MỤC TIÊU:
1. Năng lực: Giúp HS
1.1. Năng lực đặc thù:
- Tư duy và lập luận toán học: Nhận biết ý nghĩa của phép nhân: sự lặp lại, phép nhân là cách viết khác của tổng các số hạng bằng nhau.
- Giao tiếp toán học: biết đọc, viết kí hiệu của phép nhân, hiểu thuật ngữ thể hiện phép nhân: cái gì (số nào) được lấy mấy lần?
- Giải quyết vấn đề toán học: biết chuyển tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân, biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng.
- Mô hình hoá toán học: quan sát hình ảnh, nói được tình huống xuất hiện phép nhân, viết được phép nhân thích hợp.
1.2. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; hiểu được nhiệm vụ của nhóm và trách nhiệm, hoạt động của mình trong nhóm sau khi được nhóm trưởng phân công.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.
Phẩm chất:
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.
- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ.
3. Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội, Tiếng Việt
TRƯỜNG TIỂU HỌC NT U MINH 2 TOÁN 1 PHÉP NHÂN MỤC TIÊU: 1. Năng lực: Giúp HS 1.1. Năng lực đặc thù: - Tư duy và lập luận toán học: Nhận biết ý nghĩa của phép nhân: sự lặp lại, phép nh â n là cách viết khác c ủ a tổng các số hạng bằng nhau. - Giao tiếp toán học: biết đọc, viết kí hiệu của phép nhân, hiểu t huật ngữ thể hiện phép nhân: cái gì (số nào) được lấy mấy lần? - Giải quyết vấn đề toán học: biết chuyển tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân, biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng. - Mô hình hoá toán học: q uan sát hình ảnh, nói được tình huống xuất hiện phép nhân, viết được phép nhân thích hợp. 1.2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; hiểu được nhiệm vụ của nhóm và trách nhiệm, hoạt động của mình trong nhóm sau khi được nhóm trưởng phân công. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. Phẩm chất: - Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài. - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ. 3 . Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội, Tiếng Việt C hào mừng các em học sinh lớp 2 đến với tiết học Toán GV: Huỳnh Thị Kim Hoàng Thứ ba ngày 15 tháng 2 năm 2022 Toán Phép nhân 3+ 3+ 3+ 3 = 12 Tổng các số hạng bằng nhau 3 x 4 = 12 Đọc là ba nhân bốn bằng mười hai Thực hành 1 Thực hành 2: Viết phép nhân a) Số bàn tay của 4 bạn: × b) Số ngón tay của 8 bàn tay: × Trả lời: ta thấy: a) Mỗi bạn có 2 bàn tay. Có 4 bạn. Như vậy, hai bàn tay được lặp lại 4 lần. Em viết: Số bàn tay của 4 bạn là 2 × 4 và nói: 2 bàn tay được lấy 4 lần. b) Mỗi bàn tay có 5 ngón tay. Có 8 bàn tay. Như vậy, 5 ngón tay được lặp lại 8 lần. Em viết: Số bàn tay của 5 bạn là 8 × 5 và nói 5 ngón tay được lấy 8 lần. Em điền như sau: a) Số bàn tay của 4 bạn: 2 × 4 b) Số ngón tay của 8 bàn tay: 8 × 5 Thực hành 3: Tính a) 7 × 2 b) 6 × 3 Trả lời: Quan sát phép nhân 2 × 4. 2 được lấy 4 lần. Tổng số khối lập phương là: 2 + 2 + 2 +2 = 8 Vậy 2 × 4 = 8 a) Quan sát phép nhân 7 × 2 7 được lấy 2 lần. Em tính như sau: 7 + 7 = 14 Vậy 7 × 2 = 14. b) Quan sát phép nhân 6 × 3 6 được lấy 3 lần. Em tính như sau: 6 + 6 + 6 = 18 Vậy 6 × 3 = 18. Em trình bày như sau: a) 7 + 7 = 14 7 × 2 = 14 b) 6 + 6 + 6 = 18 6 × 3 = 18 CHÀO TẠM BIỆT CÁC EM
Tài liệu đính kèm: