Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Đậu Thị Giang - Tuần 18

Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Đậu Thị Giang - Tuần 18

TUẦN 18

Thứ hai Ngày 27 tháng12 năm 2010

 TẬP ĐỌC:

ÔN TẬP - KIỂM TRA (Tiết 1)

I. Mục tiêu:

 - Đọc rõ ràng, trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kì I(phát âm rõ ràng,biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút); hiểu ý chính của đoạn,nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc 2 đoạn thơ đã học.

 - Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu(BT2);biết viết bản tự thuật theo mẫu đã học(BT3)

II. Hoạt động dạy học:

A. Bài mới:

1.Kiểm tra đọc: khoảng 7,8 em

 - Hs lên bốc thăm chọn bài Tập đọc.

 - Hs đọc, gv đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc, hs trả lời- ghi điểm

2. Tìm các từ chỉ sự vật trong câu đã cho (miệng):

- 1 hs đọc yêu cầu của bài - cả lớp đọc thầm lại.

- Hs làm việc cá nhân vào vở bài tập.

- Gv mời 2 em lên bảng làm bài (gạch chân các từ chỉ sự vật trong câu: Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non.)

- Cả lớp và gv nhận xét, chốt lời giải đúng.

3. Viết bảng tự thuật:

- 1 em đọc yêu cầu bài tập: Viết bản tự thuật theo mẫu đã học.

- Gv nhắc hs chú ý làm đúng.

- Hs làm vào vở bài tập.

- 1 số hs nối tiếp nhau đọc bản tự thuật.

- Gv nhận xét, khen những em làm tốt.

4. Củng cố, dặn dò:

- Gv nhận xét tiết học.

 

doc 14 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 451Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Đậu Thị Giang - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18
Thứ hai Ngày 27 tháng12 năm 2010 
 TẬP ĐỌC:
ÔN TẬP - KIỂM TRA (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
 - Đọc rõ ràng, trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kì I(phát âm rõ ràng,biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút); hiểu ý chính của đoạn,nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc 2 đoạn thơ đã học.
 - Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu(BT2);biết viết bản tự thuật theo mẫu đã học(BT3)
II. Hoạt động dạy học:
A. Bài mới:
1.Kiểm tra đọc: khoảng 7,8 em
 - Hs lên bốc thăm chọn bài Tập đọc.
 - Hs đọc, gv đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc, hs trả lời- ghi điểm
2. Tìm các từ chỉ sự vật trong câu đã cho (miệng):
1 hs đọc yêu cầu của bài - cả lớp đọc thầm lại.
Hs làm việc cá nhân vào vở bài tập.
Gv mời 2 em lên bảng làm bài (gạch chân các từ chỉ sự vật trong câu: Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non.)
Cả lớp và gv nhận xét, chốt lời giải đúng.
3. Viết bảng tự thuật:
1 em đọc yêu cầu bài tập: Viết bản tự thuật theo mẫu đã học.
Gv nhắc hs chú ý làm đúng.
Hs làm vào vở bài tập.
1 số hs nối tiếp nhau đọc bản tự thuật.
Gv nhận xét, khen những em làm tốt.
4. Củng cố, dặn dò:
Gv nhận xét tiết học.
Về nhà đọc lại các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học.
TẬP ĐỌC:
ÔN TẬP - KIỂM TRA (Tiết 2)
I. Mục tiêu: 
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
 - Biết đặt câu tự giới thiệu mình với người khác(BT2).
 - Bước đầu biết dùng dấu chấm để tách đoạn văn thành 5 câu và viết lại cho đúng CT(BT3).
II. Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra đọc( khoảng 7,8 em): Thực hiện như tiết 1
2. Tự giới thiệu (miệng):
1 hs đọc yêu cầu bài - lớp đọc thầm.
1 hs đọc mẫu – gv cùng hs phân tích mẫu.
1 hs giỏi làm mẫu.
Hs suy nghĩ 2 phút – trình bày nối tiếp.
Gv nhận xét.
	Lưu ý: Thái độ lễ phép, chững chạc, tự tin.
3. Dùng dấu chấm ngắt đoạn văn (viết):
1 hs nêu yêu cầu bài tập.
Gv lưu ý: Ngắt thành 5 câu. Hs viết lại cho đúng chính tả vào vở.
Chữa bài: 1 hs lên bảng ngắt - lớp quan sát, nhận xét.
	Chú ý: Đầu câu viết hoa, cuối câu dùng dấu chấm.
4. Củng cố, dặn dò:
Gv nhận xét tiết học.
Về nhà tiếp tục ôn bài.
TOÁN:
ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I. Mục tiêu:
Biết tự giải được các bài toán bằng một phép tính cộng hoặc trừ, trong đó có các bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị.
Giáo dục hs yêu thích môn học.
II. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
Hs xem lịch và trả lời câu hỏi bài tập 2/86.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
*Bài 1: giải toán.
Hs đọc và tự tóm tắt bài toán vào vở nháp.
Hs tự tìm phép tính giải bài toán rồi trình bày bài giải.
Hs tự kiểm tra lại bài giải của bài toán.
*Bài 2: Giải toán.
Hướng dẫn hs làm tương tự bài 1.
Tập cho hs tự tóm tắt bài toán bằng hình vẽ (sơ đồ), chẳng hạn:
32 kg
 Bình: 6 kg	
 An:
	? kg
*Bài 3: Hướng dẫn hs làm tương tự bài 2.
3. Củng cố, dặn dò:
Về xem lại bài, chuẩn bị bài luyện tập chung
Toán :
 LUYỆN TẬP VỀ GIẢI TOÁN 
. Mục tiêu:
Biết tự giải được các bài toán bằng một phép tính cộng hoặc trừ, trong đó có các bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị.
Giáo dục hs yêu thích môn học.
II.Hoạt động dạy học: 
 -Gv hướng dẫn H lần lượt làm các bài tập sau . 
 Bài 1:(T92)
- HS đọc yêu cầu của bài và làm bài vào VBT
Buổi sáng : 48 l
Buổi chiều bán nhiều hơn buổi sáng: 9 l 
Buổi chiều :.........................................lít dầu?
 - H đọc bài toán , phân tích tìm hướng giải.
 - H làm bài vào vở .Gv theo dõi chữa bài .
Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài và làm bài vào VBT
Bình : 30kg
An nhẹ hơn bình : 4kg
An nặng :..............kg? 
 - H đọc bài toán , phân tích tìm hướng giải.
 - H làm bài vào vở .Gv theo dõi chữa bài 
 Bài 3: Viết tiếp câu hỏi rồi giải bài toán:
	HS tự viết câu hỏi rồi giải.
	1 HS lên bảng làm - chữa bài.
 4.Củng cố, dặn dò:
 -Gv nhận xét chung giờ học.
 -Nhắc H về nhà xem lại bài tập đã làm .
Thứ ba Ngày 28 tháng12 năm 2010 TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
 - Biết cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 20.
 - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạ vi 100.
 - Biết tìm số hạng, số bị trừ.
 - Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị.
II. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
1 hs giải bài toán dựa vào tóm tắt sau:
 Bao gạo: 50 kg
22 kg
 Bao muối: 
	 ? kg
Vài em nêu đề toán – gv nhận xét bài cũ.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1 (cột1,2,3): Tính nhẩm.
1 hs nêu yêu cầu bài tập.
Gv ghi đề - hs thi đua nhẩm.
Lớp đọc đồng thanh 1 lần.
Bài 2 (bảng con cột 1,2): Đặt tính rồi tính.
Gv viết phép tính lên bảng – hs làm bảng con – 2 em trình bày bảng lớp.
Hs nhận xét – nêu các bước thực hiện.
Gv nhận xét, chốt: Cách trình bày và viết kết quả - lưu ý cộng trừ có nhớ.
Bài 3(a,b): Tìm X.
1 hs nêu yêu cầu bài tập.
Vài hs nêu các thành phần chưa biết và cách làm.
Lớp giải vào vở.
Bài 4: Giải toán.
Hs đọc thầm - tự giải.
3. Củng cố, dặn dò:
Khắc sâu các kiến thức cơ bản.
+	Đặt tính – tính
+	Tìm X - giải toán - vẽ hình.
Về nhà xem lại bài.
Toán :
 LUYỆN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ 
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục luyện tập cho H thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.Cũng cố về tìm thành phần chưa biết của phép trừ .
 - Rèn cho H kĩ năng giải toán :Bài toán về ít hơn .
II. Hoạt động dạy học: 
 -Gv tổ chức lần lượt làm làm các bài tập sau .
Bài 1:Tính nhẩm 
	HS nhẩm và ghi kết quả vào vở.
	HS lần lượt nối tiếp nêu- Cả lớp cùng GV nhận xét.
Bài 2:Đặt tính rồi tính 
 -H làm bài tập vào vở.
 -Gọi H nêu lại cách làm nhiều em .
 -GV nhận xét và chữa bài .
Bài 3 : Tìm x
 a) x + 24 = 50 b) x - 18 = 18 c) 60 - x = 48 
-H nêu giá trị x.
-H nêu quy tắc tìm x.
-H làm bài vào vở .
	-Gv theo dõi chữa bài .
Đối tượng H khá giỏi làm bài 4,5.
 4.Củng cố, dặn dò:
 	-Gv nhận xét chung giờ học.
 	-Nhắc H về nhà xem lại bài tập đã làm .
 -Thực hành phép cộng , trừ có nhớ trong phạm vi 100 .
KỂ CHUYỆN:
ÔN TẬP - KIỂM TRA (Tiết 3)
I. Mục tiêu:
 - Mức độ yêu cầu kĩ năng đọc như tiết 1.
 - Biết thực hành sử dụng mục lục sách(BT2).
 - Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài CT; tốc độ viết khoảng 40 chữ/15 phút.
II. Hoạt động dạy học:
 1. Giới thiệu bài:
2.Kiểm tra đọc(khoảng 7,8 em): Thực hiện như tiết 1 
4. Chính tả (nghe viết):
Gv đọc 1 lần đoạn văn – 2 em đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.
?	Bài chính tả có mấy câu ? (4 câu)
?	Những chữ nào trong đoạn cần viết hoa ? (những chữ đầu câu và tên riêng)
Hs luyện viết từ khó: Bắc, nản, quyết, giảng.
Gv đọc cho hs viết bài.
Chấm, chữa bài: Hs tự chữa lỗi bằng bút chì. Gv chấm 7 bài.
5. Củng cố, dặn dò:
Gv nhận xét tiết học. 
Về tiếp tục luyện tập.
Luyện viết:
CÒ VÀ VẠC 
I. Mục tiêu.
 - GV đọc cho HS chép lại một đoạn trong bài Cò và vạc (Chép đoạn 1 .) 
 - HS viết đúng, đẹp, trình bày sạch sẽ đoạn văn
 - Rèn luyện chữ viết cho HS.
II. Các hoạt động dạy học
Giới thiệu bài.
Luyện viết.
GV đọc cho HS nghe đoạn văn cần luyện .
HS nhìn sách đọc lại đoạn văn.
GV đọc HS chép bài vào vở.
GV lưu ý HS cách trình bày, cỡ chữ
GV theo dõi, uốn nắn thêm, nhắc nhở những em viết chưa đẹp, sai cỡ chữ.
GV chấm bài một số em.
 Nhận xét.
Củng cố dặn dò.
Gv nhắc một số HS về nhà luyện viết thêm
Nhận xét giờ học
Thứ tư Ngày29 tháng12 năm 2010 TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
 - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
 - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản.
 - Biết tìm một thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ.
 - Biết giải bài toán về nhiều hơn một số đơn vị.
II. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
2 hs: Tìm X và nêu quy tắc tìm.
100 – X = 37	X + 71 = 100
Gv nhận xét bài cũ.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1(cột 1,3,4): Tính.
1 hs nêu yêu cầu bài tập.
Vài hs nêu lại các bước thực hiện.
Lớp làm bảng con – 2 hs lên bảng.
Gv nhận xét, ghi điểm 1 số em.
	Chốt: 	+ Bước 1: Đặt tính.
 + Bước 2: Tính (từ phải sang trái) lưu ý có nhớ, viết kếtquả thẳng hàng.
Bài 2(cột1,2): Tính.
Thực hiện tương tự bài 1.
	Chốt: Thực hiện từ trái sang phải. Chú ý cách trình bày.
Ví dụ: 14 – 8 + 9 = 6 + 9
= 15
Bài 3b: Viết số thích hợp vào ô trống.
1 hs nêu yêu cầu bài tập – 3 hs nhắc lại quy tắc.
+	Tìm số hạng chưa biết: Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
+	Tìm số bị trừ: Lấy hiệu cộng với số trừ.
+	Tìm số trừ: Lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Lớp làm vào vở - lưu ý nháp xong ghi kết quả vào ô trống.
Bài 4: Giải toán.
1 hs đọc to đề bài - lớp đọc thầm.
1 hs nêu miệng tóm tắt – gv ghi bảng.
2 em nêu dạng toán (nhiều hơn)
Lớp giải vào vở.
3. Dặn dò:
Về xem lại bài.
Học các quy tắc tìm thành phần chưa biết của phép tính.
TẬP ĐỌC:
ÔN TẬP - KIỂM TRA (Tiết 4) 
I. Mục tiêu:
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
 - Nhận biết được từ chỉ hoạt động và dấu câu đã học(BT2).
 - Biết cách nói lời an ủi và cách hỏi để người khác tự giới thiệu về mình(BT4)
II. Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra đọc: Thực hiện như tiết 1
2. Tìm 8 từ chỉ hoạt động trong đoạn văn:
1 hs nêu yêu cầu bài tập - lớp đọc thầm.
Hs làm việc theo từng nhóm nhỏ (bàn) tìm và viết ra vở nháp.
Thi đua nêu miệng - lớp và gv nhận xét.
Gv ghi bảng những từ đúng: nằm, lim dim, kêu, chạy, vươn, dang, vỗ, gáy.
3. Tìm dấu câu (miệng):
1 hs nêu yêu cầu bài tập - lớp đọc thầm.
Hs làm việc cá nhân – thi đua nêu miệng.
Nhận xét, chốt lời giải đúng: dấu chấm, phẩy, dấu hai chấm, dấu hỏi,dấu gạch ngang
4. Đóng vai:
1 em đọc to tình huống sgk (149)
Gv định hướng cho hs: Chú công an phải vỗ về an ủi em nhỏ gợi cho em tự nhớ về mình và nói (tên, địa chỉ, tên bố mẹ  ) để đưa em về nhà.
Hs tập theo cặp – thi đua biểu diễn. Gv nhận xét, đánh giá.
5. Củng cố, dặn dò:
Gv nhận xét tiết học, tuyên dương 1 số em. 
Về tiếp tục ôn luyện
CHÍNH TẢ:
ÔN TẬP - KIỂM TRA (Tiết 5)
I. Mục tiêu:
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
 - Tìm được từ chỉ hoạt động theo tranh vẽ và đặt câu với từ đó(BT2).
 - Biết nói lời mời, nhờ, đề nghị phù hợp với tình huống cụ thể(BT3).
II. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2.Kiểm tra đọc (số hs còn lại): luyện đọc bài :Bán chó
3. Tìm hiểu bài:
?	Vì sao bố muốn cho bớt chó con đi ? (vì nhà nhiều chó con quá, nuôi không xuể)
?Giang đã bán chó như thế nào ? (Giang không bán mà đổi )
?Sau khi Giang bán chó, số vật nuôi trong nhà có giảm đi không ? (số vật nuôi không giảm mà còn tăng thêm: số chó vốn là 6 con, bớt 1 còn 5 nhưng lại thêm 2 con mèo)
? Em hãy tưởng tượng chị Liên làm gì và nói gì sau khi nghe Giang kể chuyện bán chó.
4. Tìm từ chỉ hoạt động, đặt câu với từ chỉ hoạt động:
1 hs nêu yêu cầu của bài - cả lớp đọc thầm.
Hs quan sát tranh sgk, viết các từ ngữ chỉ hoạt động trong mỗi tranh.
Cả lớp và gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng: tập thể dục, vẽ, học bài, cho gà ăn, quét nhà)
Hs tập đặt câu với mỗi từ tìm được.
Hs nối tiếp nhau trình bày trước lớp.
Gv cùng cả lớp nhận xét, sữa chữa.
5. Ôn luyện về cách mời, nhờ, đề nghị:
1 hs nêu yêu cầu của bài - cả lớp đọc thầm.
Hs làm bài vào vở - trình bày trước lớp - Cả lớp và gv nhận xét, sữa chữa.
6. Củng cố, dặn dò:
Gv nhận xét tiết học
Hs học thuộc lòng bài thơ.
Luyện viết:
CÒ VÀ VẠC 
I. Mục tiêu.
 - GV đọc cho HS chép lại một đoạn trong bài Cò và vạc (Chép đoạn 1 .) 
 - HS viết đúng, đẹp, trình bày sạch sẽ đoạn văn
 - Rèn luyện chữ viết cho HS.
II. Các hoạt động dạy học
Giới thiệu bài.
Luyện viết.
GV đọc cho HS nghe đoạn văn cần luyện .
HS nhìn sách đọc lại đoạn văn.
GV đọc HS chép bài vào vở.
GV lưu ý HS cách trình bày, cỡ chữ
GV theo dõi, uốn nắn thêm, nhắc nhở những em viết chưa đẹp, sai cỡ chữ.
GV chấm bài một số em.
 Nhận xét.
Củng cố dặn dò.
Gv nhắc một số HS về nhà luyện viết thêm
Nhận xét giờ học
Thứ năm Ngày 30 tháng 12 năm 2010 
TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
 - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
 - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản.
 - Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị.
II. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
Tìm X – nêu rõ quy tắc tìm (2 hs).
X + 75 = 100 – 17	X – 16 = 38
Gv nhận xét bài cũ.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
1 hs nêu yêu cầu bài tập – vài em nêu các bước thực hiện.
Lớp làm bảng con: 	38 + 27	61 + 28 
2 hs lên bảng: 	54 + 19	70 + 32	67 + 5	83 – 8
	Chốt: cách thực hiện (tính từ phải sang trái).
Viết kết quả thẳng hàng với nhau. Lưu ý cộng, trừ có nhớ.
Bài 2: Tính.
1 hs nêu yêu cầu bài tập – vài em nêu cách thực hiện.
Lớp làm bảng con thi đua giữa 2 dãy – 2 hs lên bảng trình bày.
Bảng con: 	 12 + 8 + 6	 	36 + 19 – 19 
Bảng lớp: 	 25 + 15 – 30 	51 – 19 + 18
	Chốt: Cách trình bày – thứ tự tính từ trái sang phải.
Bài 3: Giải toán:
1 hs đọc đề toán - lớp đọc thầm.
2 em nêu dạng toán (ít hơn)
Lớp tự giải vào vở.
3. Chấm, chữa bài:
Gv thu chấm ½ lớp.
Hs trình bày bảng gv nhận xét, chốt kiến thức.
4. Củng cố, dặn dò:
Gv nhận xét giờ học.
 Về xem lại bài.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
ÔN TẬP - KIỂM TRA (Tiết6)
I. Mục tiêu:
 -Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1
 - Dựa vào tranh để kể lại câu chuyện ngắn khoảng 5 câu và đặt được tên cho câu chuyện(BT2);viết được tin nhắn theo tình huống cụ thể (BT3).
II. Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra học thuộc lòng(khoảng 10,12 em): hs bốc thăm đọc thuộc lòng
2. Kể chuyện theo tranh, rồi đặt tên cho câu chuyện (miệng):
1 em đọc yêu cầu của bài.
-Gv hướng dẫn hs quan sát để hiểu nội dung từng tranh, kết nối nội dung 3 bức tranh thành 1 câu chuyện và đặt tên cho câu chuyện ấy.
Hs làm việc cá nhân.
- Nhiều hs nối tiếp nhau phát biểu - cả lớp và gv nhận xét, kết luận (Ví dụ: tranh 1: Một bà cụ chống gậy đứng bên hè phố. Cụ muốn sang đường, tên truyện: Qua đường/Cậu bé ngoan/Giúp đỡ người già/  )
3. Viết nhắn tin (viết):
1 em đọc yêu cầu bài tập - cả lớp làm vở bài tập.
Nhiều hs nối tiếp nhau đọc bài viết - cả lớp và gv nhận xét, bình chọn lời nhắn hay.
4. Củng cố, dặn dò:
Gv nhận xét tiết học.
Về nhà tiếp tục ôn luyện chuẩn bị cho các tiết kiểm tra.
TẬP VIẾT:
ÔN TẬP - KIỂM TRA (Tiết 7)
I. Mục tiêu:
 - Mức độ yêu cầu đọc như tiết 1.
 - Tìm được từ chỉ đặc điểm trong câu(BT2).
 - Viết được một bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo(BT3).
II. Hoạt động dạy học:
Kiểm tra học thuộ lòng: Thực hiện như tiết 6
2.Tìm các từ chỉ đặc điểm của người và vật:
1 hs đọc yêu cầu bài tập.
Cả lớp làm bài vào vở bài tập – 1 em làm phiếu (khổ to)
Cả lớp và gv nhận xét bài làm trên phiếu, chốt lại lời giải đúng (a. lạnh giá; b. sáng trưng, xanh mát; c. siêng năng, cần cù)
3. Viết bưu thiếp chúc mừng thầy (cô):
1 em đọc yêu cầu của bài.
Hs viết lời chúc mừng thầy (cô) vào bưu thiếp, bưu ảnh.
Nhiều hs đọc bưu thiếp đã viết. Cả lớp và gv nhận xét nội dung lời chúc và cách trình bày.
4. Củng cố, dặn dò:
Gv nhận xét tiết học.
Yêu cầu hs về nhà làm thử bài luyện đọc tiết 9.
Tiếng việt: 
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 
I. Môc tiªu:
- Ôn luyện về từ chỉ hoạt động.
- Đặt câu với từ chỉ hoạt động.
- Ôn luyện về cách mời nhờ đề nghị. 
II. C¸c ho¹t ®éng d¹y- häc:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn ôn tập
Bµi 1: Tìm từ chỉ hoạt động trong mỗi tranh bên. Đặt câu với từ đó.
 HS tự làm bài:
 Chữa bài: HS đọc bài làm của mình.
 VD:TN: học bài. Câu: Em học bài. 
Bµi 2: Ghi lại lời của em.
 - HS tự ghi lại lời mời, nhờ, đề nghị.
 - Chữa bài: HS lần lượt đọc bài làm.
 HS- GV nhận xét sữa sai.
III, Củng cố, dặn dò.
NhËn xÐt tiÕt häc.
DÆn vÒ nhµ «n l¹i bµi.
Thứ sáu Ngày 31 tháng12 năm 2010 
Toán:
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (cuối học kì I)
I. Mục tiêu:
- Đánh giá kết quả học tập của H về :
- Phép cộng , phép trừ( có nhớ )trong phạm vi 100.
- Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng , trừ .
