PHẦN LỊCH SỬ: (5 điểm)
Hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:
Câu1. Nghĩa quân Lam Sơn do Lê Lợi lãnh đạo chống lại quân xâm lược nào?
A. Nam Hán. B. Mông Nguyên. C. Minh.
Câu 2. Bia đá dựng ở Văn Miếu để khắc tên tuổi của người đỗ gì?
A. Đỗ cử nhân. B. Đỗ tú tài. C. Đỗ tiến sĩ.
Câu 3. Vua Quang Trung đề cao chữ Nôm nhằm làm gì?
A. Phát triển kinh tế.
B. Bảo vệ chính quyền.
C. Bảo tồn và phát triển chữ viết của dân tộc.
D. Đề cao Nho giáo.
Câu 4: Các vua nhà Nguyễn thường quan tâm đến việc xây dựng các công trình gì?
A. Trường học. C. Lăng tẩm.
B. B. Chùa chiền. D. Đê điều.
Họ và tên:............................................. Lớp: ................................................. Điểm trường:........................................ BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ II NĂM HỌC : 2012 - 2013 MÔN : LỊCH SỬ + ĐỊA LÝ - LỚP 4 (Thời gian làm bài : 40 phút) Điểm Bằng số : ................ Bằng chữ : ................ Họ và tên, chữ kí GV coi .................................................. .................................................. Họ và tên, chữ kí GV chấm ............................................ ............................................ PHẦN LỊCH SỬ: (5 điểm) Hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất: Câu1. Nghĩa quân Lam Sơn do Lê Lợi lãnh đạo chống lại quân xâm lược nào? A. Nam Hán. B. Mông Nguyên. C. Minh. Câu 2. Bia đá dựng ở Văn Miếu để khắc tên tuổi của người đỗ gì? A. Đỗ cử nhân. B. Đỗ tú tài. C. Đỗ tiến sĩ. Câu 3. Vua Quang Trung đề cao chữ Nôm nhằm làm gì? A. Phát triển kinh tế. B. Bảo vệ chính quyền. C. Bảo tồn và phát triển chữ viết của dân tộc. Đề cao Nho giáo. Câu 4: Các vua nhà Nguyễn thường quan tâm đến việc xây dựng các công trình gì? A. Trường học. C. Lăng tẩm. B. B. Chùa chiền. D. Đê điều. Câu 5: Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc để làm gì? ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ PHẦN ĐỊA LÝ: (5 điểm) Hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1: : Đồng bằng Nam bộ do những sông nào bồi đắp nên? A. Sông Tiền và sông Hậu. B. Sông Mê công và sông Sài gòn. C. Sông Đồng Nai và sông Sài gòn. D. Sông Mê công và sông Đồng Nai. Câu 2: Các dân tộc chủ yếu ở Đồng bằng Nam bộ là: A. Người Kinh, Thái, Mường, Dao. B. Người Kinh, Chăm, Hoa, Khơ me. C. Người Kinh, Ba –na, Ê – đê, Gia- rai. D. Người Kinh, H’ Mông, Tày, Nùng. Câu 3. Đồng bằng duyên hải miền Trung nhỏ hẹp vì: A. Đồng bằng nằm ở ven biển. B. Đồng bằng có nhiều cồn cát. C. Đồng bằng có nhiều đầm phá. D. Núi lan ra sát biển. Câu 4. Ở nước ta, đồng bằng còn nhiều đất chua, đất mặn là: A. Đồng bằng Bắc Bộ. B. Đồng bằng duyên hải miền Trung. C. Đồng bằng Nam Bộ. Câu 5: Hãy nêu những đều kiện thuận lợi để Đồng bằng Nam bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất nước ta? ..... ..... . ... PHßNG GD&®t B¾C QUANG TRƯêng ptdtbt th t©n lËp (§Ò chÝnh thóc) ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II MÔN: LÞCH S¦ & §ÞA Lý - LíP 4 NĂM HỌC: 2012-2013 I. PHẦN LỊCH SỬ : (5 điểm) Từ câu 1 đến câu 4 (3 điểm). Mỗi câu đúng được 0, 75 điểm CÂU 1 CÂU 2 CÂU 3 CÂU 4 C C C C Câu 5: (2 điểm) Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc để lật đổ chính quyền họ Trịnh, thống nhất giang sơn. II. PHẦN ĐỊA LÝ : (5 điểm) Từ câu 1 đến câu 4 (3 điểm). Mỗi câu đúng được 0,75 điểm CÂU 1 CÂU 2 CÂU 3 CÂU 4 D B D C Câu 5: (2 điểm) Nhờ có thiên nhiên ưu đãi, người dân cần cù lao động, đồng bằng Nam Bộ đã trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước. * Lưu ý : Bài kiểm tra của học sinh trình bày bẩn trừ 1 điểm. ==============HẾT===============
Tài liệu đính kèm: