Thiết kế bài dạy lớp 2 năm 2009 - Tuần 22

Thiết kế bài dạy lớp 2 năm 2009 - Tuần 22

I. Mục tiêu:

- Củng cố các bảng nhân đã học.

- Áp dụng các bảng nhân vào việc làm tính và giải toán.

II. Các hoạt động dạy - học:

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.

* Hoạt động 2: Ôn bài: HS đọc lại các bảng nhân đã học.

- Hướng dẫn tự học: GV yêu cầu HS làm các bài từ 1 đến 4 - Vở BT trang 20,sau đó chữa bài với nhiều hình thức: miệng, vở, nhóm,

* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò.

- Giáo viên nhận xét giờ học.

 

doc 22 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1062Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 năm 2009 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày   tháng  năm 2010
Toán (ôn)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Củng cố các bảng nhân đã học.
- Áp dụng các bảng nhân vào việc làm tính và giải toán.
II. Các hoạt động dạy - học: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Ôn bài: HS đọc lại các bảng nhân đã học. 
- Hướng dẫn tự học: GV yêu cầu HS làm các bài từ 1 đến 4 - Vở BT trang 20,sau đó chữa bài với nhiều hình thức: miệng, vở, nhóm,
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
Tiếng Việt
ÔN LUYỆN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu: 
- Dựa vào tranh minh họa kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện: “Chim sơn ca và bông cúc trắng”.
- Biết phân vai dựng lại câu chuyện. 
- Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. 
- Có khả năng nghe theo dõi bạn kể để nhận xét đánh giá bạn kể và kể tiếp lời kể của bạn. 
II. Chuẩn bị: 
1- Giáo viên:
PP : thảo luận, thực hành, 
- Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa. 
2- Học sinh: Xem trước câu chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng.
III. Các hoạt động dạy - học: 
1. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: 
2. Hướng dẫn kể chuyện: 
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
2.Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh kể. 
- Kể từng đoạn theo nhóm đôi. 
+ Kể theo nhóm. 
+ Đại diện các nhóm kể trước lớp. 
+ Kể toàn bộ câu chuyện theo vai. 
+ Giáo viên cho các nhóm kể toàn bộ câu chuyện. 
+ Sau mỗi lần học sinh kể cả lớp cùng nhận xét. Giáo viên khuyến khích học sinh kể bằng lời của mình. 
- Phân vai dựng lại câu chuyện.
3. Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Về kể cho cả nhà cùng nghe. 
Tiếng Việt
ÔN LUYỆN CHÍNH TẢ
I. Mục tiêu: 
- Nghe viết chính xác đoạn 2 của bài “Chim rừng Tây Nguyên”.
- Trình bày bài chính tả đúng quy định: viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.
- Làm đúng các bài tập về phân biệt r/d / gi, dấu hỏi/ dấu ngã.
II. Các hoạt động dạy - học: 
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn nghe - viết. 
- Giáo viên đọc mẫu đoạn chép. 
- Hướng dẫn tìm hiểu bài. 
+Em hãy tả lại chim đại bàng?
+Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con: ríu rít, vỗ cánh, vi vu vi vút. 
- Hướng dẫn học sinh viết vào vở. 
- Yêu cầu học sinh chép bài vào vở. 
- Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ các em chậm theo kịp các bạn. 
- Đọc cho học sinh soát lỗi. 
3.Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. 
* Bài tập:
a) Điền vào chỗ trống r / d / gi:
úp đỡ, ờ phút, .ào dạt,.ành dụm. 
b)Tìm 2 từ có tiếng chứa thanh hỏi, 2 từ có tiếng chứa thanh ngã.
 4. Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
Tập đọc
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ ràng lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kêu căng, xem thường người khác ( trả lời được CH 2,3,5 )
HS khá, giỏi trả lời được CH4.
II. Chuẩn bị Tranh minh họa, bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc 
III. Các hoạt động dạy - học:
Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài “Vè chim”. 
2. Bài mới:
a. Phần giới thiệu 
- Hôm nay tìm hiểu bài: “Một trí khôn hơn trăm trí khôn”. 
b. Đọc mẫu 
- Đọc mẫu diễn cảm bài văn (chú ý giọng người dẫn chuyện khoan thai giọng Chồn khi chưa gặp nạn thì hợm hĩnh, huênh hoang, khi gặp nạn thì ỉu xìu buồn bã. Giọng Gà rừng khiêm tốn, bình tĩnh, tự tin, thân mật). 
* Hướng dẫn phát âm: 
- HD tìm và đọc các từ khó dễ lẫn trong bài. 
- Tìm các từ khó đọc hay nhầm lẫn trong bài? 
- YC đọc từng câu, nghe và chỉnh sửa lỗi. 
* Đọc từng đoạn: 
- Bài này có mấy đoạn các đoạn được phân chia như thế nào? 
- Nêu yêu cầu luyện đọc.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
- Hãy nêu cách ngắt giọng câu văn đầu tiên?
- YC đọc câu văn trên.
- Để đọc hay bài này các em còn cần chú ý thể hiện tình cảm của các nhân vật qua đoạn đối thoại giọng Chồn huênh hoang, giọng Gà rừng khiêm tốn.
- Yêu cầu 1 em đọc lại cả đoạn 1.
- Gọi một em đọc đoạn 2.
- Để đọc tốt đoạn 2 các em chú ý ngắt giọng cho đúng sau các dấu câu, đặc biệt chú ý khi đọc lời nói của Gà với Chồn hơi mất bình tĩnh, giọng Chồn nói với Gà buồn bã lo lắng. 
- GV đọc mẫu hai câu này.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2.
- Gọi HS đọc đoạn 3.
- YC HS tìm cách ngắt giọng câu của chồn. 
- Chồn bảo Gà rừng: // “Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình.”// ( giọng cảm phục, chân thành ).
* Đọc cả bài:
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Chia nhóm, mỗi nhóm có 4 em và yêu cầu đọc bài trong nhóm.
- Theo dõi HS đọc và uốn nắn cho HS.
* Thi đọc- Mời các nhóm thi đua đọc.
- YC các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân. 
- Lắng nghe nhận xét và ghi điểm.
* Đọc đồng thanh: 
- YC đọc đồng thanh 1, 2 đoạn trong bài. 
Tiết 2:Tìm hiểu bài 
- Gọi HS đọc bài.
- Yêu cầu lớp đọc thầm trả lời câu hỏi:
- Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn đối với Gà rừng?
- Chuyện gì đã xảy ra với đôi bạn khi chúng đang dạo chơi trên cánh đồng?
- Coi thường có nghĩa là gì?
- Trốn đắng trời có nghĩa ra sao? 
- Khi gặp nạn Chồn đã xử lí như thế nào? 
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3, 4.
- Đắn đo có nghĩa là gì?
- Thình lình có nghĩa là gì?
- Gà rừng nghĩ ra kế gì để cả hai cùng thoát nạn?
- Qua chi tiết trên các em thấy được những phẩm chất tốt nào ở Gà rừng?
- Sau lần thoát nạn thái độ của Chồn đối với- - Gà rừng như thế nào? Câu văn nào cho ta thấy điều đó?
- Vì sao Chồn lại thay đổi như vậy?
- Qua câu chuyện trên muốn khuyên ta điều gì?
- Gọi một em đọc câu hỏi 5.
- Em chọn tên nào cho chuyện? Vì sao?
- Câu chuyện nói lên điều gì?.
d. Củng cố - dặn dò: 
- Gọi hai em đọc lại bài.
- Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao?
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới
Toán 
KIỂM TRA
I. Mục tiêu: Kiểm tra tập chung vào các nội dung sau.
- Bảng nhân 2,3,4,5.
- Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc, tình độ dài đường gấp khúc.
- Giải toán có lời văn bằng một phép nhân.
II. Chuẩn bị: 
1- Giáo viên:đề kiểm tra.
2- Học sinh: Giấy, bút, thước kẻ.
III. Đề kiểm tra: 
1. Tính: 
 	4 x 7 =	2 x 8 = 
	4 x 8 =	4 x 3 = 
	5 x 9 =	3 x 6 = 
2. Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm 
 3 x 6  3 x 5 	5 x 4  5 x 6 
 2 x 8  3 x 8 	2 x 5  5 x 2 
 4 x 6  6 + 4 	3 x 4  4 x 3 
3. Mỗi can đựng 5 lít nước mắm. Hỏi 6 can đựng bao nhiêu lít nước mắm? 
4. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD. 
AB = 4cm 	
BC = 2cm
CD = 4cm
IV. Củng cố:
- Thu bài - chấm. 
V. Nhận xét - dặn dò: 
- Về nhà xem trước bài “ Phép chia”
\
Thứ ba ngày tháng  năm 2010 
Toán
PHÉP CHIA
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết được phép chia.
- Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành hai phép chia
- Làm được các bài tập: Bài 1,bài 2 .
II. Chuẩn bị:
1- Giáo viên:
- PP: quan sát, thảo luận, thực hành, 
- 6 hình tròn bằng bìa.
2- Học sinh: Vở bài tập.
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hai học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà 
- Yêu cầu mỗi em làm một phép tính.
2 x 3 =
2 x 5 = 
3 x 4 =
4 x 3 = 
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
- Hôm nay chúng ta tìm hiểu về phép chia 
b. Khai thác:
* Phép chia 6: 2 = 3 
- Giáo viên đưa 6 bông hoa và nêu: Có 6 bông hoa chia đều cho 2 bạn. Hỏi mỗi bạn có mấy bông hoa?.
- Mời một em lên bảng lấy 6 bông hoa và đưa chia đều cho 2 bạn ngồi bên cạnh.
- Khi chia đều 6 bông hoa cho 2 bạn thì mỗi bạn được mấy bông hoa?
- Bài toán 2:Có 6 hình vuông, chia thành 2 phần bằng nhau.Hỏi mỗi phần có mấy hình vuông?
- Khi chia đều 6 hình vuông cho 2 nhóm thì mỗi nhóm được mấy hình vuông?
- Giới thiệu:Từ 2 ví dụ trên ta có phép tính để tìm số hoa của mỗi bạn, số hình vuông ở mỗi phần là: 6: 2 = 3 
- Chỉ vào dấu : và nói: Đây là dấu chia.
- Phép tính này gọi là Sáu chia hai bằng ba
* Phép chia 6: 3 = 2 
- Nêu tiếp bài toán: Có 6 bông hoa chia đều cho một số bạn, mỗi bạn được 3 bông hoa. Hỏi có mấy bạn được nhận hoa? 
- Vậy 6 bông hoa chia đều cho một số bạn mỗi bạn được 3 bông hoa thì có 2 bạn được nhận hoa. Ta có phép chia Sáu chia ba bằng hai 
- Yêu cầu học sinh nhắc lại phép chia vừa lập.
* Mỗi quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
- Giáo viên nêu tiếp bài toán: Mỗi phần có 3 ô vuông. Hỏi 2 phần có mấy ô vuông? 
- Hãy nêu phép tính để tìm tổng số ô vuông?
- Ngược lại: Có 6 ô vuông chia thành 2 phần. Hỏi mỗi phần có mấy ô vuông?
- Hãy nêu phép tính để tìm ô vuông của mỗi phần?
- Có 6 ô vuông được chia thành các phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô vuông. Hỏi chia được mấy phần như thế?
- Hãy nêu phép tính để tìm số phần được chia?
* Giới thiệu: 3 nhân 2 bằng 6 nên 6 chia 2 bằng 3 và 6 chia 3 bằng 2. Đây là mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
c. Luyện tập:
Bài 1: Gọi một em nêu yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu lớp quan sát hình vẽ và nêu đề toán 
- Có 2 nhóm vịt đang bơi, mỗi nhóm có 4 con vịt. Hỏi cả hai nhóm có bao nhiêu con vịt? 
- Hãy nêu phép tính để tìm số vịt cả hai nhóm.
- Viết lên bảng phép tính – HS đọc lại.
- Nêu tiếp bài toán: Có 8 con chia đều thành 2 nhóm.Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu con vịt? Vì sao?
- Nêu tiếp bài toán: Có 8 con chia đều thành 2 nhóm.Hỏi có bao nhiêu nhóm như vậy? Vì sao?
- Vậy từ phép nhân 4 x 2 = 8 ta lập được những phép chia nào?
- Viết lên bảng các phép tính yêu cầu lớp đọc 
- Yêu cầu lớp tự làm phần còn lại của bài 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.
Bài 2: Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài 
- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện.
- Mời một học sinh lên giải.
- Gọi học sinh khác nhận xét. 
- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh 
d. Củng cố- Dặn dò:
- Có thể nói phép chia là phép tính ngược của phép nhân. Theo em đúng hay sai? Vì sao?
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
Kể chuyện 
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I. Mục tiêu: 
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện ( BT1,2).
- Biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT3).
II. Chuẩn bị:
1-Giáo viên:
- PP: quan sát, thảo luận, .
- Bảng gợi ý tóm tắt của từng đoạn câu chuyện
2- Học sinh: Xem trước câu chuyên Một trí khụn hơn trăm trí khôn.. 
III.Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 em lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện “ Chim sơn ... tạo thành vòng xoắn, khi học viết chữ cái hoa nào?
- Nhắc lại qui trình viết, vừa giảng vừa viết mẫu vào khung chữ.
* Học sinh viết bảng con 
- Yêu cầu viết chữ hoa S vào không trung và sau đó cho các em viết chữ s vào bảng con.
*Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
- Yêu cầu một em đọc cụm từ.
-“ Sáo tắm thì mưa” là một thành ngữ nói về kinh nghiệm trong dân gian, hễ thấy chim sáo tắm thì trời sẽ có mưa.
* Quan sát, nhận xét:
- Cụm từ:” Sáo tắm thì mưa” có mấy chữ?
- Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ S hoa và cao mấy ô li? Các chữ còn lại cao mấy ô li?
- Hãy nêu vị trí dấu thanh có trong cụm từ?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chùng nào?
* Viết bảng: 
- Yêu cầu viết chữ Sáo vào bảng
- Theo dõi sửa cho học sinh. 
* Hướng dẫn viết vào vở:
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh.
* Chấm chữa bài 
- Chấm từ 5- 7 bài học sinh.
- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. 
d. Củng cố- Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà hoàn thành nốt bài viết trong vở.
Tự nhiên xã hội 
CUỘC SỐNG XUNG QUANH ( T2)
I. Mục tiêu: 
- Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi học sinh ở 
Mô tả được một số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nâng thôn hay thành thị 
II. Chuẩn bị:
1- Giáo viên: 
- PP: quan sát, thảo luận, 
- Tranh ảnh SGK và ảnh HS sưu tầm. 
2- Học sinh: Sưu tầm tranh, ảnh cuộc sống xung quanh. 
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: 
- Kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của HS.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài
- Ở tiết học trước các em đã biết được các ngành nghề ở miền núi và nông thôn. Còn ở thành phố có những ngành nghề nào, tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu phần 2 của bài “ Cuộc sống xung quanh”
*Hoạt động 1: Kể tên một số ngành nghề ở thành phố. 
- Yêu cầu lớp thảo luận theo cặp để kể tên một số ngành nghề ở thành phố mà em biết.
- Từ đó em rút ra được kết luận gì?
*Hoạt động 2: Quan sát và kể tên một số ngành nghề của người dân thành phố.
- Yêu cầu làm việc theo nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau:
- Mô tả lại những gì em nhìn thấy trong hình vẽ 
- Nói tên ngành nghề của người dân trong hình vẽ đó?
- Lắng nghe nhận xét bổ sung về ý kiến của học sinh các nhóm.
* Hoạt động 3: Liên hệ thực tế 
- Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp để biết bạn mình sống ở huyện nào.
- Những người dân nơi bạn sống làm nghề gì. Hãy mô tả lại công việc của họ cho cả lớp biết.
* Hoạt động 4: Trò chơi bạn làm nghề gì.
- Phổ biến cách chơi. 
- Gọi một học sinh lên GV gắn tên một ngành nghề bất kì sau lưng học sinh đó.
- Yêu cầu các em ngồi dưới nói 3 câu mô tả đặc điểm của nghề đó.
- Yêu cầu bạn trên bảng phải nói được tên nghề đó nếu đúng sẽ được chỉ bạn khác lên thay. 
d. Củng cố- Dặn dò:
- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
- Xem trước bài mới.	
Thứ sáu ngày tháng  năm 2010 
Toán 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng chia 2.
- Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 2) 
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau.
- Làm được các bài tập:Bài 1, bài 2, bài 3.bài 5.
II. Chuẩn bị:
1- Giáo viên: 
- PP: thảo luận, thực hành, 
- Viết sẵn bài tập 3 lên bảng phụ.
2- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà.
- Tìm một phần hai trong các hình tô màu.
- Nhận xét đánh giá bài học sinh.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
- Hôm nay các em sẽ củng cố các kiến thức trong bảng chia 2. Một phần hai.
b. Luyện tập:
Bài 1: Gọi HS nêu bài tập1.
- Mời một em lên bảng làm bài.
- Yêu cầu lớp làm vào vở.
- HS thi đọc thuộc lòng bảng chia 2.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: Yêu cầu HS nêu đề bài.
- Gọi 4 em lên làm bài trên bảng.
- Yêu cầu lớp làm vào vở.
- YC cả lớp nhận xét bài các bạn trên bảng.
- Nhận xét và ghi điểm học sinh.
Bài 3: Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu một em lên bảng thực hiện.
- Yêu cầu lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu lớp nhận xét bài trên bảng và rút kết luận đúng, sai
Bài 5: YC quan sát hình vẽ và cho biết hình nào có một phần hai số con chim đang bay.
- Vì sao em biết trong hình a có một phần hai số chim đang bay?
- Yêu cầu một em lên bảng thực hiện.
- Yêu cầu lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu lớp nhận xét bài trên bảng 
d. Củng cố- Dặn dò:
- Yêu cầu nêu cách tính một phần hai của một số.
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
Chính tả 
Nghe- viết: CÒ VÀ CUỐC
I. Mục tiêu: 
- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn văn xuôi có lời của nhân vật.
- Làm được BT2 a / b hoặc BT (3) a /b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn
II. Chuẩn bị: 
1- Giáo viên: 
- PP: Đàm thoại, thực hành, 
- Tranh vẽ minh hoạ bài. Bảng phụ chép sẵn các bài tập. 
2- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:	
1. Kiểm tra bài cũ:
- 3 HS viết.từ khó 
- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài
- Bài viết hôm nay các em sẽ nghe viết một đoạn trong bài “ Cò và Cuốc” 
b. Hướng dẫn nghe viết: 
* Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết 
- Treo bảng phụ bài viết GV đọc mẫu.
- Đoạn văn này ở trong bài nào?
- Đoạn trích này là lời nói chuyện của ai với ai?
- Cuốc hỏi cò điều gì?
- Cò trả lời cuốc ra sao?
* Hướng dẫn cách trình bày:
- Đoạn viết có mấy câu? 
- Đọc các câu nói của cò và cuốc?
- Câu nói của cò và cuốc được đặt sau dấu nào?
- Cuối câu nói của cò và cuốc được ghi dấu gì 
- Các chữ đầu câu văn viết ra sao? 
* Hướng dẫn viết từ khó:
- Tìm những từ có thanh hỏi, thanh ngã? 
- YC lớp viết bảng con các từ khó vừa nêu.
- Mời hai em lên viết trên bảng lớp, sau đó đọc lại
- Nhận xét và sửa những từ học sinh viết sai.
* Viết chính tả 
- Đọc cho học sinh viết bài vào vở.
* Soát lỗi chấm bài:
- Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài 
- Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét.
c. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1: Yêu cầu một em đọc đề.
- Bài này yêu cầu ta làm gì?
- Chia lớp mỗi nhóm 4 em,mỗi nhóm một tờ giấy và một bút da,ïcác nhóm thảo luận làm bài vào tờ giấy. 
- Gọi đại diện các nhóm đọc các từ tìm được.
- Mời nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Nhận xét và ghi điểm học sinh.
Bài 2: Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài trò chơi: Chia lớp thành 2 đội nêu yêu cầu 
- Yêu cầu học sinh trong nhóm mỗi em nói một từ nếu đúng được 1 điểm nói sai không có điểm.
- Yêu cầu lớp nhận xét bài nhóm của bạn.
- Giáo viên nhận xét đánh giá cuộc thi.
d. Củng cố- Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học bài. 
Tập làm văn 
ĐÁP LỜI XIN LỖI - TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM
I. Mục tiêu:
- Biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản ( BT1, BT2 ).
- Tập sắp xếp các câu đã tạo thành đoạn văn hợp lí ( BT3). 
II. Chuẩn bị: 
1- Giáo viên: 
- PP: Đàm thoại, thực hành, 
- Tranh minh hoạ bài tập 1. Chép sẵn bài tập 3 lên bảng. 
2- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy - học:	
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Mời 2 em lên bảng đọc bài làm bài tập 3 về nhà ở tiết trước.
- Nhận xét ghi điểm từng em.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
- Bài TLV hôm nay, các em sẽ học cách đáp lời Xin lỗi. Sau đó xếp lại các câu thành một đoạn văn hoàn chỉnh.
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Treo tranh minh hoạ và đặt câu hỏi: 
- Bức tranh minh hoạ điều gì?
- Khi đánh rơi sách bạn học sinh đã nói gì?
- Lúc đó bạn có sách bị rơi nói như thế nào? 
- Gọi hai em lên đóng vai thể hiện lại tình huống này.
- Theo em bạn có sách bị rơi thể hiện thái độ gì khi nhận lời xin lỗi của bạn mình?
* Khi ai đó làm phiền mình và xin lỗi, chúng ta nên bỏ qua và thông cảm với ho.ï 
Bài 2: Treo tờ giấy đã viết sẵn các tình huống.
- Gọi một cặp lên thực hành.( Một em đọc yêu cầu trên băng giấy và 1 em thực hiện yêu cầu )
- Yêu cầu em khác nhận xét bài của bạn.
- Có thể cho nhiều em nói.
- GV nhận xét và ghi điểm.
- Tương tự với các tình huống còn lại.
Bài 3: Treo bảng phụ ø yêu cầu một em đọc 
- Đoạn văn tả về loài chim gì?
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
- Mời một số em đọc bài làm của mình trước lớp. 
- Lắng nghe, nhận xét ghi điểm học sinh.
c. Củng cố- Dặn dò:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học.
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về viết đoạn văn vào vở chuẩn bị tốt cho tiết sau.
Đạo đức
BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU ĐỀ NGHỊ (T2 )
I. Mục tiêu
- Biết một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày.
- Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp hằng ngày
II. Chuẩn bị:
1- Giáo viên: Đàm thoại, thực hành, 
- Phiếu học tập.
2- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy - học:	
1. Khởi động: HS hát.
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Bày tỏ thái độ 
- Phát phiếu học tập cho học sinh.
- Yêu cầu 1 HS đọc ý kiến 1.
- Yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình.
- Kết luận ý kiến 1: Sai.
- Tiến hành tương tự với các ý kiến còn lại.
+ Với bạn bè người thân chúng ta không cần nói lời đề nghị, yêu cầu vì thế là khách sáo.
- Nói lời đề nghị yêu cầu làm mất nhiều thời gian 
- Khi nào cần nhờ người khác một việc quan trọng thì mới cần nói lời yêu cầu.
- Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự là tự tôn trọng bản thân minh và tôn trọng người khác.
* Hoạt động 2: Liên hệ thực tế. 
- Yêu cầu mỗi em lên kể lại một câu chuyện của chính bản thân em đã biết hoặc không biết nói lơì yêu cầu đề nghị.
- Nhận xét việc làm của HS.
- Khen những em biết nói lời yêu cầu đề nghị hợp lí. Khuyến khích học sinh noi gương học tập các bạn.
* Hoạt động 3:Trò chơi “ Làm người lịch sự”
- Yêu cầu lớp tham gia trò chơi.
- Cử người làm người quản trò. 
- Hai đội lắng nghe khi quản trò nói đề nghị một hành động việc làm gì đó có chứa từ thể hiện sự lịch sự như: “ xin mời, làm ơn, giúp cho,...” thì người chơi làm theo. Khi câu nói không có các từ trên mà người chơi cũng làm theo là sai. 
- Nhận xét trò chơi và tổng hợp kết quả trò chơi.
3. Củng cố dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Giáo dục học sinh ghi nhớ thực theo bài học 
Sinh hoạt
SINH HOẠT SAO
(Có ở hồ sơ Sao)
Ngày ........ tháng ...... năm 2010

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 22.doc