải rồi ghi vào tờ giấy to. Nhóm nào làm xong dán bài trên bảng lớp. - Nhận xét, tuyên dương nhóm làm đúng, nhanh. Bài 2: - Hướng dẫn tương tự như bài 1. - Yêu cầu HS làm vào vở. - Mời 1HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét bài làm của HS. - Yêu cầu HS đổi vở để KT bài nhau. Bài 3: - Hướng dẫn tương tự như bài 1. - Yêu cầu HS làm vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. d) Củng cố - Dặn dò: - Khi giải bài toán có lời văn cần chú ý điều gì? - Dặn HS về nhà xem lại các BT đã làm. - Lắng nghe để rút kinh nghiệm qua bài kiểm tra. *Lớp lắng nghe giới thiệu bài -Vài học sinh nhắc lại tựa bài - Theo dõi GV nêu bài toán. - 2HS nhìn sơ đồ nêu lại bài toán. + Hàng trên có 3 cái kèn, hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn. + Hỏi: a) Hàng dưới có bao nhiêu cái kèn? b) Cả 2 hàng có bao nhiêu cái kèn? - Từng cặp trao đổi với nhau để tìm cách giải và tự giải vào nháp. - 3 em nêu miệng bài giải, Cả lớp nhận xét bổ sung. + Cách giải không thay đổi, chỉ thay đổi phần ghi đáp số - ghi 1 đáp số. - Lắng nghe GV nêu bài toán. - 2HS dựa vào sơ đồ nêu lại bài toán. + Bể thứ nhất có 4 con cá, bể thứ hai nhiều hơn bể thứ nhất 3 con cá. + Hỏi cả 2 bể có bao nhiêu con cá. + Trước hết cần tìm số cá ở bể thứ hai. + Lấy số cá ở bể thứ nhất cộng với số cá ở bể thứ hai. - Cả lớp làm bài vào nháp. - HS lên bảng giải, lớp nhận xét bổ sung. Giải: Số con cá ở bể thứ hai là: 4 + 3 = 7 (con) Số con cá cả 2 bể có là: 4 + 7 = 11 (con) ĐS: 11 con cá - Lớp đọc thầm bài toán. - 2HS đọc lại bài toán trước lớp. - 1HS lên bảng tốm tắt bài toán, cả lớp theo dõi bổ sung. Thùng 1: Thùng 2: - Các nhóm thảo luận và giải bài toán vào tờ giấy to, xong dán bài lên bảng. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. Giải : Số tấm bưu ảnh của em : 15 – 7 = 8 ( tấm ) Số bưu ảnh cả hai anh em là : 15 + 8 = 23 ( tấm ) Đ/S : 23 tấm bưu ảnh - Cả lớp làm bài vào vở. - 1 học sinh lên bảng trình bày bài giải, lớp nhận xét chữa bài. Giải : Số lít dầu ở thùng thứ 2 là: 18 + 6 = 24 ( l ) Số lít dầu ở cả hai thùng là: 18 + 24 = 42 ( l ) Đ/S : 42 lít dầu - Từng cặp đổi vở để KT chéo nhau. - Lớp quan sát sơ đồ tóm tắt rồi nêu lời bài toán và giải .Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Một học sinh lên bảng giải, lớp nhận xét bổ sung. Giải : Bao ngô cân nặng là: 27 + 5 = 32 (kg) Cả hai bao cân nặng là: 27 + 32 = 59 ( kg) Đ/S : 59 kg - Cần chú ý điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi. KÝ DUYỆT
Tài liệu đính kèm: