Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2011-2012 - Lưu Ngươn

Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2011-2012 - Lưu Ngươn

CC+TĐ+TĐ+T+TNXH

Tiết 1 SINH HOẠT ĐẦU TUẦN

Tiết 2,3 TẬP ĐỌC

MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN

I. MỤC TIÊU:

- Biết ngắt , nghỉ hơi đúng chỗ;đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

-Hiểu bài đọc rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn, thử thách trí thông minh của mỗi người ; chớ kiêu căng, xem thường người khác.( trả lời được CH 1,2,3 ;

*HS khá ,giỏi trả lời được CH 4 )

 * KNS: Tư duy sáng tạo; ra quyết định; ứng phó với căng thẳng; hợp tác.

 * MTR; Hs yếu đọc lưu loát được đoạn 1.

II. CHUẨN BỊ:

Tranh minh họa trong bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu, đoạn cần luyện đọc. .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 21 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 294Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2011-2012 - Lưu Ngươn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KÕ ho¹ch bµi d¹y
Ngày soạn; Ngày 1 tháng 2 năm 2012 Tuần 22 
Ngày dạy; Thứ hai ngày 6 tháng 2 năm 2012 Lớp 23
CC+TĐ+TĐ+T+TNXH
Tiết 1	SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
Tiết 2,3	TẬP ĐỌC
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I. MỤC TIÊU: 
- Biết ngắt , nghỉ hơi đúng chỗ;đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
-Hiểu bài đọc rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn, thử thách trí thông minh của mỗi người ; chớ kiêu căng, xem thường người khác.( trả lời được CH 1,2,3 ; 
*HS khá ,giỏi trả lời được CH 4 )
 * KNS: Tư duy sáng tạo; ra quyết định; ứng phó với căng thẳng; hợp tác.
 * MTR; Hs yếu đọc lưu loát được đoạn 1.
II. CHUẨN BỊ:
Tranh minh họa trong bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu, đoạn cần luyện đọc. .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TL
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘN HỌC SINH
HTĐB
1’
5’
29’
30’
5’
1. Ổn định:
2. Bài cũ Vè chim. Gọi HS đọc thuộc lòng bài Vè chim.
Nhận xét, ghi điểm HS. 
3. Bài mới: Một trí khôn hơn trăm trí khôn
Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu cả bài một lượt, sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài.
b) Đọc câu:
Yêu cầu HS tìm các từ khó đọc trong bài.
c) Luyện đọc theo đoạn
Gọi HS đọc chú giải.
Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn phân chia như thế nào?
Nêu yêu cầu luyện đọc theo đoạn và gọi 1 HS đọc đoạn 1.
- Y/c HS đọc từng đoạn
* Đọc đoạn trong nhóm
Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm.
d) Thi đọc:
Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và đọc đồng thanh.
Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
 e) Đọc đồng thanh
TIÊT 2
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
- Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn đối với Gà Rừng?
- Chuyện gì đã xảy ra với đôi bạn khi chúng đang dạo chơi trên cánh đồng?
- Khi gặp nạn Chồn ta xử lí như thế nào?
- Gà Rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả hai cùng thoát nạn?
-Thái độ(T32)
- Gọi HS đọc câu hỏi 5.
+ Em chọn tên nào cho truyện? Vì sao?
- GV nxét, bổ sung
-Câu chuyện nói lên điều gì?(KNS)
 * Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- Y/c HS đọc lại toàn bài
4. Củng cố-Dặn dò: Gọi 2 HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi: 
- GV tổng kết, gdhs
: Về học bài chuẩn bị cho tiết kể chuyện
- Nxét tiết học
- Hát
5 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi: 
Theo dõi và đọc thầm theo.
HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ đọc một câu trong bài, đọc từ đầu cho đến hết bài.
1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
Bài tập đọc có 4 đoạn:
1 HS khá đọc bài.
HS vừa đọc bài vừa nêu cách ngắt giọng của mình, HS khác nhận xét, sau đó cả lớp thống nhất cách ngắt giọng:
HS đọc lại từng câu trong đoạn hội thoại giữa Chồn và Gà Rừng.
HS đọc đoạn
4 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc một đoạn.
Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân hoặc một HS bất kì đọc theo yêu cầu của GV, sau đó thi đọc đồng thanh đoạn 2.
Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
- HS đọc bài.
- Không còn lối để chạy trốn.
- Chồn lúng túng, sợ hãi nên không còn một trí khôn nào trong đầu.
- Đắn đo: cân nhắc xem có lợi hay hại.- Thình lình: bất ngờ.
- Vì Gà Rừng đã dùng một trí khôn của mình mà cứu được cả hai thoát nạn.
- Gặp nạn mới biết ai khôn vì câu chuyện ca ngợi sự bình tĩnh, thông minh của Gà Rừng khi gặp nạn.
- Chồn và Gà Rừng vì đây là câu chuyện kể về Chồn và Gà Rừng.
- Gà Rừng thông minh vì câu chuyện ca ngợi trí thông minh, nhanh nhẹn của Gà Rừng.
- Lúc gặp khó khăn, hoạn nạn mới biết ai khôn.
- HS đọc bài
- HS đọc
- Con thích Gà Rừng vì Gà Rừng đã thông minh lại khiêm tốn và dũng cảm.
-Con thích Chồn vì Chồn đã nhận thấy sự thông minh của Gà Rừng và cảm phục sự thông minh, nhanh trí, dũng cảm của Gà Rừng.
- 
Hd hs yếu đánh vần và đọc bài 
Gợi ý hs yếu trả lời câu hỏi 
Tiết 4	 TOÁN
KIỂM TRA
I. MỤC TIÊU: 
-Kiểm tra kĩ năng tính trong bảng nhân 2, 3, 4, 5.
-Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc ,tính độ dài đường gấp khúc.
-Giải bài toán bằng một phép nhân.
II. CHUẨN BỊ: Đề bài kiểm tra.
III. ĐỀ KIỂM TRA:
	* Bài 1: Tính nhẩm(3điểm)
	2 x 3 =	4 x 6 = 	3 x 7 = 
	5 x 5 = 	3 x 8 = 	2 x 8 =
	* Bài 2: Số ?(1,5điểm)
	4 x 5 = 5 x £ 	2 x 6 = £ x 2	5 x 3 = 3 x £ 
	* Bài 3: Điền dấu > , < , = (1,5điểm)
	5 x 7 £ 7 x 5	4 x 8 £ 3 x 8	2 x 7 £ 3 x 5
	* Bài 4: Nối các điểm sau để có đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng. Đặt tên cho đuờng gấp khúc đó: (2điểm)
	l	l
	l	l
	* Bài 5: Mỗi con voi có 4 chân. Hỏi 10 con voi có bao nhiêu chân ? (2 điểm
Tiết 5	TỰ NHIÊN XÃ HỘI
CUỘC SỐNG XUNG QUANH (TT)
I. MỤC TIÊU 
- Nêu được 1 số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi mình ở.
- Mô tả được 1 số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn hay thành thị.
*KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin về nghề nghiệp của người dân ở địa phương, biết phân tích so sánh nghề nghiệp của người dân thành thị và nông thôn. Phát triển kỹ năng hợp tác trong quá trinhfthuwcj hiện công việc
II. CHUẨN BỊ:
Tranh, ảnh trong SGK trang 45 – 47. Một số tranh ảnh về các nghề nghiệp (HS sưu tầm). Một số tấm gắn ghi các nghề nghiệp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TL
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1’
5’
25’
4’
1. Ổn định:
2. Bài cũ : Cuộc sống xung quanh 
Nêu những ngành nghề ở miền núi và nông thôn mà em biết?
Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới Cuộc sống xung quanh (tiếp theo)
Hoạt động 3: Vẽ tranh.
* Biết mô tả bằng hình ảnh những nt đẹp của quê hương.
GV gợi ý đề tài : chợ quê em, nhà văn hoá, 
GV cng cả lớp nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 4: Trò chơi: Bạn làm nghề gì?
GV phổ biến cách chơi: 
GV gọi HS lên chơi mẫu.
GV tổ chức cho HS chơi.
4. Củng cố – Dặn dò Lin hệ GDBVMT
Dặn dò HS chuẩn bị bài ngày hôm sau.
 GV nhận xét tiết học.
Hát
HS trả lời theo câu hỏi của GV.
- HS nxét
HS tiến hành vẽ tranh rồi trưng bày trước lớp.
- Cá nhân HS phát biểu ý kiến.
- HS nghe Gv phổ biến luật chơi
- HS chơi vui vẻ
- HS nxét tổng kết đội thắng cuộc
Ngày soạn: Ngày 2 tháng 2 năm 2012
Ngày dạy: Thứ ba ngày 7 tháng 2 năm 2012
KC+CT+TV+T+ĐĐ
Tiết 1 	 KỂ CHUYỆN
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I. MỤC TIÊU: 
-Biết đặt tên cho từng đoạn truyện.( BT1)
-Kể lại được từng đoạn câu chuyện( BT2).
-HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.( BT3)
* MTR: Hs yếu kể được đoạn 1.
II. CHUẨN BỊ: 
Mũ Chồn, Gà và quần áo, súng, gậy của người thợ săn (nếu có). Bảng viết sẵn gợi ý nội dung từng đoạn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TL
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
HTĐB
1’
5’
25’
4’
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Chim sơn ca và bông cúc trắng
Gọi 4 HS lên bảng, yêu cầu kể chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng (2 HS kể 1 lượt).
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới Một trí khôn hơn trăm trí khôn
a) Đặt tên cho từng đoạn chuyện
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1.
Vậy theo em, tên của từng đoạn truyện phải thể hiện được điều gì?
-suy nghĩ và đặt tên khác cho đoạn 1 mà vẫn thể hiện được nội dung của đoạn truyện này.
Yêu cầu HS chia thành nhóm. Mỗi nhóm 4 HS, cùng đọc lại truyện và thảo luận với nhau để đặt tên cho các đoạn tiếp theo của truyện.
Gọi các nhóm trình bày ý kiến. Sau mỗi lần HS phát biểu ý kiến, GV cho cả lớp nhận xét và đánh giá xem tên gọi đó đã phù hợp chưa.
 GV nxét chốt lại
b) Kể lại từng đoạn truyện
Bước 1: Kể trong nhóm
GV chia nhóm 4 HS và yêu cầu HS kể lại nội dung từng đoạn truyện trong nhóm.
Bước 2: Kể trước lớp
Gọi mỗi nhóm kể lại nội dung từng đoạn và các nhóm khác nhận xét, bổ sung nội dung nếu thấy nhóm bạn kể thiếu.
Chú ý khi HS kể, GV có thể gợi ý nếu thấy HS còn lúng túng.
c) Kể lại toàn bộ câu chuyện: (HS kh, giỏi)
Yc học sinh kể tồn bộ câu chuyện
4. Củng cố-Dặn dò: -Gọi 4 HS mặc trang phục và kể lại truyện theo hình thức phân vai.
-Nhận xét, cho điểm từng HS.tổng kết bài, gdhs 
-HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học
Hát
4 HS lên bảng kể chuyện.
HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
-Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
Tên của từng đoạn truyện phải thể hiện được nội dung của đoạn truyện đó.
HS suy nghĩ và trả lời. 
HS làm việc theo nhóm nhỏ.
HS nêu tên cho từng đoạn truyện. Ví dụ: 
+ Đoạn 2: Trí khôn của Chồn/ Chồn và Gà Rừng gặp nguy hiểm/ ...
+ Đoạn 3: Trí khôn của Gà Rừng/ Gà Rừng thể hiện trí khôn/ ...
+ Đoạn 4: Gà Rừng và Chồn gặp lại nhau/ Chồn cảm phục Gà Rừng/ ...
Mỗi nhóm 4 HS cùng nhau kể lại một đoạn của câu chuyện. Khi 1 HS kể các HS khác lắng nghe để nhận xét, bổ sung cho bạn.
Các nhóm trình bày, nhận xét.
HS kể theo 4 vai: người dẫn chuyện Gà Rừng, Chồn, bác thợ săn.
- HS nxét, bổ sung
- HS kh, giỏi kể theo yêu cầu.
- HS nghe.
Hd hs kể từng đoạn chuyện 
Tiết 2	CHÍNH TẢ( Nghe- viết)
 MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I. MỤC TIÊU: 
-Nghe - viết chính xác CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật
-Làm được BT2a/b ; BT3a/b
* MTR : Hs yếu viết sai không quá 6 lỗi.
-Ham thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng phụ ghi sẵn các quy tắc chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TL
 HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
HTĐB
1’
5’
25’
4’
1. Ổn định:
2. Bài cũ : Sân chim. 
Gọi 3 HS lên bảng. GV đọc cho HS viết. HS dưới lớp viết vào nháp
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới: Một trí khôn hơn trăm trí khôn
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
GV đọc đoạn viết
b) Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn văn có mấy câu?
Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
Tìm câu nói của bác thợ săn?
Câu nói của bác thợ săn được đặt trong dấu gì?
c) Hướng dẫn viết từ khó
GV đọc cho HS viết các từ khó.
Chữa lỗi chính tả nếu HS viết sai.
* GV đọc bài trước khi HS viết
d) Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết bài
e) Soát lỗi
- GV đọc cho HS dò bài
g) Chấm bài: GV chấm một số bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bi 2a: Trò chơi
GV chia lớp thành 2 nhóm. Và hướng dẫn cách chơi
Kêu lên vì vui mừng
Tương tự.
Tổng kết cuộc chơi.
	Bài 3a :
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Treo bảng phụ và yêu cầu HS làm.
Gọi HS nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố -Dặn dò
HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau 
Nhận xét tiết học.
Hát
MB: trảy hội, nước chảy, trồng cây, người chồng, chứng gián, quả trứng.
MN: con cuốc, chuộc lỗi, con chuột, tuột tay, con bạch tuộc.
Theo dõi.
Đoạn văn có 4 câu.
Viết hoa các chữ Chợt, Một, Nhưng, Ông, Có, Nói vì đây  ... 
...
Bài 3
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Treo bảng phụ, gọi 1 HS đọc đoạn văn.
Gọi 1 HS lên bảng làm.
Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn.
4. Củng cố -Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. 
Nhận xét tiết học.
Hát
Từng cặp HS thực hành hỏi nhau theo mẫu câu “ở đâu
Mở SGK, trang 35.
Quan sát hình minh hoạ.
3 HS lên bảng gắn từ.
chào mào; 	2- chim sẻ; 3- cò;
4- đại bàng ;	 5- vẹt;
6- sáo sậu ; 	7- cú mèo.
Đọc lại tên các loài chim.
Cả lớp nói tên loài chim theo tay GV chỉ.
Chia nhóm 4 HS thảo luận trong 5 phút
Gọi các nhóm có ý kiến trước lên gắn từ.
	a) quạ b) cú e) cắt
 c) vẹt d) khướu
Chữa bài.
HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh.
Vì con quạ có màu đen.
Cú có mùi hôi. Nói “Hôi như cú” là chỉ cơ thể có mùi hôi khó chịu.
Điều dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống thích hợp, sau đó chép lại đoạn văn.
1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
Nhận xét, chữa bài.
HS đọc lại bài.
Hết câu phải dùng dấu chấm. Chữ cái đầu câu phải viết hoa...
Hd hs làm bài tập
Tiết 2	 TOÁN
MỘT PHẦN HAI
I. MỤC TIÊU : 
-Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan ) “Một phần hai”; biết viết và đọc ½ .
-Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau.(làm được các 
 BT1, 3) 
- Ham thích học Toán.
II. CHUẨN BỊ: Các mảnh giấy hoặc bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TL
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
HTĐB
1’
5’
25’
4’
1 Ổn định:
2. Bài cũ: Bảng chia 2.
 Sửa bài 2 và đọc bảng chia 2
	Giải
 Số kẹo mỗi bạn được chia là:
 12 : 2 = 6 ( cái kẹo )
 Đáp số: 6 cái kẹo.
3. Bài mới Một phần hai
Hoạt động 1: Nhận biết “Một phần hai”
	Giới thiệu “Một phần hai” (1/2)
	HS quan sát hình vuông và nhận thấy:
Hình vuông được chia thành hai phần bằng nhau, trong đó có 1 phần được tô màu. Như thế là đã tô màu Một phần hai hình vuông.
Hướng dẫn HS viết: 1/2; đọc: Một phần hai.
Ò Kết luận: Chia hình vuông thành 2 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được 1/2 hình vuông.
Chú ý: 1/2 còn gọi là một nửa.
v Hoạt động 2: Thực hành
	Bài 1: HS trả lời đúng đã tô màu 1/2 hình nào.
Đã tô màu 1/2 hình nào A, B, C, D?
	Bài 2: hs tự làm rồi sửa bài.
	Bài 3: Trò chơi: Đoán hình nhanh.
Hướng dẫn HS cách chơi.
Hình ở phần b) đã khoanh vào 1/2 số con cá.
GV nhận xét – Tuyên dương.
4. Củng cố-Dặn dò: 
- GV tổng kết bài, gdhs.
 Chuẩn bị: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
Hát
4 HS lên bảng làm bài. 
Bạn nhận xét.
HS quan sát hình vuông
HS viết: ½
HS lặp lại.
HS 2 dãy thi đua đoán hình nhanh.
Hình A và C có ½ số ô vuông được tô mu
- HS chơi đoán hình
- HS nxét, bổ sung
- HS nghe.
Hd hs làm bài tập
Tiết 3	THỦ CÔNG
GẤP – CẮT – DÁN PHONG BÌ (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU: 
-Biết cách gấp, cắt, dán phong bì.
- Gấp, cắt, dán được phong bì.Nếp gấp ,đường cắt ,đường dán tương đối thẳng, phẳng. Phong bì có thể chưa cân đối . 
-Với HS khéo tay : Gấp, cắt, dán được phong bì.Nếp gấp ,đường cắt ,đường dán thẳng, phẳng. Phong bì cân đối . 
-Thích làm phong bì để sử dụng.
II. CHUẨN BỊ: 
Phong bì mẫu có khổ đủ lớn.Mẫu thiệp chúc mừng của bài 11.
Quy trình gấp, cắt, dán phong bì có hình vẽ minh hoạ cho từng bước.Một tờ giấy hình chữ nhật màu trắng hoặc giấy thủ công (giấy màu) tương đương khổ A 4. Thước kẽ, bút chì, bút màu, kéo, hồ dán.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TL
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1’
5’
25’
4’
1. Ổn định : 
2. Bài cũ : Gấp, cắt, dán phong bì (tiết 1)
_ GV kiểm tra giấy màu, keo của HS.à Nhận xét .
à GV nhận xét, tuyên dương
3. Bài mới : Gấp, cắt, dán phong bì (tiết 2) 
 Hoạt động 1 : Ôn lại quy trình 
_ Để làm phong bì ta tiến hành làm theo mấy bước? 
_ Chúng ta lưu ý gì khi làm phong bì?
Ò Nhận xét.
Hoạt động 2 : Thực hành trang trí 
- GV giới thiệu vài mẫu trang trí để HS quan sát.
_ GV yêu cầu HS thực hành theo nhóm. Sau khi thực hành xong thì HS sẽ đính phong bì mình làm theo nhóm.à GV theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ.
_ GV yêu cầu HS nhận xét cách trang trí, làm phong bì của mỗi nhóm.
à GV nhận xét, tuyên dương.
à Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố -Dặn dò : Về nhàtập làm nhiều lần cho thành thạo.
_ Chuẩn bị : Ôn tập chương 2
_ Nhận xét tiết học.
_ Hát.
_ Tổ trưởng kiểm tra rồi báo cáo.
_ HS nêu.
_ HS nêu.
_ HS nêu.
_ HS thực hành làm.
_ HS nhận xét.
_ HS trả lời.
- HS nghe.
Tiết 4 RÈN HS YẾU
Tiết 5 THỂ DỤC
Ngày soạn: Ngày 5 tháng 2 năm 2012
Ngày dạy:Thứ sáu ngày 10 tháng 2 năm 2012
CT+TLV+T +TD+SHL
Tiết 1 CHÍNH TẢ(nghe – viết)
 CÒ VÀ CUỐC
I. MỤC TIÊU: 
-Nghe- viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật .
-Làm được BT 2a ; BT3a.
* MTR: Hs yếu viết sai không quá 6 lỗi.
- Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
-Bảng phụ ghi sẵn các bài tập. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
LT
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
HTĐB
1’
5’
25’
4’
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Một trí khôn hơn trăm trí khôn. 
Gọi 2 HS lên bảng và đọc cho HS viết các từ 
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới Cò và Cuốc
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
GV đọc phần 1 bài Cò và Cuốc.
Đoạn văn này là lời trò chuyện của ai với ai?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn trích có mấy câu?
Đọc các câu nói của Cò và Cuốc.
Câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau dấu câu nào?
Cuối câu nói của Cò và Cuốc được đặt dấu gì?
Những chữ nào được viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó
* GV đọc bài trước khi viết
d) Viết chính tả
- GV đọc chính tả cho HS viết
e) Soát lỗi
- GV đọc cho HS dò bài, soát lỗi
g) Chấm bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2a 
Chia HS thành nhiều nhóm, sau đó yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm từ theo yêu cầu của bài.
Gọi các nhóm đọc từ tìm được, các nhóm khác có cùng nội dung bổ sung từ, nếu có.
GV nhắc lại các từ đúng.
	Bài 3a: Trò chơi
GV chia lớp thành 2 nhóm và nêu từng yêu cầu. VD: Tiếng bắt đầu bằng âm r?
Tổng kết cuộc thi.
4. Củng cố-Dặn dò:: HS về nhà tìm thêm các tiếng theo yêu cầu của bài tập 3.
Chuẩn bị: tập chép “ Bác sĩ Sói”
- Nhận xét tiết học.
Hát
2 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp viết vào bảng con.
- HS nxét
Theo dõi bài viết.
Đoạn văn là lời trò chuyện của Cò và Cuốc.
5 câu.
1 HS đọc bài.
Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
Dấu hỏi.
Cò, Cuốc, Chị, Khi.
HS đọc, viết bảng lớp, bảng con.
- HS viết chính tả vào vở
- HS tự soát lỗi
Bài yêu cầu ta tìm những tiếng có thể ghép với các tiếng có trong bài.
Hoạt động trong nhóm.
Đáp án: 
riêng: riêng lẻ ; của riêng; ở riêng,; giêng: tháng giêng, giêng hai,
dơi: con dơi,; rơi: đánh rơi, rơi vãi, rơi rớt,
dạ: dạ vâng, bụng da,; ra: rơm ra,
HS viết vào Vở Bài tập.
- Các tổ chơi trò chơi
ríu ra ríu rít, ra vào, rọ, rá,
HS làm bài tập vào Vở bài tập 
- 
Hd hs viết từ khó 
Tiết 2	TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI XIN LỖI. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM
I. MỤC TIÊU: 
-Biếp đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản.( BT1,BT2)
-Tập sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lý.( BT3)
* KNS: Giao tiếp, ứng xử văn hóa. Lắng nghe tích cực
-Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ: 
Các tình huống viết ra băng giấy. Bài tập 3 chép sẵn ra bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TL
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
HTĐB
1’
5’
25’
4’
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Đáp lời cảm ơn. Tả ngắn về loài chim. Gọi HS đọc bài tập 3.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới: Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim
	Bài 1
Treo tranh minh hoạ và đặt câu hỏi:
Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này.
Theo em, bạn có sách bị rơi thể hiện thái độ gì khi nhận lời xin lỗi của bạn mình?
	Bài 2: (Đ/C: HS thực hiện 2 trong các phần a, b, c, d)
- GV chọn cho HS làm phần a, b
GV viết sẵn các tình huống vào băng giấy. Gọi 1 cặp HS lên thực hành: 1 HS đọc yêu cầu trên băng giấy và 1 HS thực hiện yêu cầu.
Gọi HS dưới lớp bổ sung nếu có cách nói khác. Động viên HS tích cực nói.
Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt.
	Bài 3
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Treo bảng phụ.
Đoạn văn tả về loài chim gì?
Yêu cầu HS tự làm và đọc phần bài làm của mình.
Gv theo dõi
Nhận xét, cho điểm HS.
4. Củng cố - Dặn dò: HS ghi nhớ thực hành đáp lại lời xin lỗi của người khác trong cuộc sống hằng ngày và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
Hát
3 HS đọc đoạn văn viết về một loài chim mà con yêu thích.
Quan sát tranh.
2 HS đóng vai.
Bạn rất lịch sự và thông cảm với bạn.
Tình huống a:
HS 1: Một bạn vội, nói với bạn trên cầu thang “Xin lỗi, cho tớ đi trước một chút”. 
HS 2: Mời bạn./ Không sao bạn cứ đi trước đi./ Mời bạn lên trước./ Ồ, có gì đâu, bạn lên trước đi./
- Đọc yêu cầu của bài.
HS đọc thầm trên bảng phụ.
Chim gáy.
HS tự làm.
3 đến 5 HS đọc phần bài làm. 
Sắp xếp theo thứ tự: b-d-a-c: 
HS viết vào Vở 
- Hs nghe.
Hd hs làm bài tập
Tiết 3	TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
-Thuộc bảng chia 2 
-Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 2)
-Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau.
- BT cần làm : Bài 1 ; 2 ; 3 ; 5.
 * MTR: Hs yếu tự làm được bài 1.
II. CHUẨN BỊ:Tranh . SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TL
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
HTĐB
1’
5’
25’
4’
1. Ổn định:
2. Bài cũ : Một phần hai. 
Hình nào đãkhoanh vào ½ số con cá?
GV nhận xét 
3. Bài mới Luyện tập
	Bài 1: Dựa vào bảng chia 2, HS tính nhẩm để tìm kết quả của mỗi phép chia.
- GV nhận xét.
	Bài 2: HS thực hiện mỗi lần một cặp hai phép tính: nhân 2 và chia 2.
2 x 6 = 12
12 : 2 = 6
 - GV nhận xét.
	Bài 3:
HS tính nhẩm 18 chia 2 bằng 9
HS trình bày bài giải
Bài giải
Số lá cờ của mỗi tổ là:
 18 : 2 = 9 (lá cờ)	
Đáp số: 9 lá cờ
	Bài 4: Hs tự làm rồi sửa bài 
	Bài 5:
HS quan sát tranh vẽ, nhận xét, trả lời.
GV nhận xét – Tuyên dương.
4. Củng cố- Dặn do Chuẩn bị: Số bị chia – Số chia – Thương
 Nhận xét tiết học.
Hát
HS thực hiện: Hình b) đã khoanh vào ½ số con cá.
HS tính nhẩm để tìm kết quả của mỗi phép chia.
Sửa bài.
- HS làm bài
2 x 6 = 12 2 x 8 = 16
 12 : 2 = 6	 16 : 2 = 8
 2 x 2 = 4 2 x 1 = 2
 4 : 2 = 2	 2 : 2 = 1
2 HS ngồi cạnh nhau tính nhẩm 18 chia 2 bằng 9. Bạn nhận xét.
2 HS lên bảng giải. HS dưới lớp giải vào vở.
HS quan sát tranh vẽ
2 dãy HS thi đua trả lời
Bạn nhận xét.
- Nhận xét tiết học
Tiết 4	SINH HOẠT LỚP
Tiết 5 THỂ DỤC

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_22_nam_hoc_2011_2012_luu_nguon.doc