Giáo án các môn lớp 2 - Trường tiểu học Tân tập - Tuần 1

Giáo án các môn lớp 2 - Trường tiểu học Tân tập - Tuần 1

I. Mục đích yêu cầu

- Đọc đúng các từ khó: quyển, nguệch ngoạc,quay

- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ

- Bước đầu biết phân biệt giọng kể chuyện với giọng nhân vật

- Hiểu nội dung bài: nhẫn nại, kiên trì sẽ thành công

- Hiểu các từ ngữ khó, đặc biệt các từ khóa: kiên trì, nhẫn nại

- Hiểu nghĩa đen, nghĩa bóng của tục ngữ:”Có công mài sắt có ngày nên kim”

II. Chuẩn bị

- GV: Tranh

- HS: SGK

III. Các hoạt động

 

doc 29 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 891Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 - Trường tiểu học Tân tập - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
THỨ
MÔN
TIẾT
 TÊN BÀI DẠY
HAI
24-8
SHDC
TĐ
TĐ
T
ĐĐ
1
1
2
1
1
Sinh hoạt dưới cờ
Có công mài sắt có ngày nên kim
Có công mài sắt có ngày nên kim
Ôn tập các số đến 100
Học tập ,sinh hoạt đúng giờ(t1)
BA
 25-8
TD
TNXH
T
CT
MT
1
1
2
1
1
Giới thiệu chương trình –TC:Diệt các con vật có hại
Cơ quan vận động 
Ôn tập các số đến 100
TC: Có công mài sắt có ngày nên kim
Vẽ trang trí :Vẽ đậm, nhạt
TƯ
26-8
TĐ
TV
T
KT
3
1
3
1
Tự thuật 
Chữ hoa A
 Số hạng –Tổng
 Gấp tên lửa
NĂM
27-8
TD
T
LTC
KC
GDNG
2
4
1
1
1
Tập hợp hàng dọc,dóng hàng ,điểm số 
LT
Từ và câu
Có công mài sắt có ngày nên kim
Đi bộ và qua đường trên con đường làng
SÁU
 28-8 
CT
TLV
T
H
SHL
2
1
5
1
1
NV:Ngày hôm qua đâu rồi?
Tự giới thiệu .Câu và bài
Đề xi mét
Ôn tập các bài hát lớp 1.Nghe hát quốc ca
Sinh hoạt lớp
Thứ hai ngày 24 tháng 8 năm 2009
TẬP ĐỌC – T 1,2
CÓ CÔNG MÀI SẮT ,CÓ NGÀY NÊN KIM
I. Mục đích yêu cầu
Đọc đúng các từ khó: quyển, nguệch ngoạc,quay
Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ
Bước đầu biết phân biệt giọng kể chuyện với giọng nhân vật 
Hiểu nội dung bài: nhẫn nại, kiên trì sẽ thành công
Hiểu các từ ngữ khó, đặc biệt các từ khóa: kiên trì, nhẫn nại
Hiểu nghĩa đen, nghĩa bóng của tục ngữ:”Có công mài sắt có ngày nên kim” 
II. Chuẩn bị
GV: Tranh
HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (1’) Kiểm tra đồ dùng học tập 
3. Bài mới 
Giới thiệu bài: GT chủ điểm và bài học
Phát triển các hoạt động (30’)
Hoạt động 1: Luyện đọc: 
GV đọc mẫu .
Hs đọc nối tiếp từng câu
- HD hs luyện đọc từ khó
-GV chia đoạn:4 đoạn
-HD hs đọc từng đoạn trước lớp
GV hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp.
GV kết hợp giảng nghĩa từ ở từng đoạn
GV yêu cầu học sinh đọc từng đoạn đọc từng đoạn trong nhóm
Thi đọc giữa các nhóm
Cả lớp đọc đồng thanh
Hoạt động2: Tìm hiểu bài đoạn 1, 2:
-HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi
1.Lúc đầu cậu bé học hành thế nào?(HSK-G)
Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?(HSK_TB)
* Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài thành chiếc kim nhỏ không? Những câu nào cho thấy cậu bé không tin(HSG)
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: đoạn 3,4
Hát
-Hs đọc nối tiếp
- Luyện đọc: quyển, nắn nót, nguệch ngoạc,
-HS đọc
- Mỗi khi cầm quyển sách,/ cậu chỉ đọc được vài dòng/ đã ngáp ngắn ngáp dài, rồi bỏ dở.//
-Ngáp ngắn ngáp dài,nắn nót,nghuệch ngoạc,
- Mỗi khi cầm sách,cậu chỉ đọc được vài dòng là chán,bỏ đi chơi.Viết chỉ nắn nót được mấy chữ đầu rồi nguệch ngoạc cho xong chuyện.
- Cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá. Để thành một cây kim
à Cậu không tin
- Thái độ của cậu bé: cười
TIẾT 2
 Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
Kiểm tra bài cũ tiết 1
Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào?
Những câu nào cho thấy cậu bé không tin bà cụ?
3. Bài mới 
Giới thiệu (1’)
 - Bà cụ và cậu bé nói chuyện gì và nhận được lời khuyên hay như thế nào, chúng ta sẽ tìm hiểu đoạn 3,4
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc (ĐDDH: bảng cài)
Ÿ HS đọc nối tiếp từng câu đoạn 3,4
-HD hs đọc đúng từ khó
 -HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp đoạn 3,4
- Thầy chú ý uốn nắn cách phát âm, tư thế đọc, hướng dẫn cách nghỉ hơi và giọng đọc.
 -HSđọc từng đoạn trong nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm
-Cả lớp đọc đồng thanh
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài đoạn 3,4 
-HSđọc từng đoạn và trả lời câu hỏi
Bà cụ giảng giải thế nào?(HSTB_CB)
Câu chuyện này khuyên em điều gì?(HSTB_K)
Thầy nhận xét, chốt ý nghĩa câu chuyện
v Hoạt động 3: Luyện đọc 
-GV tổ chức hs thi đọc theo vai 
-GV nhận xét ,khen thưởng
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
HS đọc toàn bài.
Trong câu chuyện, em thích ai? Vì sao?
Thầy dặn học sinh luyện đọc ở nhà.
Chuẩn bị kể chuyện.
- Hát
- 5 hs đọc
- Trả lời ý
- giảng giải, mài, quay, khuyên.
-Mỗi ngày mài/ thỏi sắt sẽ nhỏ đi một tí,/ sẽ có ngày nó thành kim.//
- HS đọc
- Lớp nhận xét, đánh giá
- Lớp đọc đồng thanh
-Mỗi ngày mài..thành tài.
 à Phải nhẫn nại kiên trì
- Nhẫn nại kiên trì sẽ thành công
- Việc khó đến đâu nếu nhẫn nại, kiên trì cũng làm được.
-HS thi đọc
-HS nhận xét
 HS đọc
-Em thích cậu bé vì cậu hiểu được điều hay
TOÁN
Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Củng cố về
Viết các số từ 0 đến 100, thứ tự của các số.
Số có 1, 2 chữ số, số liền trước, số liền sau của số
2Kỹ năng: Viết các số đúng thứ tự 
3Thái độ: Tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị
GV: 1 bảng các ô vuông
HS: Vở – SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (2’)
- Thầy KT vở – SGK
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) Nêu vấn đề
- Ôn tập các số đến 100.
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Củng cố về số có 1 chữ số, số có 2 chữ số.
Bài 1:Thầy yêu cầu HS nêu đề bài(HSTB_Y_CB)
GV yêu cầu hs nêu 10 số có 1 chữ số ø
GV yêu cầu hs nhìn vào bài 1a và nêu các số điền-ø Số bé nhất có 1 chữ số là số nào?.
- Số lớn nhất có 1 chữ số là số nào?.
GV nhận xét ,khen thưởng
Bài 2: Thầy yêu cầu HS nêu đề bài(HSK_G)
Bảng phụ. Vẽ sẵn 1 bảng cái ô vuông
GV yêu cầu hs đọc các số từ 10 đến 100
GV cho hs làm vào vở ,1 hs lên bản làm
GV : Số bé nhất có 2 chữ số là số nào?, số lớn nhất có 2 chữ số là số nào?.
v Hoạt động 2: Củng cố về số liền trước, số liền sau. 
Bài 3: Thầy yêu cầu HS nêu đề bài(HSCL)
Thầy hướng dẫn HS viết số thích hợp vào chỗ chấm theo thứ tự các số: ., 34, ..
a .Số liền sau của 39 là số nào?
b .Số liền trước của90 làsố nào?
 - c Số liền trước của99 là số nào?
 - d Số liền sau của 99 là số nào?
 GV nhận xét –khen thưởng
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Trò chơi:
“Nêu nhanh số liền sau, số liền trước của 1 số cho truớc”. GV nêu 1 số rồi chỉ vào 1 HS nêu ngay số liền sau rồi cho 1 HS kế tiếp nêu số liền truớc hoặc ngược lại. 
Xem lại bài
Chuẩn bị: Ôn tập (tiếp theo).
- Hát
-HS trà lời: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 Các số điền thêm: 3, 4, 6, 7, 8, 9
b. Số bé nhất có 1 chữ số: 0.
c. Số lớn nhất có 1 chữ số: 9.
-HS làm bài vào vở
- HS đọc đề
 -HSlàm và sửa
b.Số bé nhất có hai chữ số:10
c.Số lớn nhất có hai chữ số:99
-
-HS đọc đề
-HS:33,34,35
.- Liền sau của 39 là 40
- Liền trước của 90 là 89
- Liền trước của 99 là 98
- Liền sau của 99 là 100
- HS sửa
**************************
ĐẠO ĐỨC
TIẾT 1:HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ
I. Mục tiêu
Kiến thức: 
HS hiểu các biểu hiện cụ thể và ích lợi của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ
Kỹ năng: 
Biết lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu
Thái độ: 
Có thái độ đồng tình với các bạn học tập, sinh hoạt đúng giờ
II. Chuẩn bị
GV: Dụng cụ phục vụ trò chơi sắm vai, phiếu thảo luận.
HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (2’)
Thầy kiểm tra SGK
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) 
GVgiới thiệu bài .Ghi bảng
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến 
Thầy yêu cầu HS mở SGK/3 quan sát: “Em bé học bài” thảo luận nhómvà trả lời câu hỏi
 1 .Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
2 Tại sao em biết bạn nhỏ làm việc đó?
3Bạn nhỏ làm việc đó lúc mấy giờ?
4Em học được điều gì qua việc làm của bạn nhỏ trong tranh?
Thầy chốt ý: Bạn gái đang tự làm bài lúc 8 giờ tối. Bạn đủ thời gian để chuẩn bài và không đi ngủ quá muộn đảm bảo sức khoẻ. 
v Hoạt động 2: Xử lý tình huống 
Vì sao nên đi học đúng giờ?
Làm thế nào để đi học đúng giờ?
Thầy chốt ý: Đi học đúng giờ sẽ hiểu bài không làm ảnh hưởng đến bạn và cô
* Vậy đi học đúng giờ HS cần phải: 
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập và bài học.
- Đi ngủ đúng giờ.
- Thức dậy ngay khi bố mẹ gọi.
v Hoạt động 3: Giờ nào việc nấy 
Giáo viên giao mỗi nhóm 1 công việc.
Giáo viên nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Trò chơi sắm vai: “Thực hiện đúng giờ”
Chuẩn bị bài 2
- Hát
HS nhắc lại
-HS thảo luận nhóm và trả lời
à Đang làm bài
à Có vở để trên bàn, bút viết
- Lúc 8 giờ
- Học bài sớm, xong sớm để đi ngủ bảo vệ sức khoẻ.
- HS lên trình bày
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập và bài học
- Chia nhóm thảo luận và đại diện nhóm trả lời
********************************
Thư ùba, ngày 25 tháng 8 năm 2009
THỂ DỤC
GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH
TRÒ CHƠI:DIỆT CÁC CON VẬT CÓ HẠI
 I MỤC TIÊU 
-Giới thiệu chương trình TD2 ,một số quy định trong giờ học
-Biên chế tổ,chọn cán bộ
-Học giậm chân tại chỗ,đứng lại.Ôn trò chơi:Diệt các con vật có hại.
II ĐD-PT:sân trường
III CÁC HOẠT ĐỘNG
1Phần mở đầu
-Tập hợp lớp,phổ biến nội dung ,yêu cầu giờ học.
-Khởi động
2 Phần cơ bản
-Giới thiệu chương trình thể dục 2
-Một số nội qui khi học giờ TD,biên chế tổ,bầu cán bộ
-Giậm chân tại chỗ, đứng lại
-Trò chơi:Diệt các con vật có hại
3 Phần kết thúc
-GV nx ... û lớp bình chọn HS, nhóm kể chuyện hấp dẫn nhất.
--------------------------------------------------------------------------------------------------
 GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ
Bài 1 : ĐI BỘ VÀ QUA ĐƯỜNG TRÊN CON ĐƯỜNG LÀNG	
 Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh nắm vững hơn cách đi bộ và qua đường an toàn . Học sinh biết cách đi bộ và qua đường an toàn . Học sinh có thói quen quan sát trên đường đi , chú ý khi đi đường
 Chuẩn bị : Phiếu học tập
 Hoạt động dạy học	: Tìm hiểu nội dung bài
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : Giáo viên giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Học sinh thảo luận nhóm
 Giáo viên chia lớp làm bốn nhóm để thảo luận và trả lòi câu hỏi
 * Con đường hằng ngày em đi học là con đường như thế nào ?
 *Đường nhiều xe cộ hay ít xe cộ 
 *Khi băng qua đường em phải đi như thế nào ? 
 * Khi đi trên đường em phải đi như thế nào?
 - Gọi đại diện nhóm trình bày
 -Học sinh nhận xét . Giáo viên nhận xét
 - Giáo viên tổng kết các câu hỏi
Hoạt động 3 : Thực hành theo nhóm
Giáo viên phát cho mỗi nhóm một tình huống và đưa ra cách thực hiện 
*Tình huống 1 : Em và các bạn tan học ra về. Em phải đi như thế nào mới là an toàn ?
*Tình huống 2 : Em và chị đi học về phải đi qua đường như thế nào là an toàn 
 -Hướng dẩn học sinh trình bày ý kiến của nhóm mình
- Học sinh nhận xét . Giáo viên nhận xét
* Kết luận :
 -Củng cố – dặn dò 
- Nhận xét tiết học
* Con đường đá đỏ
 * Con đường ít xe 
* Nhìn trước sau không có xe mới qua 
*Quan sát thật kĩ và đi bên tay phải 
 - Học sinh thảo luận
* Phải đi sát lề đường bên phải. Đi hàng một tránh xe . xe đạp của các bạn tan học chung trường
* Em và chị phải nhìn trước . sau rồi mới sang đường nếu không có xe
* Nếu không thực hiện tốt luật đi đường thì sẽ xảy ra tai nạn 
Thứ sáu ngày 28 tháng 08 năm 2009
 MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết 2: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI?
I. Mục tiêu
1Kiến thức: 
Nghe viết lại chính xác, không mắc lỗi khổ cuối (20 tiếng của bài thơ)
Từ đoạn viết hiểu cách trình bày 1 khổ thơ 5 chữ. Chữ đầu các dòng thơ viết hoa, viết bài thơ ở giữa trang vở.
2Kỹ năng: 
Viết đúng những tiếng có âm vần dễ lẫn
Điền đúng 10 chữ cái tiếp theo vào ô trống theo tên chữ. Học thuộc bảng chữ cái.
 3Thái độ: 
Giáo dục tính chăm chỉ, cẩn thận
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ.
HS: SGK + bảng con 
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Có công mài sắt có ngày nên kim
2 HS lên bảng, thầy đọc HS viết bảng:thỏi sắt, thành kim, thành tài.
Thầy nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) 
GVgiới thiệu bài và ghi bảng
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
Thầy đọc mẫu khổ thơ cuối
2 hs đọc lại
Khổ thơ là lời của ai nói với ai? 
Khổ thơ có mấy dòng?
Chữ đầu mỗi dòng thơ viết ntn?
Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở?
Thầy cho HS viết bảng con những tiếng dễ sai.
v Hoạt động 2: :Luyện viết chính tả
Thầy đọc bài cho HS viết
Thầy theo dõi uốn nắn
Thầy chấm, chữa bài
v Hoạt động 3: Làm bài tập
* Bài 2:
Nêu yêu cầu 2 a: Điền chữ trong ngoặc đơn vào chỗ trống
1 hs lên bảng làm .GV nx và sửa
* Bài 3:HS đọc yêu cầu:Viết các chữ cái theo thứ tự đã học . 1 hs lên bảng làm.GV nx và sửa
* Bài 4: Nêu yêu cầu
Thầy cho HS đọc tên chữ ở cột 3 điền vào chỗ trống ở cột 2 những chữ cái tương ứng.
Học thuộc bảng chữ cái
Thầy xoá những chữ cái ở cột 2
Thầy xoá cột 3
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
Thầy nhận xét bài viết.
Chuẩn bị: TLV: Sắp xếp câu thành 1 bài văn ngắn
- Hát
-HSviết bảng 
-HS nhắc lại
- Vài HS đọc lại
- Lời bố nói với con
- 4 dòng
- Viết hoa
- Bắt đầu từ ô thứ 3 trong vở
- HS viết từ: vở hồng, chăm chỉ, vẫn còn
-HS viết Vở chính tả
- Cả lớp làm Vở bài tập
a-quyển lịch, chắc nịch,nàng tiên,làng xóm
- HS nêu yêu cầu à làm miệng – 2 HS lên bảng. HS làm vở
- HS nhìn cột 3 đọc lại tên 10 chữ cái.
- HS nhìn chữ cái cột 2 đọc lại 10 chữ cái
- Thi đua đọc thuộc lòng 10 tên chữ cái.
MÔN: LÀM VĂN 
Tiết 1 : TỰ GIỚI THIỆU – CÂU VÀ BÀI
I. Mục tiêu
1Kiến thức: 
HS nắm được dạng văn tự thuật
2Kỹ năng: 
Biết nghe và trả lời 1 số câu hỏi về bản thân mình
Biết nghe và nói lại những điều nghe được về bạn trong lớp
Biết tổ chức các câu thành 1 bài văn ngắn.
3Thái độ: 
Bồi dưỡng tình cảm lành mạnh tốt đẹp về bản thân, bạn bè, tình yêu loài vật thiên nhiên xung quanh em.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh
HS: SGK, vở.
II. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (2’) 
Thầy kiểm tra SGK
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
GV giới thiệu bài .GV ghi bảng
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi
* Bài tập 1, 2
Thầy cho HS chơi trò chơi: “Phóng viên”
GV hướng dẫn hs làm; 1 hs nêu câu hởi _1hs trả lời HS khác bổ sung.
GV nx khen thưởng
* Bài 3:Nêu yêu cầu bài: 
Thầy cho HS kể lại sự việc ở từng tranh, mỗi sự việc kể bằng 1 hoặc 2 câu
Sau đó cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện
v Hoạt động 2: Thực hành
* Bài 4:
Thầy cho HS viết lại câu chuyện kể về tranh 3, 4 hoặc cả 4 tranh.
GVnhận xét khen thưởng
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị: Xem lại những bài đã học.
- Hát
-HS nhắc lại
- HS tham gia trò chơi
- Từng cặp HS: 1 em nêu câu hỏi, 1 em trả lời dựa vào dạng tự thuật. Theo kiểu phỏng vấn.
- HS nêu
- Huệ cùng các bạn vào vườn hoa. Thấy một khóm hồng nở hoa Huệ thích lắm. Huệ giơ tay định ngắt 1 bông hồng, Tuấn vội ngăn bạn. Tuấn khuyên Huệ không ngắt hoa. Hoa này là của chung để mọi người cùng ngắm.
- HS viết vở
-Nhiều hs đọc lại
.
MÔN: TOÁN
Tiết 5: ĐÊXIMÉT
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Bước đầu giúp HS nắm được tên gọi, ký hiệu và độ lơn của đơn vị Đêximét
 Nắm được quan hệ giữa đêximét và xăngtimét.
2Kỹ năng: Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số đo có đơn vị.
 Bước đầu tập đo và ước lượng các độ dài theo đơn vị.
3Thái độ: HS yêu thích môn học, tích cực tham gia các hoạt động tiết học.
II. Chuẩn bị
GV: 	* Băng giấy có chiều dài 10 cm
* Các thước thẳng dài 2 dm, 3 dm hoặc 4 dm với các vạch chia cm
HS: SGK, thước có vạch cm
II. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập
2 HS sửa bài: 
- Thầy nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: Nêu vấn đề (1’)
Thầy: Các em đã học đơn vị đo là cm. Hôm nay các em học đơn vị đo mới là dm
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo độ dài Đêximét
Thầy phát băng giấy cho HS yêu cầu HS đo độ dài và ghi số đo lên giấy.
Thầy giới thiệu “10 xăngtimét còn gọi là 1 đêximét”
Thầy ghi lên bảng đêximét.
Đêximét viết tắt là dm
Trên tay các em đã có băng giấy dài 10 cm. Nêu lại số đo của băng giấy theo đơn vị đo là đêximét
Thầy yêu cầu HS ghi số đo vừa đọc lên băng giấy cách số đo 10 cm.
Vây 10 cm và 1 dm có quan hệ ntn? Hãy so sánh và ghi kết quả lên băn giấy.
Thầy yêu cầu HS đọc kết quả rồi ghi bảng: 
	10 cm = 1 dm
1 dm bằng mấy cm?
Thầy yêu cầu HS chỉ ra trên thước thẳng đoạn có độ dài 1 dm.
Thầy đưa ra 2 băng giấy yêu cầu HS đo độ dài và nêu số đo.
20 cm còn gọi là gì?
Thầy yêu cầu HS chỉ ra trên thước đoạn dài 2 dm, 3 dm
v Hoạt động 2: Thực hành
* Bài 1: HS đọc yêu cầu
Thầy lưu ý: Câu a, b so sánh đoạn AB, CD với đoạn 1 dm.
Câu C, D so sánh với đoạn trực tiếp là AB và CD
GV hỏi hs trả lời –GV nhận xét
* Bài 2: Tính (theo mẫu)
-GV cho hs làm bảng con
Thầy lưu ý: Không được viết thiếu tên đơn vị ở kết quả.
v Hoạt động 3: Trò chơi
Luật chơi: Gồm 2 đội, mỗi đội từ 3 đến 5 HS. Mỗi HS lần lựot chọn băn giấy sau đó đo chiều dài. Sau đó dám băng giấy lên bảng và ghi số đo theo qui định. Đội A ghi đơn vị đo là cm, đội B ghi đơn vị đo là dm.
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
Tập đo các cột có độ dài từ 1 đến 10 dm
Nhận xét tiết học
- Hát
- HS nêu cách đo, thực hành đo.
- Băng giấy dài 10 cm
- 1 vài HS đọc: Băng giấy dài 1 đêximét
- HS ghi: 10 cm = 1 dm
- 10 cm = 1 dm
- 1 dm = 10 cm
-
 Lớp thực hành trên thước cá nhân và kiểm tra lẫn nhau. - Băng giấy dài 20 cm
- Còn gọi là 2 dm
- 1 số HS lên bảng đo và chỉ ra.
- Lớp nhận xét
- Hoạt động cá nhân
-a) Độ dài đoạn thẳng ABlớn hơn 1dm
-) Độ dài đoạn thẳng CD bé hơn 1 dm
b)Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD
- Đoạn thẳng CD ngắn hơn đoạn thẳng AB
a)8dm+2dm=10dm 
3dm+2dm=5dm 
 9dm+10dm=19dm
b)10dm-9dm=1dm 
16dm-2dm=14dm
35dm-3dm=32dm
- HS bốc thăm chọn đội A hoặcB
- Đội thắng cuộc là đội đo được nhiều băng giấy và ghi số đo chính xác trong thời gian ngắn.
********************************************
MÔN HÁT
TIẾT:1 ÔN TẬP CÁC BÀI HÁT LỚP 1.
NGHE HÁT QUỐC CA
*************************************************
 SINH HOẠT LỚP
 -*GV ổn định lớp:
-Sắp xếp chỗ ngồi
-Bầu cán bộ lớp
-Nhắc hs ăn mặc đồng phục
-Nhắc hs làm vệ sinh sạch sẽ
-Nhắc nhở hs làm bài và học bài trước khi đến lớp
*Phương hướng tới 
-Tiếp tục làm vệ sinh lớp học
-Nhắc hs ăn mặc đồng phục
-Vận động đóng tiền hội phí
-Đọc bài và làm bài trước khi đến lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 1.doc