Giáo án các môn lớp 2 - Trường tiểu học Tân tập - Tuần 14

Giáo án các môn lớp 2 - Trường tiểu học Tân tập - Tuần 14

I. Mục tiêu

-Đọc trơn được cả bài.Đọc đúng các từ ngữ: mỗi, vẫn, buồn phiền, bẻ, sức, gãy dễ dàng,

-Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

-Hiểu nghĩa các từ mới: va chạm, dâu (con dâu), rể (con rể), đùm bọc, đoàn kết, chia lẻ, hợp lại.

 -Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Câu chuyện khuyên anh chị em trong nhà phải đoàn kết, yêu thương nhau.

II. Chuẩn bị

- GV: Một bó đũa. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.

- HS: SGK.

III. Các hoạt động

 

doc 27 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 964Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 - Trường tiểu học Tân tập - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14
&
THỨ
MÔN
TIẾT
 TÊN BÀI DẠY
HAI
 24-11
SHDC
TĐ
TĐ
T
ĐĐ
14
40
41
66
14
Sinh hoạt dưới cờ
Câu chuyện bó đũa
Câu chuyện bó đũa
55-8, 56-7, 37-8, 68-9.
Giữ gìn trường lớp sạch đẹp(T1)
BA
 25-11
TD
TNXH
T
CT
H
27
14
67
27
14
Trò chơi:Vòng tròn
Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà
65-38, 46-17, 57-28, 78-29.
NV: Câu chuyện bó đũa
Ôn tập bài hát: Chiến sĩ tí hon
TƯ
26-11
TĐ
TV
T
KT
ATGT
42
14
68
14
10
 Nhắn tin
Chữ hoa M
Luyện tập
Gấp, cắt dán hình tròn
Thực hành
NĂM
 27-11
TD
T
LTC
KC
GDNG
28
69
14
14
14
Trò chơi:Vòng tròn
Bảng trừ
Từ ngữ về tình cảm gia đình.Câu kiểu :Ai là gì?Dấu chấm.Dấu chấm hỏi
 Câu chuyện bó đũa
Kính yêu Bác Hồ
SÁU
 28-11 
CT
TLV
T
MT
SHL
28
14
70
14
14
TC:Tiếng võng kêu
Quan sát tranh,TLCH.Viết tin nhắn
Luyện tập
Vẽ trang trí :Vẽ tiếp hoạ tiết vào hình vuông và vẽ màu
Sinh hoạt lớp
Thứ hai ngày 24 tháng 11 năm 2008
TẬP ĐỌC -T40 , 41
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I. Mục tiêu
-Đọc trơn được cả bài.Đọc đúng các từ ngữ: mỗi, vẫn, buồn phiền, bẻ, sức, gãy dễ dàng, 
-Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
-Hiểu nghĩa các từ mới: va chạm, dâu (con dâu), rể (con rể), đùm bọc, đoàn kết, chia lẻ, hợp lại.
 -Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Câu chuyện khuyên anh chị em trong nhà phải đoàn kết, yêu thương nhau.
II. Chuẩn bị
GV: Một bó đũa. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bông hoa Niềm Vui.
Gọi 2 HS lên bảng, kiểm tra bài Bông hoa Niềm Vui, và TLCH
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) GT bài bằng tranh
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc 
a/ Đọc mẫu.
GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc thong thả, lời người cha ôn tồn.
HS đọc nối tiếp từng câu
GV tổ chức cho HS luyện phát âm từ khó
HS đọc nối tiếp từng câu trước lớp
Yêu cầu đọc từng câu.
Yêu cầu HS tìm cách đọc sau đó tổ chức cho các em luyện đọc các câu khó ngắt giọng.
HS chia nhóm và luyện đọc trong nhóm.
Tổ chức cho các nhóm thi đua đọc bài.
Nhận xét, uốn nắn cách đọc.
- Đọc đồng thanh
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Tiết 2
- Hát
- 2HS và trả lời câu hỏi.
Bạn nhận xét.
.
- 1 HS khá đọc lại cả bài. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. 
- 1 số HS đọc cá nhân sau đó cả lớp đọc đồng thanh các từ khó
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu sau:
	Một hôm,/ ông đặt 1 bó đũa/ và 1 túi tiền trên bàn,/ rồi gọi các con,/ cả trai,/ dâu,/ rể lại/ và bảo:// 
	Ai bẻ gãy được bó đũa này/ thì cha thưởng cho túi tiền.// 
	Người cha bèn cởi bó đũa ra,/ rồi thong thả/ bẻ gãy từng chiếc/ một cách dễ dàng.//
 Như thế là/ các con đều thấy rằng/ chia lẻ ra thì yếu,/ hợp lại thì mạnh.//
- 3 HS lần lượt đọc từng đoạn cho đến hết bài.
- Thực hành đọc theo nhóm.
- Các nhóm thi đua đọc.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2.
Tiết 2
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Câu chuyện bó đũa ( Tiết 1 )
Gọi HS đọc bài.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) Câu chuyện bó đũa ( Tiết 2 )
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
Yêu cầu đọc đoạn 1
Hỏi: Câu chuyện có những nhân vật nào?
Các con của ông cụ có yêu thương nhau không? Từ ngữ nào cho em biết điều đó?
Va chạm có nghĩa là gì?
Yêu cầu đọc đoạn 2
Người cha đã bảo các con mình làm gì?
Tại sao 4 người con không ai bẻ gãy được bó đũa?
Người cha đã bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?
Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 3.
Hỏi: 1 chiếc đũa được ngầm so sánh với gì? Cả bó đũa được ngầm so sánh với gì?
Yêu cầu giải nghĩa từ chia lẻ, hợp lại.
Yêu cầu giải nghĩa từ đùm bọc và đoàn kết.
Người cha muốn khuyên các con điều gì?
v Hoạt động 2: Thi đọc truyện.
Tổ chức cho HS thi đọc lại truyện theo vai 
Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Người cha đã dùng câu chuyện rất nhẹ nhàng dễ hiểu về bó đũa để khuyên các con mình phải biết yêu thương đoàn kết với nhau.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Nhắn tin.
- Hát
- HS đọc bài. Bạn nhận xét.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- Câu chuyện có người cha, các con cả trai, gái, dâu, rể.
- Các con của ông cụ không yêu thương nhau. Từ ngữ cho thấy điều đó là họ thường hay va chạm với nhau.
- Va chạm có nghĩa là cãi nhau vì những điều nhỏ nhặt.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- Người cha bảo các con, nếu ai bẻ gãy được bó đũa ông sẽ thưởng cho 1 túi tiền.
- Vì họ đã cầm cả bó đũa mà bẻ.
- Oâng cụ tháo bó đũa ra và bẻ gãy từng chiếc dễ dàng.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- 1 chiếc đũa so sánh với từng người con. Cả bó đũa được so sánh với 4 người con.
- Chia lẻ nghĩa là tách rời từng cái, hợp lại là để nguyên cả bó như bó đũa.
- Giải nghĩa theo chú giải SGK.
- Anh em trong nhà phải biết yêu thương đùm bọc đoàn kết với nhau. Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh. Chia rẽ thì sẽ yếu đi.
- Các nhóm thực hiện yêu cầu của GV.
- Tìm các câu ca dao tục ngữ khuyên anh em trong nhà phải đoàn kết, yêu thương nhau.VD:
	Môi hở răng lạnh.
	Anh em như thể tay chân.
************************************************************
TOÁN – T 66
55 - 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9
I. Mục tiêu
-Giúp HS:Biết cách thực hiện các phép trừ có nhớ dạng 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9. -Aùp dụng để giải các bài toán có liên quan.
-Củng cố cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng.
-Củng cố biểu tượng về hình tam giác, hình chữ nhật.
II. Chuẩn bị
GV: Hình vẽ bài tập 3, vẽ sẵn trên bảng phụ.
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:	 Đặt tính và tính: 15 – 8; 16 – 7; 17 – 9; 	18 – 9.
-Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) GT bài trực tiếp
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Phép trừ 55 –8
Nêu bài toán: Có 55 que tính, bớt đi 8 que tính, hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm thế nào?
Mời 1 HS lên bảng thực hiện tính trừ, yêu cầu HS dưới lớp làm bài vào vở nháp (không sử dụng que tính)
Yêu cầu HS nêu cách đặt tính của mình.
Vậy 55 trừ 8 bằng bao nhiêu?
Yêu cầu HS nhắc lại cách đạt tính và thực hiện phép tính 55 –8.
v Hoạt động 2: Phép tính 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9.
Tiến hành tương tự như trên để rút ra cách thực hiện các phép trừ 56 –7; 37 – 8; 68 –9. Yêu cầu không được sử dụng que tính.
	v Hoạt động 3: Luyện tập- thực hành
Bài 1:HS nêu yêu cầu
Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở.
Gọi 3 HS lên bảng thực hiện 3 con tính: 45 – 9; 96 – 9; 87 – 9.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: :HS nêu yêu cầu
Yêu cầu HS tự làm bài tập.
Yêu cầu HS khác nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng và cho điểm HS.
Bài 3: HS nêu yêu cầu
Yêu cầu HS quan sát mẫu và cho biết mẫu gồm những hình gì ghép lại với nhau?
Gọi HS lên bảng chỉ hình tam giác và hình chữ nhật trong mẫu.
Yêu cầu HS tự vẽ.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Khi đặt tính theo cột dọc ta phải chú ý điều gì?
Thực hiện tính theo cột dọc bắt đầu từ đâu?
Hãy nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 68 – 9.
- Chuẩn bị: 65 – 38 ; 46 – 17 ; 57 – 28 ; 78 – 29.
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- Lắng nghe và phân tích đề toán.
- Thực hiện phép tính trừ 55 –8 .
 55
 - 8
 47
-HS nêu cách tính
- 55 trừ 8 bằng 47.
- HS trả lời. 
- Nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính, kết quả phép tính.
- HS nêu.
- HS thực hiện.
 45 75 95 65 15
- 9 - 6 - 7 - 8 - 9
 36 69 88 57 6
 66 96 36 56 46
- 7 - 9 - 8 - 9 - 7
 59 87 28 47 39
- Tự làm bài.
X + 9 = 27 7 + x = 35 x + 8 = 46 
 X = 27 –9 x = 35 – 7 x = 46 –8
 X = 18 x = 28 x = 38
Mẫu có hình tam giác và hình chữ nhật ghép lại với nhau.
Chỉ bài trên bảng.
Tự vẽ, sau đó 2 em ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra nhau.
Chú ý sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng với cột chục. 
Trừ từ hàng đơn vị.
ĐẠO ĐỨC T-15
GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP
I. Mục tiêu
-Biết một số biểu hiện cụ thể của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp
 -Biết vì sao phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
-Thực hiện tốt một số công việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp
-Đồng tình với việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
 -Không đồng tình, ủng hộ với những việc làm ảnh hưởng xấu đến trường lớp.
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu câu hỏi cho hoạt động 1.
HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Quan tâm giúp đỡ bạn.
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) Giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Tham quan trường, lớp học.
GV dẫn HS đi tham quan sân trường, vườn trường, quan sát lớp học.
Yêu cầu HS làm Phiếu học tập sau khi tham quan.
1) Em thấy vườn trường, sân trường mình ntn?
	¨ Sạch, đẹp, thoáng mát
	¨ Bẩn, mất vệ sinh
Ý kiến khác.
2) Sau khi quan sá ... o ô trống thứ 2?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Tổng kết tiết học.
Dặn dò HS luyện tập đặt câu theo mẫu Ai làm gì?
Chuẩn bị: Từ chỉ đặc điểm.
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- Đọc đề bài
- Mỗi HS nói 3 từ: Giúp đỡ, chăm sóc, chăm lo, chăm chút, nhường nhịn, yêu thương, quý mến,
- Làm bài vào Vở bài tập.
- Đọc đề bài.
- Làm bài. 
-Anh khuyên bảo em.
-Chị chăm sóc em.
-Chị em trông nôm nhau.
- Đọc bài.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- Làm bài, điền dấu chấm vào ô trống thứ 1 và thứ 3. Điền dấu chấm hỏi vào ô trống thứ 2.
- Vì đây là câu hỏi.
***********************************
KỂ CHUYỆN – T 14
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I. Mục tiêu
-Nhìn tranh minh họa và gợi ý kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Câu chuyện bó đũa.
-Phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, ngôn ngữ phù hợp.
-Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh họa. 1 bó đũa. 1 túi đựng như túi tiền trong truyện. Bảng ghi tóm tắt ý chính từng truyện.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bông hoa Niềm Vui.
Gọi 4 HS lên bảng yêu cầu kể nối tiếp câu chuyện Bông hoa Niềm Vui.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) Câu chuyện bó đũa.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện
Treo tranh minh họa, gọi 1 HS nêu yêu cầu 1.
Yêu cầu HS quan sát tranh và nêu nội dung từng tranh (tranh vẽ cảnh gì?)
Yêu cầu kể trong nhóm.
Yêu cầu kể trước lớp.
Yêu cầu nhận xét sau mỗi lần bạn kể.
v Hoạt động 2: Kể lại nội dung cả câu chuyện.
Yêu cầu HS kể theo vai theo từng tranh. 
Kể lần 1: GV làm người dẫn truyện
Kể lần 2: HS tự đóng kịch.
Nhận xét sau mỗi lần kể
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Tổng kết chung về giờ học.
Dặn dò HS kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Chuẩn bị: Hai anh em.
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- Nêu: Dựa theo tranh kể lại từng đoạn câu chuyện bó đũa. 
- Nêu nội dung từng tranh.
- Lần lượt từng kể trong nhóm. Các bạn trong nhóm theo dõi và bổ sung cho nhau.
- Đại diện các nhóm kể truyện theo tranh. 
- Nhận xét 
- Nhận vai, 2 HS nam đóng 2 con trai, 2 HS nữ đóng vai 2 con gái. 1 HS đóng vai người cha. 1 HS làm người dẫn chuyện.
****************************************
GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ T 14
KÍNH YÊU BÁC HỒ
Thứ sáu ngày 28 tháng 11 năm 2008
MỸ THUẬT T 14
VẼ TRANG TRÍ :VẼ TIẾP HOẠ TIẾT VÀO HÌNH VUÔNG VÀ VẼ MÀU
********************************************
CHÍNH TẢ – T 28
TIẾNG VÕNG KÊU
I. Mục tiêu
- Nhìn bảng và chép lại chính xác, không mắc lỗi khổ thơ thứ 2 trong bài.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt n/l; i/iê; ăt/ăc.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2 trên bảng.
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Câu chuyện bó đũa
Gọi 2 HS lên bảng đọc cho HS viết các từ đã mắc lỗi
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) GT bài trực tiếp
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
GV đọc đoạn thơ 1 lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại.
Bài thơ cho ta biết điều gì?
Mỗi câu thơ có mấy chữ?
Để trình bày khổ thơ đẹp, ta phải viết ntn, viết khổ thơ vào giữa trang giấy, viết sát lề phải hay viết sát lề trái?
Các chữ đầu dòng viết thế nào?
- Hướng dẫn viết từ khó : vấn vương, kẽo cà kẽo kẹt, ngủ, phất phơ 
- Tập chép.
- Soát lỗi
- Chấm bài.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Treo bảng phụ, yêu cầu đọc đề bài.
Gọi 3 HS lên bảng làm bài. Yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
Kết luận về lời giải đúng và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét chung về tiết học.
Dặn dò HS viết lại các lỗi sai trong bài viết và bài tập chính tả.
Chuẩn bị: Hai anh em.
- Hát
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp các từ ngữ sau: lên bảng, nên người, mải miết, hiểu biết,
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- Bài thơ cho ta biết bạn nhỏ đang ngắm em ngủ và đoán giấc mơ của em.
- Mỗi câu thơ có 4 chữ. 
- Viết khổ thơ vào giữa trang giấy.
- Viết hoa chữ cái đầu mỗi dòng thơ.
- Viết từ khó vào bảng con.
- Đọc đề bài.
- Làm bài.a)lấp lánh,nặng nề,lanh lợi.
 b)tin,tìm,khiêm,miệt.
 c)thắc,mắt,nhặt
- Nhận xét.
*************************************************
TẬP LÀM VĂN – T 14
QST, TLCH:VIẾT NHẮN TIN 
I. Mục tiêu:
- Nhìn tranh, trả lời đúng các câu hỏi tả hình dáng, hoạt động của bé gái được vẽ.
- Viết được mẩu nhắn tin ngắn gọn đủ ý.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh họa bài tập 1. Bảng phụ ghi các câu hỏi bài tập 1.
HS: SGK, vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Gia đình.
Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu đọc đoạn văn kể về gia đình của em.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) GT bài trực tiếp
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
Treo tranh minh họa.
Tranh vẽ những gì?
Bạn nhỏ đang làm gì?
Mắt bạn nhìn búp bê thế nào?
Tóc bạn nhỏ ntn?
Bạn nhỏ mặc gì?
Yêu cầu HS nói liền mạch các câu nói về hoạt động, hình dáng của bạn nhỏ trong tranh.
Theo dõi và nhận xét HS.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết tin nhắn.
Bài 2:Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
Vì sao em phải viết tin nhắn?
Nội dung tin nhắn cần viết những gì?
Yêu cầu HS viết tin nhắn.
Yêu cầu HS đọc và sửa chữa tin nhắn của 3 bạn trên bảng và của 1 số em dưới lớp.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Tổng kết chung về giờ học.
Dặn dò HS nhớ thực hành viết tin nhắn khi cần thiết.
Chuẩn bị: Chia vui, kể về anh chị em. 
- Hát
- HS thực hiện.
- Quan sát tranh.
- Tranh vẽ 1 bạn nhỏ, búp bê, mèo con.
- Bạn nhỏ đang cho búp bê ăn 
- Mắt bạn nhìn búp bê rất tình cảm/ rất trìu mến, 
- Tóc bạn nhỏ buộc 2 chiếc nơ rất đẹp
- Bạn mặc bộ quần áo rất sạch sẽ
- 2 HS ngồi cạnh nhau, nói cho nhau nghe sau đó 1 số em trình bày trước lớp.
- Đọc đề bài.
- Vì bà đến nhà đón em đi chơi nhưng bố mẹ không có nhà, em cần viết tin nhắn cho bố mẹ để bố mẹ không lo lắng.
- Em cần viết rõ em đi chơi với bà.
- 3 HS lên bảng viết. Cả lớp viết vào nháp.
- Trình bày tin nhắn.
*********************************************
TOÁN -T 70
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
Các bảng trừ có nhớ.
Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
Tìm số hạng chưa biết trong một tổng, số bị trừ chưa biết trong một hiệu.
Bài toán về ít hơn
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, trò chơi.
HS: Bảng con, vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bảng trừ.
HS đọc bảng trừ.
Tính: 5 + 6 – 8 7 + 7 - 9
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) Luyện tập.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Củng cố phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
Bài 1: Trò chơi “ Xì điện “.
Chuẩn bị: Chia bảng thành 2 phần. Ghi các phép tính trong bài tập 1 lên bảng. Chuẩn bị 2 viên phấn màu (xanh, đỏ).
Cách chơi:
Tiến hành trò chơi
Tổng kết trò chơi
Bài2:HS đọc yêu cầu
Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở. 3 HS lên bảng làm bài. Mỗi HS làm 2 phép tính.
Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
Yêu cầu HS nêu cách thực hiện các phép tính: 35 – 8; 81 – 45; 94 – 36.
Nhận xét cho điểm HS.
v Hoạt động 2: Củng cố: Tìm số hạng chưa biết trong một tổng, số bị trừ chưa biết trong một hiệu.
Bài 3: HS đọc yêu cầu
Hỏi: Bài toán yêu cầu tìm gì ?
X là gì trong các ý a, b; là gì trong ý c?
Yêu cầu HS nêu lại cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng, số bị trừ trong phép trừ.
Yêu cầu HS tự làm bài.
v Hoạt động3: Củng cố: Bài toán về ít hơn .
Bài 4:Gọi 1 HS đọc đề bài.
Bài toán thuộc dạng gì?
Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài.
Bài 5:Yêu cầu HS đọc đề bài, nhận dạng bài toán và tự làm bài.
-GV nx và sửa
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: 100 trừ đi 1 số.
- Hát
- HS đọc. Bạn nhận xét.
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- HS thực hành trò chơi.
18-9=9 16-8=8 14-7=7
17-8=9 15-7=8 13-6=7
16-7=9 14-6=8 12-5=7
15-6=9 13-5=8 11-4=7
12-3=9 12-4=8 10-3=7
Thực hiện đặt tính rồi tính.
35-8=27 57-9=48
 35 57
- 8 - 9
 27 48
81-45=36 94-36=58
 81 94
- 45 - 36
 36 58
Tìm x.
x là số hạng trong phép cộng; là số bị trừ trong phép trừ.
a)x+7=21 b)8+x=42
 x=21-7 x=42-8
 x=14 x=34
 Đọc đề bài
Bài toán về ít hơn.
 Số kg đường thùng bé có là 
 45-6=39(kg)
 Đáp số:39kg
 c)khoảng 9 cm
**********************************
SINH HOẠT LỚP – T 14
*Nhận định tình hình tuần qua:
 -Lớp trưởng báo cáo tình hình của lớp tuần qua
 -GV nhận xét
 +Đi học đều đúng giờ, nghỉ học có xin phép :Thảo Phương, Ngân
 +Có chuẩn bị bài trước khi đến lớp
 +Nhắc nhở HS giữ vệ sinh cá nhân và môi trường
*Phướng hướng tuần sau:
 -Tiếp tục duy trì nề nếp của lớp
 -Nhắc nhở HS cần ổn định nề nếp tập thể dục và sinh hoạt ngoài giờ
 - Đi học đúng giờ , nghỉ học phải xin phép
 - Tiếp tục phụ đạo HS yếu
 -Mời PHHS em Chiến, Luân vào để bàn việc học của em

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 14].doc