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng , trừ .
II, Đề bài :
Tính :
 8 + 7 = ... 12 – 8 =... 5+ 9 = ... 11– 6=...
 14 – 9 =... 8 + 7 = ... 17– 8=... 8+ 8 = ... 
Đặt tính rồi tính .
 45 + 26 ; 62 – 29 ; 34 = 46 ; 80 – 37 
Tìm x 
 X + 22 = 40 x – 14 = 34
 4.Mĩ cân nặng 36 kg , Lan nhẹ hơn Mĩ 8 kg . Hỏi Lan cân nặng bao nhiêu kg ?
 III. Đánh giá :
 Bài 1 : 2 điểm 
 Bài 2 : 3 điểm 
 Bài 3 : 1 điểm 
 Bài 4 : 2 điểm 
 Điểm trình bày : 1 điểm .
Chính tả:
KIỂM TRA ĐỌC (Đọc hiểu, luyện từ và câu)
I.Đọc thành tiếng : 6 điểm 
II.Đọc thầm : 4 điểm 
H đọc thầm bài Cò và Vạc 
Dựa vào nội dung bài đọc , đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng .
Cò là một H như thế nào ?
yêu trường , yêu lớp 
chăm làm
ngoan ngoãn, chăm chỉ .
Vạc có điểm gì khác cò ?
Học kém nhất lớp 
Không chịu học hành 
Hay đi chơi 
Vì sao ban đêm Vạc mới bay đi kiếm ăn ?
Vì lười biếng 
Vì không muốn học 
Vì xấu hổ 
Câu “ Cò ngoan ngoãn”được cấu tạo theo mẫu nào sau đây 
Ai , là gì ?
Ai , làm gì ?
Ai , thế nào ?
Tập làm văn:
KIỂM TRA VIẾT (chính tả, tập làm văn)
 I. Đề bài :
A )Chính tả : 
 Gv đọc cho H viết bài : “ Đàn gà mới nở”
B ) Tập làm văn : 
 Hãy viết một đoạn văn từ 3 – 5 câu kể về một người bạn mà em thích nhất .
 II. Đánh giá :
 A)Chính tả : nghe viết ( 5 điểm )
 Viết đúng : 4 điểm 
Sai lẫn mỗi phụ âm , vần trừ 1 điểm .
Viết thiếu một tiếng trừ 1 điểm .
 Viết đẹp : 1 điểm .
 B ) Tập làm văn : ( 5 điểm )
Tiếng việt: 
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 
I. Mục tiêu:
 - Ôn tập cách viết nhắn tin; viết bưu thiếp.
 - Dựa vào tranh để kể lại câu chuyện ngắn khoảng 5 câu và đặt được tên cho câu chuyện(BT2);viết được tin nhắn theo tình huống cụ thể (BT3).
II. C¸c ho¹t ®éng d¹y- häc:
	1. Giới thiệu bài:
	2. Luyện tập
Bài 1:1 em đọc yêu cầu của bài.
a, ghi nội dung từng tranh vào chỗ trống dưới mỗi tranh để nối kết 3 nội dung này thành một câu chuyện.-Gv hướng dẫn hs quan sát để hiểu nội dung từng tranh, kết nối nội dung 3 bức tranh thành 1 câu chuyện và đặt tên cho câu chuyện ấy.
Hs làm vào vở bài tập. 
- Nhiều hs nối tiếp nhau phát biểu - cả lớp và gv nhận xét, kết luận (Ví dụ: tranh 1: Một bà cụ chống gậy đứng bên hè phố. Cụ muốn sang đường, tên truyện: Qua đường/Cậu bé ngoan/Giúp đỡ người già/  )
Bài 2. Viết nhắn tin :
1 em đọc yêu cầu bài tập - cả lớp làm vở bài tập.
Nhiều hs nối tiếp nhau đọc bài viết - cả lớp và gv nhận xét, bình chọn lời nhắn hay.
3. Củng cố, dặn dò:
Gv nhận xét tiết học.
Về nhà tiếp tục ôn luyện chuẩn bị cho các tiết kiểm tra.
 SINH HOẠT LỚP
 I. Mục tiêu.
 - HS thấy được ưu khuyết điểm trong tuần, đề ra kế hoạch hoạt động tuần tới.
 - HS có thói quen thực hiện nội quy của lớp.
 - Giáo dục hs lòng say mê học tập
II. Các hoạt động dạy học.
Đánh giá tuần qua.
 - Nề nếp: thực hiện nghiêm túc nề nếp ra vào lớp, sinh hoạt 15 phút đầu giờ 
 - Sĩ số: đảm bảo
 - Đtiến hành ôn tập học kì 1.
 - Đã kiểm tra sách vở của học sinh.
 - Lao động vệ sinh khuôn viên sạch sẽ.
Kế hoạch tuần tới.
Duy trì ổn định nề nếp
Kiểm tra dụng cụ học tập: 15 phút đầu giờ.
Chuẩn bị tốt sách vở, dụng cụ học tập cho học kì 2.
Về nhà học bài, lên lớp tập trung nghe giảng, phát biểu xây dựng bài
Vệ sinh lớp sạch sẽ.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 18 T.doc