Thiết kế bài dạy tổng hợp lớp 2 - Tuần 21 năm 2012

Thiết kế bài dạy tổng hợp lớp 2 - Tuần 21 năm 2012

I/ MỤC TIÊU:

- Thuọc bảng nhân 5

- Biết giải toán có 1 phép nhân.

- Biết tính giá trị của biểu thức.

 - Nhận biết đặc điểm của một dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số đó.

- Làm bài tập 1a,2,3.

II/ ĐỒ DÙNG:

- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1,2

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 23 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 947Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy tổng hợp lớp 2 - Tuần 21 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21
 Thứ hai ngày 05 tháng2 năm 2012
Chiều
Toán:
Luyện tập
I/ MỤC TIÊU:
- Thuọc bảng nhân 5
- Biết giải toán có 1 phép nhân.
- Biết tính giá trị của biểu thức.
 - Nhận biết đặc điểm của một dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số đó.
- Làm bài tập 1a,2,3.
II/ ĐỒ DÙNG:
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1,2
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1Bài cũ( 5phút )
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
a.Giới thiệu, ghi đề( 1phút )
b. Thực hành(24phút)
Bài 1: Tính nhẩm
Bài 2: Tính (theo mẫu) 
Hướng dẫn mẫu: 5 x 4 – 9 = 20 – 9
 = 11
Bài 3
Tóm tắt:
	1 ngày : 5giờ
 5 ngày : giờ?
Bài 5: Số?
3. Củng cố, dặn dò( 5phút)
- Chuẩn bị tiết sau: Đường gấp khúc
- Nhận xét tiết học
- 2 Hs đọc bảng nhân
- 2 em lên bảng:
5 x 6 = 30 5 x 3 = 15
5 x 8 = 40 5 x 9 = 45
- Nhận xét
- Đọc yêu cầu
- Làm miệng - nhận xét
- Đọc yêu cầu
- 3 HS lên bảng- lớp làm vở trắng
a. 5 x 7 – 15 = 35 – 15 
 = 20
b.5 x 8 – 20 = 40 -20
 = 20
c. 5 x 10 – 28 = 50 – 28 
 = 22
- Nhận xét
- Đọc đề
1 HS lên bảng- lớp làm vở
Bài giải
Trong 5 ngày Liên học số giờ là:
x 5 = 25( giờ)
 Đáp số: 25 giờ
- Đọc yêu cầ-Thảo luận nhóm 2- trình bày 
a. 5, 10, 15, 20, 25, 30
b. 5, 8, 11, 14,17, 20
- Nhận xét
* RÚT KINH NGHIÊM:
....................................................................................................................
.
.
.
.
Tập đọc :
Chim sơn ca và bông cúc trắng
I/ MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
Hiểu nội dung bài: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn. Hãy để cho chim được tự do tắm nắng mặt trời.
*GDBVMT:Phải biết yêu quý và chăm sóc các loại chim và hoa .
II/ ĐỒ DÙNG: 
- Tranh minh hoạ bài tập đọc
- Một bông cúc tươi
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: ( 5phút )
-Những dấu hiệu báo mùa xuân đến?
Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
a. Giới thiệu , ghi đề( 1phút)
b. Luyện đọc( 29phút)
- Đọc mẫu:
- Nêu cách đọc
* Luyện đọc câu
- Hướng dẫn đọc từ khó xoè cánh, xinh xắn, ẩm ướt, an ủi, ngào ngạt
* Hướng dẫn đọc đoạn 
GT: khôn tả
- Hướng dẫn đọc câu dài: “ Chim véo von mãi/ rồi mới bay về nền trời xanh thẳm//
- Nhận xét
- 2 HS đọc bài mùa xuân đến
- Hoa mận vừa tàn, bầu trời ngày thêm xanh, nắng vàng ngày càng rực rỡ
- Nhận xét
-Nghe
- Mỗi em đọc một câu đến hết bài
- Đọc cá nhân: xoè cánh, xinh xắn, ẩm ướt, an ủi, ngào ngạt
- 4 HS nối tiếp đọc bốn đoạn
-2 HS đọc câu dài
- Thi đọc theo nhóm
- Đại diện các nhóm đọc
- Đọc đồng thanh
 Tiết 2:
c.Tìm hiểu bài: ( 20phút )
- Trước khi bỏ vào lồng, chim sơn ca và hoa sống như thế nào?
- Vì sao tiếng chim hoạ mi trở thành buồn thảm?
- Điều gì cho thấy cậu bé rất vô ý với chim và hoa?
- Hành động của cậu bé gây ra những chuyện gì đau lòng?
- Em sẽ nói gì với cậu bé?
*GDBVMT
d. Luyện đọc lại( 10phút)
- Nhận xét
3. Củng cố, dặn dò( 5phút)
- Đọc bài nhiều lần
- Nhận xét tiết học
- Chim tự do bay nhảy, hót véo von
Cúc sống tự do bên bờ rào.
-Vì chim bị bắt và bị cầm tù trong lồng.
- Không nhớ cho chim ăn
 Cầm dao cắt cả bó cỏ bỏ vào lồng chim.
- Chim sơn ca chết, cúc héo tàn
- Đừng bắt chim
- Đừng hái hoa
- 4 HS thi đọc nối tiếp bốn đoạn
- Nhận xét
- Nghe
* RÚT KINH NGHIÊM:
....................................................................................................................
.
.
.
 . 
 Thứ ba ngày 06 tháng 2 năm 2012
Toán:
Đường gấp khúc- Độ dài đường gấp khúc
I/ MỤC TIÊU:
- Giúp HS nhận biết và gọi tên đường gấp khúc.
- Nhận biết độ dài đường gấp khúc.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc.
- Giảm tải bài 1
II/ ĐỒ DÙNG:
Mô hình đường gấp khúc gồm ba đoạn thẳng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: (5phút)
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
a. Giới thiệu đường gấp khúc( 10phút)
- Vẽ đường gấp khúc lên bảng
Giới thiệu đường gấp khúc ABCD
- Đường gấp khúc ABCD có mấy đoạn thẳng? Đọc tên các đoạn thẳng đó?
- Hướng dẫn học sinh tính độ dài đường gấp khúc ABCD
- Muốn tính độ dài đường gấp khúcABCD ta làm thế nào?
b. Thực hành( 15 phút)
Bài 2:
Yêu cầu học sinh đọc đề, phân tích đề, giáo viên tóm tắt.
Bài 3:
- Nhận xét, biểu dương
c. Củng cố dặn dò( 5phút )
- Chuẩn bị tiết sau: Gấp cắt dán phong bì
- Nhận xét tiết học
- 2 HS đọc bảng nhân 5
- 2 HS lên bảng- lớp làm bảng con:
5 x 4 = 20 5 x 6 = 30
5 x 9 = 45 5 x 3 = 15
- Nhận xét
- 4 HS nhắc lại
- Có ba đoạn thẳng, đó là: AB, BC, CD
- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta phải tính tổng độ dài các đoạn thẳng
- Đọc yêu cầu
- Phân tích đề
- 1 HS lên bảng- lớp làm vở
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc MNPQ là:
 3 + 2 + 4 = 9 (cm)
 Đáp số: 9 cm
- Nhận xét
- 2 HS đọc đề
- 1 em lên bảng- lớp làm vở
Bài giải
Độ dài sợi dây đồng là:
+ 4 + 4 = 12 ( cm)
 Đáp số: 12 cm
- Nhận xét
- Học sinh về nhà làm bài ở vở bài tập.
* RÚT KINH NGHIÊM:
....................................................................................................................
.
.
.
.
Kể chuyện
Chim sơn ca và bông cúc trắng
I/ MỤC TIÊU:
- Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn: “ Chim sơn ca và bông cúc trắng”.
* Học sinh khá giỏi kể toàn bộ câu chuyện.
II/ ĐỒ DÙNG:
Bảng phụ ghi toàn bộ gợi ý kể chuyện
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: ( 5phút)
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
a. Giới thiệu, ghi đề( 1phút )
b. Hướng dẫn kể: 
* Kể từng đoạn câu chuyện
Gợi ý:
- Bông cúc trắng đẹp như thế nào?
- Sơn ca làm gì và nói gì?
- Bông cúc vui như thế nào?
* Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện :
- Nhận xét ,biểu dương
c. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )
- Về nhà tập kể chuyện nhiều lần
- Chuẩn bị tiết sau:
- Nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng kể chuyện: “Ông Mạnh thắng thần gió”.
- Nhận xét
- 1 HS xung phong kể đoạn 1
. Có một bông cúc trắng mọc bên bờ rào
. Một chú sơn ca thấy bông cúc quá đẹp sà xuống ca ngợi.
. Cúc nghe sơn ca hót như vậy thì rất vui sướng
- Tương tự các đoạn còn lại
- Kể theo nhóm
- Đại diện 4 em trình bày
- Nhận xét
- HS xung phong kể toàn bộ chuyện 
- Học sinh về nhà tập kể lại câu chuyện cho bố mẹ nghe.
* RÚT KINH NGHIÊM:
....................................................................................................................
.
.
.
.
Chính tả:
Chim sơn ca và bông cúc trắng
I/ MỤC TIÊU:
- Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn văn trong chuyện: Chim sơn ca và bông cúc trắng.
- Làm được bài tập 2a ( b)
II/ ĐỒ DÙNG:
- Bảng phụ viết sẵn bài chính tả.
- Bài tập 2a
- Vở bài tập
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ ( 5phút )
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
a. Giới thiệu( 1phút )
b. Hướng dẫn viết( 6phút)
- Đọc bài viết
- Đoạn văn chép gồm những dấu câu nào?
- Tìm những tiếng bắt đầu bằng phụ âm đầu: s, x?
- Hướng dẫn HS viết từ khó vào bảng con
- Nhận xét, sửa chữa
c. Hướng dẫn học sinh chép bài( 13 phút )
d. Thu vở chấm(5phút)
- Nhận xét, biểu dương
e. Bài tập( 5phút)
Bài 3:
- Nhận xét, biểu dương
3. Củng cố, dặn dò(5phút)
- Chuẩn bị tiết sau
- Nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng- lớp viết bảng con:
xem xiếc, chảy xiết,việc làm, viết thư.
- Nhận xét
- Hai em đọc bài viết
- dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu gạch ngang, dấu chấm than.
- HS tìm
- Hai HS lên bảng_ lớp viết bảng con các từ khó.
- Nhận xét
- HS chép bài vào vở.
- Soát lại bài
- Đọc yêu cầu
- 1 HS lên bảng- lớp làm vở bài tập
+ chân trời
+ thuốc, chuột
- Nhận xét
* RÚT KINH NGHIÊM:
....................................................................................................................
.
.
.
.
Tự nhiên và xã hội
Cuộc sống xung quanh
I/ MỤC TIÊU:
- Nêu được một số nghề nghiệp và nói về một số hoạt động sinh sống của người dân địa phương và học sinh ở đó.
* mô tả được một số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân địa phương hay thành thị..
- HS có ý thức gắn bó với quê hương, yêu quê hương
II/ ĐỒ DÙNG:
- Các hình vẽ trong SGK 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài ( 2phút )
2. Hoạt động 1: Làm việc với sách giáo khoa ( 28 phút )
Bước 1: 
Thảo luận theo nhóm 2
- Những bức tranh trang 44, 45 diễn tả cuộc sống ở đâu? Tại sao em biết ?
- Các tranh trang 46 ,47 diễn tả cuộc sống ở đâu?
Bước 2:
* Kết luận: Các tranh trang 44, 45 trên thể hiện cuộc sống ở nông thôn.
- Các tranh trang 46 , 47 thể hiện cuộc sống ở thành thị. 
3. Củng cố,dặn dò( 5phút)
- Nhận xét tiết học 
- Nghe
- Quan sát tranh ở sách giáo khoa
- Diễn tả cuộc sống ở nông thôn
- Diễn tả cuộc sống ở thành thị.
- Đại diện các nhóm trình bày
- Nhận xét 
- Nghe 
- Học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập.
* RÚT KINH NGHIÊM:
....................................................................................................................
.
.
.
.
Toán
Thực hành tiết 1
I/ MỤC TIÊU:
Học sinh thực hành các phép tính trong bảng nhân 5.
Biết tính các dãy tính có phép nhân và phép cộng trừ.
Tính được độ dài đường gấp khúc.
 II/ ĐỒ DÙNG: 
Vở thực hành.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1: Tính nhẩm
5 x 6 = 5 x 9 = 5 x 3 =
5 x 8 = 5 x 5 = 3 x 5 =
5 x 10 = 5 x 1 = 5 x 2 =
* Giáo viên viêt kêt quả vào các bài tập.
- Nhận xét chung.
Bài 2: Tính. Hoạt động nhóm đôi.
a. 5 x 7 – 5 = b. 5 x 9 – 20 =
c. 5 x 6 – 8 = d. 5 x 8 – 12 =
- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 3: 
Tóm tắt.
Mỗi bình: 5 lít
8 bình: .lít?
Bài 4: Tính độ dài đường gấp khúc.
Nhận xét bài làm của học sinh.
2. Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và học thuộc bảng cửu chương 5.
- Học sinh đọc yêu cầu và nhẩm rồi nêu kết quả.
- Học sinh nhận xét kết quả của các bạn.
- Học sinh nêu cách tính dãy tính.
- Làm bài vào vở.
a. 5 x 7 – 5 = 35 - 5 b. 5 x 9 – 20 = 45 – 20 
 = 30 = 25
c. 5 x 6 – 8 = 30 - 8 d. 5 x 8 – 12 = 40 – 12
 = 22 = 28
- Học sinh đọc bài, phân tích và giải bài toán
Bài giải
8 bình đựng được số lít nước là:
5 x 8 = 40 ( ... c sinh
1. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1: Tính nhẩm
2 x 5 = 5 x 7 = 2 x 9 = .
3 x 9 = 4 x 10 = 3 x 7 = .
5 x 8 = 3 x 6 = 4 x 8 = 
* Giáo viên viêt kêt quả vào các bài tập.
- Nhận xét chung.
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống.
Thừa số
2
4
3
5
4
3
Thừa số
7
5
8
6
9
3
Tích
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 3: Tính. Hoạt động nhóm đôi.
a. 4 x 9 + 14 = b. 3 x 8 – 8 =
c. 5 x 7 +28 = d. 2 x 6 – 12 =
- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 4: 
Tóm tắt.
Mỗi đôi dép: 2 chiếc
9 đôi dép: chiếc?
Bài 5: Tính độ dài đường gấp khúc.
Nhận xét bài làm của học sinh.
2. Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và học thuộc bảng cửu chương 5.
- Học sinh đọc yêu cầu và nhẩm rồi nêu kết quả.
- Học sinh nhận xét kết quả của các bạn.
- Học sinh nêu yêu cầu và làm bài tập.
Thừa số
2
4
3
5
4
3
Thừa số
7
5
8
6
9
3
Tích
21
20
24
30
36
9
- Học sinh nêu cách tính dãy tính.
- Làm bài vào vở.
a. 4 x 9 + 14 = 36 +14 b.3 x 8 – 8 = 24 – 8 
 = 50 = 16
c. 5 x 7 +28 = 35 +28 d.2 x 6 – 12 = 12 – 12
 = 63 = 0
- Học sinh đọc bài, phân tích và giải bài toán
Bài giải
9 đôi dép có dố chiếc dép là:
2 x 9 = 18 (chiếc)
	Đáp số:18 chiếc
Học sinh đọc đề bài và làm bài tập.
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc là:
2 x 6 = 12 (cm)
Đáp số: 12cm
- Học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và học thuộc bảng cửu chương 5.
Tiếng Việt
Thực hành tiết 2
I/ MỤC TIÊU:
Học sinh điền được tr, ch; uôt, uôc.
Nối đúng cặp từ chỉ hình ảnh so sánh.
Trả lời được câu hỏi Ở đâu?
II/ ĐỒ DÙNG:
- Vở thực hành.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1: a. Điền chữ tr hay ch.
im hót rung rinh cành khế
Hoa rơi tím cả cầu ao
Mấy ú rô ron ngơ ngác
Tưởng ời đang nỏi mưa sao.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
 b. Điền vần uôt hay uôc.
Chú mèo đi học
Áo quần trắng m
Đôi hài xanh xanh
Chân bước nhanh nhanh
Bên dòng mương nhỏ.
- Cày sâu c bẫm.
- Th đắng dã tật.
- Nhậm xét bài làm của các em, chữa bài.
Bài 2: Nối cho đúng để tạo hình ảnh so sánh.
- Nhận xét bài làm của học sinh; chữa bài.
Bài 3: Dựa vào bài vừa học, để trả lời câu hỏi.
- Sứ giả gặp bà lão đang hái hoa ở đâu?.
- Gió Nam sống ở ở đâu?
- Gió Bắc sống ở đâu?
+ Nhận xét bài làm của học sinh.
2. Nhận xét dặn dò:
- Nhận xét tiết học, dặn dò học sinh về nhà làm bài ở vở bài tập.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập và làm bài.
Chim hót rung rinh cành khế
Hoa rơi tím cả cầu ao
Mấy chú rô ron ngơ ngác
Tưởng trời đang nỏi mưa sao.
- Học sinh đọc bài cho cả lớp nghe.
Chú mèo đi học
Áo quần trắng muốt
Đôi hài xanh xanh
Chân bước nhanh nhanh
Bên dòng mương nhỏ.
- Cày sâu cuốc bẫm.
- Thuốc đắng dã tật.
- Học sinh trình bày bài của mình trước lớp.
- Nhận xét bài làm của nhau.
- Học sinh đọc yêu cầu bài và làm bài.
a Kêu như cuốc.
b. Dũng mãnh như đại bàng
c. Mắt tinh như cú.
d. Nói như khướu.
e. Nhanh như cắt.
- Học sinh đọc yêu cầu và làm bài theo nhóm.
- Sứ giả gặp bà lão đang hái hoa ở trong rừng.
- Gió Nam sống ở Châu Phi.
- Gió Bắc sống ở Bắc cực.
- Học sinh về nhà làm bài ở tập.
Tiếng Việt
Thực hành tiết 3.
I/ MỤC TIÊU:
Học sinh biết sắp xếp các câu văn để tạo thành một đoạn văn tả chim Bói cá.
Viết được một đoạn văn từ 3 – 5 câu để tả Bộ lông rực rỡ của chim Thiên Đường.
II/ ĐỒ DÙNG:
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1:
- Nhận xét và chữa bài cho học sinh.
Bài 2. Dựa vào truyện “ Bộ lông rực rỡ của chim Thiên Đường” Viết 2 – 4 câu về lòng tốt của chim Thiên Đường.
- Sắp đến mùa đông, Thiên Đường đi đâu?
- Thiên Đường nhường những thứ kiếm được cho ai?
- Thiên Đường giúp bạn Mai Hoa khỏi rét như thế nào?
- Nhận xét bài làm của học sinh.
2. Nhận xét, dặn dò.
- Nhận xét tiết học, dặn dò học sinh về nhà học sinh về nhà làm bài và đọc lại các bài trong vở bài tập thực hành.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài và làm bài theo nhóm đôi, trình bày trước lớp.
- Học sinh làm bài và đọc bài cho cả lớp nghe.
- Nhận xét bài làm của các bạn.
- Học sinh về nhà thực hiện.
 Thứ sáu ngày 09 tháng 2 năm 2012
Chính tả
Sân chim
I/ MỤC TIÊU:
- Nghe , viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả : “ Sân chim”
- Làm được bài tập 2a/ b; 3a/b
II/ ĐỒ DÙNG:
- Bảng phụ viết nội dung bài học.
- Bảng phụ viết bài tập 3
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1Bài cũ ( 5 phút )
- Nhận xét , ghi điểm 
 2. Bài mới: 
a. Giới thiệu ( 1phút )
b.Hướng dẫn viết ( 5phút )
- Đọc bài viết 
- Những chữ nào bắt đầu bằng x/s
- Đọc từ khó
- Nhận xét, sửa chữa
c. Luyện viết ( 15 phút )
- Đọc bài 
- Đọc toàn bài 
- Thu vở chấm
- Nhận xét 
d. Bài tập ( 5phút )
Bài 2b: Điền uôt hay uôc.
Bài 3b:
3. Củng cố dặn dò ( 5phút )
- Viết lại những chữ còn sai 
- Nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng - lớp làm bảng con( viết )
luỹ tre, chích choè, trâu, rét buốt, chim trĩ
- Nhận xét 
- 2 HS đọc
 Sân
 sát sông
 xoá
- Viết bảng con: xiết , thuyền , trắng xoá sông
- Nhận xét 
- HS viết bài vào vở 
- Soát bài 
- Đọc yêu cầu 
- Hai em lên bảng - lớp làm vở bài tập 
b. uống thuốc, trắng muốt , bắt buộc, buột miệng nói, chải chuốt,chuộc lỗi.
- Nhận xét 
- Đọc yêu cầu
- Thảo luận theo nhóm 2
- Đại diện các nhóm trìmh bày 
- Nhận xét 
- Học sinh về nhà làm bài ở vở bài tập Tiếng Việt.
* RÚT KINH NGHIÊM:
....................................................................................................................
.
.
.
.
Toán
Luyện tập chung
 I/ MỤC TIÊU:
- HS ghi nhớ các bảng nhân đã học bằng cách thực hành tính nhẩm và giải toán một phép nhân.
- Nắm được tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân
- Giảm tải bài 3, bài 5
II/ ĐỒ DÙNG:
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ ( 5phút )
- Nhận xét , ghi điểm 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu ( 1phút )
b. Thực hành ( 24 phút )
Bài 1: Tính nhẩm
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống
Bài 4: 
Tóm tắt
 1 học sinh: 5 quyển
 8 học sinh:  quyển?
3. Củng cố , dặn dò ( 5phút )
- Chuẩn bị tiết sau 
- Nhận xét tiết học 
- 2 HS lên bảng đọc bảng nhân 4,5 
- 2 HS lên bảng :
4 x 9 = 36 2 x 9 = 18
3 x 9 = 27 5 x 8 = 40
- Nhận xét 
- Đọc yêu cầu 
- HS làm miệng
- Nhận xét 
- Đọc yêu càu 
- Thảo luận theo nhóm 2
- Đại diện các nhóm trình bày 
- Nhận xét
- Đọc đề 
- Cùng GV phân tích đề 
- 1 HS lên bảng - lớp làm vở 
Bài giải
 Số quyển truyện tám học sinh được mượn là :
 5 x 8 = 40 ( quyển )
 Đáp số : 80 quyển 
- Học sinh về nhà làm bài ở vở bài tập Toán.
* RÚT KINH NGHIÊM:
....................................................................................................................
.
.
.
.
Tập làm văn
Đáp lời cảm ơn .Tả ngắn về loài chim
I/ MỤC TIÊU:
- Rèn kỹ năng nói : Biết đáp lời cảm ơn trong giao tiếp đơn giản
- Thực hiện được yêu cầu của bài tập 3..
*GDBVMT: Cần bảo vệ các loài chim để làm cho môi trường thêm tươi đẹp hơn.
II/ ĐỒ DÙNG:
- Tranh minh hoạ bài tập 1
- Tranh ảnh chích bông ở bài tập 3
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ ( 5phút ) 
- Nhận xét ,ghi điểm 
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu( 1phút )
b. Hướng dẫn làm bài tâp ( 24 phút )
Bài tập 1: Đọc lời cảm ơn của nhân vật trong tranh dưới đây:
- Treo tranh 
- Khi nào thì chúng ta nói lời cảm ơn?
Bài 2: Em đáp lại lời cảm ơn trong các trường hợp sau như thế nào ?
Bài 3: Đọc bài văn và trả lời câu hỏi
- Tìm những từ tả hình dáng của chim chích bông?
- Tìm những từ tả hoạt động của chim?
3. Củng cố,dặn dò( 5phút )
*GDBVMT: Biết bảo vệ các loài chim để chim hót cho ta nghe và cho ta cuộc sống tươi đẹp.
- Chuẩn bị tiết sau 
- Nhận xét tiết học
- 2 HS đọc bài tập 1,2 
- Nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu 
- 1 HS đọc 
- Khi có người giúp đỡ mình 
- 1 HS đọc yêu cầu 
-3 HS đọc 3 tình huống 
- Thảo luận theo nhóm 2 
- Đại diẹn các nhóm trìmh bày 
- Nhận xét
a. . Mình chưa cần đến nó , bạn cứ giữ mà đọc .
b. Được rồi , bạn cứ nằm nghỉ cho khoẻ
c. Bác uống tách trà cho ấm bụng.
- Đọc yêu cầu 
- 3 HS đọc bài : “ Chim chích bông”
- Chân xinh xinh 
 Chân như que tăm 
Cánh nhỏ
Mỏ như hai vỏ trấu chắp lại 
- Chân nhảy liên liến
Mỏ gắp sâu nhanh thoăn thoắt
Cánh nhỏ xoải dài
- Viết 2 – 3 câu tả loài chim mà HS thích .
- HS làm vở 
- Trình bày 
- Nhận xét 
- Học sinh về nhà làm bài ở vở bài tập.
 * RÚT KINH NGHIÊM:
....................................................................................................................
.
.
.
. 
 SINH HOẠT LỚP
I MỤC TIÊU:
- Đánh giá các hoạt động trong tuần 20
- Kế hoạch tuần 21
II NỘI DUNG:.
1 Đánh giá công tác tuần 20
a. Lớp trưởng đánh giá các hoạt động trong tuần 20
b. Giáo viên tổng kết :
- Đi học chuyên cần, nghỉ học có phép
- Xây dựng nề nếp rất tốt Tuần 20 không có lỗi nào lớn. đa số các em chăm ngoan - Có một bạn còn yếu ( Kiều)
- Lao động vệ sinh sạch sẽ, ăn mặc gọn gàng, tươm tất, đồng phục tốt.
* Học tập: 
- Một số em có nhiều học sinh đã tiến bộ trong học tập: Hằng, Tường, Tám, Kiều.
- Có Thuận, Thủ, Anh, Tuấn đã giải toán tới vòng 9. 
* Hạn chế :
- Nhiều học sinh chưa tập trung trong giờ học, còn ăn quà vặt. Luân, Thuận
- Nói chuyện riêng quá nhiều. ; Phê bình nhắc nhở 1 số em : Tám, Tuấn, Huân, Phan Thuận, Luân..
2.Kế hoạch tuần 21:
- Học chương trình tuần 21
* Học tập: Tham gia học tập tốt, đọc bài và làm bài tập ở nhà, chuẩn bị tốt đồ dùng để phục vụ công tác học tập của mình. 
- Kèm cặp cho các em yếu: Tám, Hằng, Tường, Kiều, Thuận, Giang, Việt thuộc các bảng cửu chương từ 2 đến 5.
* Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân: Sạch sẽ, gọn gàng, áo quần đồng phục
* Nề nếp: Trật tự trong giờ học. Không ăn quà vặt trong giờ học
* Đạo đức: Cần lễ phép, yêu thương giúp đỡ bạn bè: Kèm cặp cho các bạn học còn chậm.
- Đi học đúng giờ, chuyên cần.
- Phòng tránh tai nạn thương tích.
- Thực hiện tốt các nội quy của lớp.
- Thủ, Thuận, Anh, Tuấn cần thực hiện tốt việc giải toán qua mạng.
3. Văn nghệ:
- Thi hát đơn ca theo nhóm.
.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 2TUAN 21.doc