Bài giảng Địa lý lớp 7 - Chương V: Môi trường vùng núi. Hoạt động kinh tế của con người ở vùng núi - Bài 23: Môi trường vùng núi

Bài giảng Địa lý lớp 7 - Chương V: Môi trường vùng núi. Hoạt động kinh tế của con người ở vùng núi - Bài 23: Môi trường vùng núi

Tại sao ở đới nóng quanh năm nhiệt độ cao lại có tuyết phủ trắng xoá trên các đỉnh núi ?

Vì : Trong tầng đối lu của khí quyển nhiệt độ giảm dần khi lên cao , cứ lên cao cách xa mặt đất 100m thì nhiệt độ lại giảm đi 0,6 0c. Có nghĩa là càng lên cao nhiệt độ và độ ẩm thay đổi

 

ppt 22 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 605Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lý lớp 7 - Chương V: Môi trường vùng núi. Hoạt động kinh tế của con người ở vùng núi - Bài 23: Môi trường vùng núi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1HOANGMạc2MôITRườNg3KINHTUYến4SAOTHủy5TRồNgTRọt6Đốilưu7thịtrường8BIêNGIới9SơNNGUYên10Vĩtuyến11giómùa15sôngnúi16thủyđiệnTrò chơi ô chữ13thảonguyên14quầncư12nhiênliệumôitrườngvùngnúiTừ hàng dọcChương V : Môi Trường Vùng Núi.Hoạt Động kinh Tế Của Con Người ở Vùng Núi Bài 23 . Môi Trường Vùng Núi .1. Đặc Điểm Của Môi Trường Hình 23.1 – Quang cảnh vùng núi Hi – ma – lay – a ở Nê - Pan Vì : Trong tầng đối lưu của khí quyển nhiệt độ giảm dần khi lên cao , cứ lên cao cách xa mặt đất 100m thì nhiệt độ lại giảm đi 0,6 0c. Có nghĩa là càng lên cao nhiệt độ và độ ẩm thay đổi Tại sao ở đới nóng quanh năm nhiệt độ cao lại có tuyết phủ trắng xoá trên các đỉnh núi ?- Nhân tố ảnh hưởng tới sự thay đổi khí hậu của vùng này là độ cao của địa hình Theo em nhân tố nào ảnh hưởng tới sự thay đổi khí hậu của vùng này ?Quan sát hình 23.2 , cho biết ở vùng núi Anpơ thực vật từ chân núi lên đỉnh núi phân bố như thế nào ?Hình 23.2 – sơ đồ phân tầng thực vật theo độ cao ở dãy núi Anpơ thuộc Châu ÂuTuyếtđồng cỏRừng cây lá kimRừng lá rộngBắcNamLàng3000200010000Thực vật từ chân núi lênđỉnh núi phân hoá thànhcác vành đai :- Vành đai rừng lá rộng lên cao 900m - Vành đai rừng lá kim từ 900 đến 2200 m- Vành đai đồng cỏ từ 2000 đến 3000m- Vành đai tuyết trên 3000m Thực vật thay đổi theo độ cao Tại sao thực vật lại có sự biến đổi theo độ cao ?Vì : Càng lên cao nhiệt độ càng giảm , phù hợp với mỗi đặc điểm khí hậu sẽ có một vành đai thực vật tương ứng BắcNamTuyếtđồng cỏRừng cây lá kimRừng lá rộng3000200010000LàngThực vật từ chân núi lên đỉnh núi phân hoá thành các vành đai :- Vành đai rừng lá rộng lên cao 900m - Vành đai rừng lá kim từ 900 đến 2200 mVành đai đồng cỏ từ 2000 đến 3000mVành đai tuyết trên 3000m Sự phân hoá thực vật theo vĩ độ :Xích đạo (vùng vĩ độ thấp ): Rừng lá rậm phát triển-Ôn đới : Rừng hỗn giao, rừng lá kim phát triểnVùng cực ( vùng vĩ độ cao ): rêu , địa y , băng tuyết vĩnh cửu Sự phân tầng thực vật theo độ cao gần giống như khi