Kế hoạch giảng dạy môn học lớp 2 - Tuần 13 - Trường tiểu học Lê Hồng Phong

Kế hoạch giảng dạy môn học lớp 2 - Tuần 13 - Trường tiểu học Lê Hồng Phong

I. Mục tiêu

- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

* GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : GD tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình.

-Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt. Có tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ.

II. Chuẩn bị

- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Tranh (ảnh) hoa cúc đại đoá hoặc hoa thật. Bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc.

- HS: SGK.

 

doc 39 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 629Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy môn học lớp 2 - Tuần 13 - Trường tiểu học Lê Hồng Phong", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn:.
Ngày dạy:
SS:Vắng:..
Thứ ngày tháng năm200 
TẬP ĐỌC
BÔNG HOA NIỀM VUI
I. Mục tiêu
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Cảm nhận được tấùm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : GD tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình.
-Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt. Có tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Tranh (ảnh) hoa cúc đại đoá hoặc hoa thật. Bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Tg 
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
-Gọi HS đọc bài :Điện thoại trả lời câu hỏi.
-Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới 
 a.Giới thiệu: 
-Treo tranh minh hoạ và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?.
-Chỉ lên bức tranh và nói: Đây là cô giáo, cô đang trao cho bạn nhỏ 1 bó hoa cúc. Hoa trong vườn trường không được hái nhưng cuối cùng bạn lại được nhận hoa. Chúng ta cùng tìm hiểu xem vì sao bạn nhỏ lại được hái hoa trong vườn trường qua bài tập đọc Bông hoa Niềm Vui.
-Viết tên bài lên bảng.
b.Luyện đọc
Ÿ Phương pháp: Phân tích, luyện tập. 
ị ĐDDH: SGK. Bảng cài: từ khó, câu.
+Đọc mẫu.
-GV đọc mẫu đoạn 1, 2.
 +Đọc câu:
Luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
-Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm đã ghi trên bảng phụ.
+Đọc đoạn:
+ Hướng dẫn ngắt giọng
-Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt câu dài.
+Đọc theo đoạn.
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp.
-Chia nhóm và yêu cầu HS đọc theo nhóm.
+Thi đọc giữa các nhóm.
-Tổ chức HS thi đọc cá nhân, đọc đồng thanh.
-Nhận xét, cho điểm.
+Cả lớp đọc đồng thanh.
 c. Tìm hiểu đoạn 1, 2.
Ÿ Phương pháp: Đàm thoại.
ị ĐDDH: SGK.
-Đoạn 1, 2 kể về bạn nào?
-Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì?
-Chi tìm bông hoa Niềm Vui để làm gì?
-Vì sao bông cúc màu xanh lại được gọi là bông hoa Niềm Vui?
-Bạn Chi đáng khen ở chỗ nào?
-Bông hoa Niềm Vui đẹp ntn?
-Vì sao Chi lại chần chừ khi ngắt hoa?
-Bạn Chi đáng khen ở điểm nào nữa?
-Chuyển ý: Chi rất muốn tặng bố bông hoa Niềm Vui để bố mau khỏi bệnh. Nhưng hoa trong vườn trường là của chung, Chi không dám ngắt. Để biết Chi sẽ làm gì, chúng ta học tiếp bài ở tiết 2.
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Tiết 2.
1’
3’
1’
18’
7’
5’
-2 HS đọc bài, mỗi HS trả lời 1 câu hỏi trong các câu sau:
- Khi nghe chuông điện thoại Tường làm gì?
-Khi bố mẹ nói chuyện Tường có nghe không? 
-Cô giáo đưa cho bạn nhỏ 3 bông hoa cúc.
-Theo dõi SGK và đọc thầm theo.
-HS đọc nối tiếp từng câu rút ra từ khó:
Luyện đọc các từ khó: bệnh viện, dịu cơn đau, ngắm vẻ đẹp 
-HS nối tiếp đọc đoạn( đọc 2 vòng)
Tìm cách đọc va øluyện đọc các câu. 
-Em muốn đem tặng bố/ 1 bông hoa Niềm Vui/ để bố dịu cơn đau.// Những bông hoa màu xanh/ lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng.//
-Từng HS đọc theo nhóm. Các HS khác bổ sung.
- Thi đọc.
-Bạn Chi.
-Tìm bông hoa cúc màu xanh, được cả lớp gọi là bông hoa Niền Vui.
-Chi muốn hái bông hoa Niềm Vui tặng bố để làm dịu cơn đau của bố.
-Màu xanh là màu của hy vọng vào những điều tốt lành.
-Bạn rất thương bố và mong bố mau khỏi bệnh.
-Rất lộng lẫy.
-Vì nhà trường có nội qui không ai được ngắt hoa trong vườn trường.
- Biết bảo vệ của công.
TẬP ĐỌC
BÔNG HOA NIỀM VUI (TT)
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Tg 
Hoạt động của Trò
1.Khởi động 
2.Nội dung
b..Luyện đọc đoạn 3, 4.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, phân tích. 
ị ĐDDH: SGK, bảng cài: từ khó, câu.
-Tiến hành theo các bước như phần luyện đọc ở tiết 1.
-Gọi HS đọc phần chú giải.
-GV giải thích thêm 1 số từ mà HS không hiểu.
+Đọc trong nhóm.
+Thi đọc.
+Đọc đồng thanh.
b. Tìm hiểu đoạn 3, 4.
Ÿ Phương pháp: Đàm thoại.
ị ĐDDH: SGK.
-Khi nhìn thấy cô giáo Chi đã nói gì?
-Khi biết liù do vì sao Chi rất cần bông hoa cô giáo làm gì?
-Thái độ của cô giáo ra sao?
-Bố của Chi đã làm gì khi khỏi bệnh?
-Theo em bạn Chi có những đức tính gì đáng quý?
c.Thi đọc truyện theo vai
-Gọi 3 HS đọc theo vai. Chú ý đọc theo yêu cầu.
2. Củng cố 
-Gọi 2 HS đọc đoạn con thích và nói rõ vì sao?
5.Dặn dò.
-Dặn HS phải luôn học tập bạn Chi.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Quà của bố.
1’
15’
10’
6’
2’
1’
-Luyện đọc các từ ngữ: ốm nặng, 2 bông nữa, cánh cửa kẹt mở, hãy hái, hiếu thảo, khỏi bệnh, đẹp mê hồn.
- Luyện đọc các câu:
-Em hãy hái thêm 2 bông nữa,/ Chi ạ!// 1 bông cho em,/ vì trái tim nhân hậu của em.// 1 bông cho mẹ,/ vì cả bố và mẹ dạy dỗ em thành 1 cô bé hiếu thảo.
-Xin cô cho em  Bố em đang ốm nặng.
- Oâm Chi vào lòng và nói: Em hãy  hiếu thảo.
- Trìu mến, cảm động.
-Đến trường cám ơn cô giáo và tặng nhà trường khóm hoa cúc màu tím.
- Thương bố, tôn trọng nội qui, thật thà. 
-HS đóng vai: người dẫn chuyện, cô giáo và Chi.
- Đọc và trả lời:
- Đoạn 1: Tấm lòng hiếu thảo của Chi.
- Đoạn 2: Ý thức về nội qui của Chi
- Đoạn 3: Tình cảm thân thiết của cô và trò.
- Đoạn 4: Tình cảm của bố con Chi đối với cô giáo và nhà trường.
Rút kinh nghiệm:	
²²²²²²²²²²²²²²²²²²²
TOÁN
14 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 14 - 8
I. Mục tiêu
 -Biết cách thực hiện phép trừ dạng 14 – 8, lập được bảng 14 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14 – 8.
- BT cần làm : B1 (cột 1,2) ; B2 (3 phép tính đầu) ; B3 (a,b) ; B4.
-HS khá, giỏi làm thêm được các bài còn lại.
 -Tính cẩn thận, chính xác, khoa học
II. Chuẩn bị
GV: Que tính
HS: Vở bài tập, bảng con, que tính.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Tg 
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ : Luyện tập.
-Đặt tính rồi tính:
63 – 35 73 – 29 33 – 8 43 – 14 
-Sửa bài 4:
GV nhận xét.
3. Bài mới 
 a.Giới thiệu: 
-Trong giờ học toán hôm nay chúng ta cùng học về cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 14 – 8, lập và học thuộc lòng các công thức 14 trừ đi một số. Sau đó áp dụng để giải các bài tập có liên quan.
 b. Phép trừ 14 – 8
Ÿ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
ị ĐDDH: Que tính
Bước 1: Nêu vấn đề:
-Đưa ra bài toán: Có 14 que tính (cầm que tính), bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
-Yêu cầu HS nhắc lại bài. (Có thể đặt từng câu hỏi gợi ý: Có bao nhiêu que tính? Cô muốn bớt đi bao nhiêu que?)
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
-Viết lên bảng: 14 – 8.
Bước 2: Tìm Kết quả
-Yêu cầu HS lấy 14 que tính, suy nghĩ và tìm cách bớt 8 que tính, sau đó yêu cầu trả lời xem còn lại bao nhiêu que?
-Yêu cầu HS nêu cách bớt của mình. Hướng dẫn cho HS cách bớt hợp lý nhất.
-Có bao nhiêu que tính tất cả?
-Đầu tiên cô bớt 4 que tính rời trước.
-Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa?
-Vì sao?
-Để bớt được 4 que tính nữa cô tháo 1 bó thành 10 que tính rời. Bớt 4 que còn lại 6 que.
-Vậy 14 que tính bớt 8 que tính còn mấy que tính?
-Vậy 14 - 8 bằng mấy?
-Viết lên bảng: 14 – 8 = 6
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình.
-Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách trừ.
 B. Bảng công thức 14 trừ đi một số
Ÿ Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận.
ị ĐDDH:Bảng phụ.
-Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép trừ trong phần bài học và viết lên bảng các công thức 14 trừ đi một số như phần bài học.
-Yêu cầu HS thông báo kết quả. Khi HS thông báo thì ghi lại lên bảng.
-Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng các công thức sau đó xoá dần các phép tính cho HS học thuộc.
C. Luyện tập – thực hành
Ÿ Phương pháp: Thực hành
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 1:
-Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả các phép tính phần a vào Vở bài tập.
-Yêu cầu HS nhận xét bài bạn sau đó đưa ra kết luận về kết quả nhẩm.
-Hỏi: Khi biết 5 + 9 = 14 có cần tính 9 + 5 không, vì sao?
-Hỏi tiếp: Khi đã biết 9 + 5 = 14 có thể ghi ngay kết quả của 14 – 9 và 14 – 5 không? Vì sao?
-Yêu cầu HS tự làm tiếp phần b.
-Yêu cầu so sánh 4 + 2 và 6.
-Yêu cầu so sánh 14 – 4 – 2 và 14 – 6.
-Kết luận: Vì 4 + 2 = 6 nên 14 – 4 – 2 bằng 14 – 6 (khi trừ liên tiếp các số hạng cũng bằng trừ đi tổng).
-Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 1 cột 3: HS khá, giỏi.
Bài 2:
-Yêu cầu HS nêu đề bài. Tự làm bài sau đó nêu lại cách thực hiện tính 14 – 9; 14 – 8.
-Cột 4,5 Hs khá, giỏi.
Bài 3:
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Muốn tính hiệu khi đã biết số bị trừ và số trừ ta làm thế nào?
-Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
Câu c: HS khá, giỏi.
-Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính của 3 phép tính trên.
-Nhận xét và cho điểm.
Bài 4:
-Yêu cầu HS đọc đề bài. Tự tóm tắt sau đó hỏi: Bán đi nghĩa là thế nào?
-Yêu cầu HS tự giải bài tập.
-Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố 
-Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng công thức 14 trừ đi một số. Ghi nhớ cách thực hiện phép trừ 14 trừ đi một số.
-Nhận xét tiết học
5.Dặn dò.
-Chuẩn bị: 34 – 8
1’
3’
1’
6’
6’
15’
2’
1’
-HS thực hiện. Bạn nhận xét.
 Giải
 Số quyển vở cô giáo còn:
 63 – 48 = 15 (quyển vở)
 Đáp số: 15 quyển vở.
-Nghe và phân tích  ... : - Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở.
- Biết tham gia làm vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở.
- Biết được lợi ích của việc giữ vệ sinh môi trường.
* GDBVMT (Toàn phần) : Có ý thức giữ gìn vệ sinh, bảo vệ môi trương xung quanh sạch đẹp. Biết làm một số việc vừa sức để giữ gìn môi trừơng xung quanh : vứt rác đúng nơi quy định, sắp xếp đồ dùng trong nhà gọn gàng, sạch sẽ.
 NX3(CC 2) : Hs còn lại
II. CHUẨN BỊ Các hình vẽ trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:	
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Đồ dùng gia 
GV nhận xét, tuyên dương
3. Bài mới: “Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở”
Hoạt động 1: Làm việc với SGK (theo cặp).
* Kể tên những việc cần làm để giữ sạch sân, vườn, khu vệ sinh và chuồng gia súc.
Bước1: Hoạt động theo nhóm
GV chia nhóm
Yêu cầu: quan sát hình 1 đến hình 5, thảo luận
Mọi người trong hình vẽ đang làm gì để giữ sạch môi trường xung quanh?
Hình nào cho biết mọi người trong nhà tham gia làm vệ sinh xung quanh nhà ở?
Giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở sẽ đem lại cho chúng ta ích lợi gì?
Bước 2: Hoạt động cả lớp
GV treo tranh
Lần lượt các nhóm cử đại diện lên trình bày. 
GV nhận xét, chốt ý đúng ; GDBVMT : Kể 1 số việc em có thể làm để BVMT.
Hoạt động 2: Đóng vai.
* HS có ý thức thực hiện giữ gìn vệ sinh sân, vườn, khu vệ sinh, 
Bước1: 
GV chuẩn bị sẳn 1 số thăm ghi các câu hỏi 
Các nhóm cử đại diện lên bốc thăm cùng 1 lúc
Câu hỏi được đưa về nhóm để cùng chuẩn bị, sau đó nhóm cử 1 bạn lên trình bày.
Câu hỏi:
Ở nhà các em thường làm gì để giữ vệ sinh môi trường xung quanh?
Ở xóm em có thường xuyên làm vệ sinh đường phố hằng tuần không?
Em hãy nói về tình trạng vệ sinh nơi em ở?
Bước 2:
Đại diện các nhóm sắm vai
Ị Chúng ta cần tham gia tốt việc làm vệ sinh sạch đẹp môi trường xung quanh nhà ở, ngõ xóm để đem lại sức khỏe cho mọi người
4.Củng cố, dặn dò 
- GV tổng kết bài, GDBVMT : cần có ý thức giữ gìn vệ sinh, bảo vệ môi trương xung quanh sạch đẹp.
- Chuẩn bị bài: “Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà”
- Nxét tiết học.
HS trả lời câu hỏi
HS nhắc lại
Hoạt động nhóm
HS thực hiện theo yêu cầu
Nhóm cử đại diện lên trình bày
Các nhóm khác nhận xét.
HS nêu : vứt rác đúng nơi quy định, sắp xếp đồ dùng trong nhà gọn gàng, sạch sẽ..
Mỗi nhóm 1 HS lên bóc thăm
- Nhóm thảo luận theo câu hỏi
Mỗi nhóm 1 HS lên trình bày
HS nhắc lại.
-Các nhóm lên sắm vai
Nxét tiết học.
Ngày soạn:
SS..Vắng:.
Tiết:
Thứ ngày tháng năm200 
CHÍNH TẢ
QUÀ CỦA BỐ
I. Mục tiêu
 -HS nghe-viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có nhiều dấu câu.
- Làm được BT2 ; BT(3) a / b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
-Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ có ghi sẵn nội dung các bài tập.
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Tg 
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ : Bông hoa Niềm Vui.
-Gọi 3 HS lên bảng viết các từ do GV đọc.
-Nhận xét cho điểm từng HS.
3. Bài mới 
 a.Giới thiệu: 
Giờ chính tả hôm nay lớp mình sẽ nghe đọc và viết đoạn đầu bài tập đọc Quà của bố và làm bài tập chính tả.
b.Hướng dẫn viết chính tả
Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
ị ĐDDH: Bảng phụ, từ.
+Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết.
-GV đọc đoạn đầu bài Quà của bố.
-Đoạn trích nói về những gì?
-Quà của bố khi đi câu về có những gì?
+Hướng dẫn cách trình bày.
-Đoạn trích có mấy câu?
-Chữ đầu câu viết thế nào?
-Trong đoạn trích có những loại dấu nào?
-Đọc câu văn thứ 2.
+Hướng dẫn viết từ khó.
-Yêu cầu HS đọc các từ khó.
-Yêu cầu HS viết các từ khó.
+Viết chính tả.
+ Soát lỗi.
+Chấm bài.
-Làm tương tự các tiết trước.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Ÿ Phương pháp: Thực hành, trò chơi.
ị ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ.
Bài tập 2:
-Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
-Treo bảng phụ.
-Gọi 2 HS lên bảng làm.
-Nhận xét.
-Cả lớp đọc lại.
Bài tập 3:
Tiến hành tương tự bài tập 2.
Đáp án:
	b)
	Làng tôi có lũy tre xanh,
	Có sông Tô Lịch chảy quanh xóm làng.
	Trên bờ, vải, nhãn hai hàng,
	Dưới sông cá lội từng đàn tung tăng.
4. Củng cố – Dặn dò 
-Tổng kết giờ học.
-Dặn HS về nhà làm bài tập chính tả.
-Chuẩn bị: 
1’
3’
1’
20’
6’
4’
- Hát
-3 HS lên bảng viết các từ ngữ: yếu ớt, kiến đen, khuyên bảo, múa rối, nói dối, mở cửa.
- HS dưới lớp viết vào bảng con.
-Theo dõi bài.
-Những món quà của bố khi đi câu về.
- Cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ, cá sộp, cá chuối.
- 4 câu
- Viết hoa.
-Dấu phẩy, dấu chấm, dấu 2 chấm, dấu 3 chấm.
- Mở sách đọc câu văn thứ 2.
-Niềng niễng, thơm lừng, quẫy, thao láo - Cà cuống, nhộn nhạo, toả, toé nước 
- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- HS viết bài.
- Điền vào chỗ trống iê hay yê.
-2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập.
-Câu chuyện, yên lặng, viên gạch, luyện tập.
TOÁN
15, 16, 17, 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU: 
- HS biết thực hiện các phép tính trừ để lập các bảng trừ 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
- BT cần làm : Bài 1.
-Rèn HS tính cẩn thận khi làm tính đặt theo cột dọc.
II. CHUẨN BỊ: Bộ đồ dùng toán, thẻ phép tính, thẻ toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Luyện tập 
GV yêu cầu HS sửa bài 1 / 64
Yêu cầu HS đọc thuộc bảng trừ 14 trừ đi 1 số.
Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: 15, 16, 17, 18 trừ đi 1 số 
Hoạt động 1: Hướng dẫn lập các bảng trừ 
à GV ghi 15 – 7.
Thực hiện phép tính trên xem còn lại bao nhiêu que tính?
Nêu kết quả – Nêu cách làm.
à GV chốt: Lấy 15 que tính bớt 5 que tính còn 10 que tính. 10 que tính bớt tiếp 2 que tính còn 8 que tính. Vậy 15 – 7 = 8.
Chia nhóm thực hiện tiếp 2 phép tính trừ.
GV theo dõi các nhóm làm việc.
Treo bảng 15, 16, 17, 18 trừ đi 1 số
Ghi phần kết quả lên bảng.
à Cho HS đọc lại.
Hoạt động 2: Thực hành 
	* Bài 1: Tính
Yêu cầu HS thực hiện vào vở.
Nhận xét 
Tuyên dương HS làm bài tốt.
4.Củng cố - Dặn dò: 
- Y/ c HS đọc các bang trừ 15, 16, 17, 18 trừ đi một số
- Chuẩn bị: 55 – 8, 56 – 7, 37 – 8, 68 – 9.
Nhận xét tiết học.
Hát.
HS lên bảng làm theo yêu cầu của 
HS nxét
15 – 7
8 que tính.
HS nêu.
- Đại diện nhóm nêu kết quả phép tính.
 15 – 6 = 9 16 – 7 = 9 
 15 – 7 = 8 16 – 8 = 8 
 15 – 8 = 7 16 – 9 = 7
 15 – 9 = 6 17 – 8 = 9 
 18 – 9 = 9 17 – 9 = 8
HS đọc.
HS đọc yêu cầu.
Cả lớp làm vào vở. Vài HS lên bảng làm.
 15 16 17 14 20
 _ 9 _ 7 _ 9 - 6 - 8
 6 7 8 8 12
Nhận xét tiết học.
TẬP LÀM VĂN
GIA ĐÌNH
I. Mục tiêu
 -Biết kể về gia đình mình theo gợi ý cho trước (BT1). 
- Viết được một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) theo nội dung BT2.
- Bồi dưỡng tình cảm yêu thương quý trọng người thân trong gia đình, tự hào về gia đình mình.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh vẽ cảnh gia đình có bố, có mẹ, và 2 con. Bảng phụ chép sẵn gợi ý ở bài tập 1. phiếu bài tập cho HS.
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Tg 
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
-Gọi 4 HS lên bảng.
-Nhận xét cho điểm từng HS.
3. Bài mới 
 a.Giới thiệu: 
-Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh ở đâu? Trong bức tranh có những ai?
-Đây là bức tranh về gia đình Minh, bây giờ qua bài Tập làm văn hôm nay các em sẽ hiểu rõ hơn về gia đình của các bạn trong lớp.
b.Hướng dẫn làm bài tập. 
Ÿ Phương pháp: Nêu miệng.
ị ĐDDH: 1 số câu hỏi chép sẵn, bài tập để huớng dẫn.
Bài 1:
-Treo bảng phụ.
-Nhắc HS kể về gia đình theo gợi ý chứ không phải trả lời từng câu hỏi. Như nói rõ nghề nghiệp của bố, mẹ, anh (chị) học lớp mấy, trường nào. Em làm gì để thể hiện tình cảm đối với những người thân trong gia đình.
-Chia lớp thành nhóm nhỏ.
-Gọi HS nói về gia đình mình trước lớp. GV chỉnh sửa từng HS.
c. Hướng dẫn làm bài viết. 
Ÿ Phương pháp: Cá nhân.
ị ĐDDH: Vở bài tập.
Bài 2:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Phát phiếu học tập cho HS.
-Gọi 3 đến 5 HS đọc bài làm. Chú ý chỉnh sửa cho từng em
-Thu phiếu và chấm.
4. Củng cố – Dặn dò 
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại bài tập 2 vào vở.
-Chuẩn bị: 
1’
3’
1’
-HS thành 2 cặp làm bài tập 2 theo yêu cầu. Nói các nội dung.
- HS dưới lớp nghe và nhận xét.
- Vẽ cảnh trong gia đình bạn Minh. 
-Trong bức tranh có bố, mẹ và em gái của Minh.
- 3 HS đọc yêu cầu.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
-HS tập nói trong nhóm trong 5 phút.
- HS chỉnh sửa cho nhau.
- VD về lời giải.
-Gia đình em có 4 người. Bố em là bộ đội, dạy tại trường trong quân đội, mẹ em là giáo viên. Anh trai em học lớp 3 Trường Tiểu học Nghĩa Tân. Em rất yêu qúy gia đình của mình.
- Gia đình em có 5 người. Bà em đã già ở nhà làm việc vặt. Bố mẹ em là công nhân đi làm cả ngày tới tối mới về. Em rất yêu qúy và kính trọng bà, bố mẹ vì đó là những người đã chăm sóc và nuôi dưỡng em khôn lớn
-Dựa vào những điều đã nói ở bài tập 1, hãy viết 1 đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) kể về gia đình em.
- Nhận phiếu và làm bài.
- 3 đến 5 HS đọc.
Rút kinh nghiệm:	
²²²²²²²²²²²²²²²²²²²

Tài liệu đính kèm:

  • docGAL2 CKTKNGDMT.doc