ta đi từ vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ caoQuan sát hình 23.3 cho biết : Trong cùng một độ cao ở đới nóng và đới ôn hoà có sự phân tầng thực vật như thế nào ?Hình 23.3 – phân tầng thực vật theo độ cao ở đới ôn hoà và đới nóngĐộ cao m55004500300020001600900200Tuyết vĩnh cửuĐồng cỏ núi caoRừng lá kim ôn đới núi caoRừng hỗn giao ôn đới trên núiRừng cận nhiệt trên núiRừng râm ,làng mạc ruộng bậc thang Tuyết vĩnh cửuĐồng cỏ núi caoRừng lá kim Rừng hỗn giao ôn đới Rừnglá rộng ôn đới , làng mạcNhóm1,2 : Tìm hiểu độ cao từ 200 đến 1600mNhóm 3,4 :Tìm hiểu độ cao từ 1600m đến 4500mNhóm5,6: Tìm hiểu độ cao từ 4500m trở lênĐộ cao mTuyết vĩnh cửuĐồng cỏ núi caoRừng lá kim ôn đới núi caoRừng hỗn giao ôn đới trên núiRừng râm ,làng mạc ruộng bậc thangRừng cận nhiệt trên núiTuyết vĩnh cửuĐồng cỏ núi caoRừng lá kimRừng hỗn giao ôn đớiRừng lá rộng ôn đới , làng mạc55004500300022001600900200ở đới ôn hoàở đới nóngHình 23.3 – phân tầng thực vật theo độ cao ở đới ôn hoà và đới nóng200 - 900900 - 16001600 -30003000 - 45004500 - 55005500 - Độ cao (m)Đới nóng Rừng lá rộng Rừng rậmRừng hỗn giao ôn đới Rừng cận nhiệt trên núi Rừng lá kim , đồng cỏ núi caoRừng hỗn giao ôn đới trên núi Tuyết vĩnh cửuRừng lá kim ôn đới núi cao Tuyết vĩnh cửuĐồng cỏ núi caoTuyết vĩnh cửuTuyết vĩnh cửuSự khác nhau giữa phân tầng thực vật theo độ cao Các tầng thực vật ở đới nóng nằm ở độ cao lớn hơn ở đới ôn hoàĐới nóng có vành đai rừng rậm mà đới ôn hoà không có Tuyết vĩnh cửuĐồng cỏ núi caoRừng lá kimRừng hỗn giao ôn đớiRừng lá rộng ôn đới , làng mạcTuyết vĩnh cửuĐồng cỏ núi caoRừng lá kim ôn đới núi caoRừng hỗn giao ôn đới trên núiRừng cận nhiệt trên núiRừng râm ,làng mạc ruộng bậc thang55004500300022001600900Đới ôn hoà 200Cùng một vành đai , cây ởsườn đón nắng mọc cao hơn ở sườn khuất nắng . Hình 23.2- sơ đồ phân tầng thực vật theo độ cao ở dãy núi Anpơ thuộc Châu ÂuQuan sát lát cắt phân tầng hình 23.2 cho biết : sự phân bố thực vật trong một quả núi giữa sườn đón nắng và sườn khuất nắng có sự khác nhau như thế nào ?Vì : Sườn đón nắng nhiệt độ cao hơn nên ấm hơn so với sườn khuất nắng Sườn đón gió ( ẩm hơn , mát hơn , ấm hơn ) thực vật đa dạng phong phú hơn bên sườn khuất gió ( khô hơn , nóng hơn hoặc lạnh hơn )Tuyếtđồng cỏRừng cây lá kimRừng lá rộngBắcNamLàng0100020003000Khí hậu và thực vật thay đổi theo hướng sườn-Độ cao : Sa pa , Tam Đảo , Đà Lạt là những nơi nằm ở độ cao trên 1000m , ở đó nhiệt độ thường thấp hơn chân núi từ 5 đến 10 0 C.-Đèo Hải VânHướng sườn : Phía Bắc đèo Hải Vân có khí hậu khác phía Nam đèo Hải Vân. - Khí hậu Đông trường Sơn khác khí hậu Tây Trường Sơn Độ cao và độ dốc của sườn núi có ảnh hưởng đến tự nhiên , kinh tế vùng núi như thế nào ? - Độ dốc lớn dễ xảy Ra lũ quét , lở đất khi mưa to kéo dài.Độ dốc lớn gây trở ngại cho phát triển giao thông và khai thác tài nguyên2. Cư trú của con người.Theo dõi đoạn : “ Các dân tộc ở miền núi Châu á thường sống ở vùng núi thấp có khí hậu mát mẻ và nhiều lâm sản. Các dân tộc ở miền núi Nam Mĩ lại ưa sống ở độ cao trên 3000m là nơi có nhiều vùng đất bằng phẳng, thuận tiện cho việc trồng trọt và chăn nuôi. ở vùng Sừng châu Phi có khí hậu nóng và khô, người Ê - ti -ô - pi –a sống tập trung trên các sườn núi cao chắn gió có nhiều mưa,khí hậu mát mẻ trong lành.”- Vùng núi là nơi cư trú của các dân tộc ít người , sự phân bố dân cư thưa thớt Em cho biết: Sự cư trú của các dân tộc trên thế giới có giống nhau không ?Người dân ở những vùng núi khác nhau trên trái đất có đặc điểm cư trú khác nhau Sự cư trú khác nhau đó phụ thuộc vào điều kiện : Địa hình ( nơi có mặt bằng để canh tác , chăn nuôi )-Khí hậu ( mát mẻ trong lành )Nguồn tài nguyên , nguồn nước Ghi NhớKhí hậu và thực vật ở vùng núi thay đổi theo độ cao và theo hướng sườn . Sự phân tầng thực vật theo độ cao gần giống như khi ta đi từ các vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao Các vùng núi thường là nơi thưa dân , Người dân ở những vùng núi khác nhau trên trái đất có những đặc điểm cư trú khác nhau .3. Bài TậpCâu 1 : Trình bày sự thay đổi của thảm thực vật theo độ cao , theo hướng sườn ở vùng núi Anpơ-Thay đổi của thực vật theo độ cao + Sự phân tầng thực vật theo độ cao gần giống như khi ta đi từ vùng vĩ độ thấp ( xích đạo ) lên vùng vĩ độ cao ( vùng cực ) : Rừng lá rộng , rừng hỗn giao, rừng lá kim , đồng cỏ núi cao , tuyết vĩnh cửu.Thay đổi theo hướng sườn :+Sườn đón nắng nhiệt độ cao hơn , ấm hơn nên cây mọc cao hơn so với sườn khuất nắng,+ Sườn đón gió ẩm hơn , mát hơn nên thực vật phong phú đa dạng hơn so với sườn khuất gió ( khô hơn , nónghơn , lạnh hơn. Câu 2: Chọn ý trả lời đúng nhất :1. Sự phân tầng thực vật theo độ cao là do ảnh hưởng của sự thay đổi :a. Nhiệt độ và độ ẩm theo độ caob. Lượng mưa theo độ cao c. khí áp theo độ caod. đất đai theo độ caoX2. ở vùng núi ôn đới bắc bán cầu , sườn đón nắng nhiều, cây cối tốt tươi , thông thường là sườn núi :a. Phía Bắcb. Phía Tâyc. Phía Namd. Phía ĐôngXCâu 3: Sử dụng phần chú giải dưới đây để điền vào sơ đồ các tầng thực vật tương ứng với độ cao vùng núi nhiệt đới nước ta.450030001600900200Độ cao (m)Chú giải - Rừng rậm nhiệt đớiRừng cận nhiệt đớiRừng ôn đới ( hốn giao)Rừng ôn đới lạnh( lá kim)Đồng cỏ núi caoBài tập về nhà Làm tiếp các bài tập còn lại trong vở bài tập và tập bản đồ thực hànhTìm hiểu các hoạt động kinh tế của con người ở vùng núiXin kính chào các thầy giáo , cô giáo chúc các thầy giáo , cô giáo mạnh khoẻ , hạnh phúc và thành đạtChúc các em học giỏi , chăm ngoan

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_ly_lop_7_chuong_v_moi_truong_vung_nui_hoat_don.ppt